Câu 1:
Đặc điểm của thời kỳ răng sữa:
- (1) Trẻ lớn nhanh nhưng có phần chậm hơn giai đoạn trước
- (2) Vận động khéo léo hơn
- (3) Thường mắc các bệnh nhiễm trùng nặng, nhiễm trùng toàn thân
- (4) Dễ bị gù vẹo cột sống do tư thế ngồi không phù hợp
- Chọn câu đúng:
- (4) và (1)
- (3) và (4)
- (2) và (3)
- (1) và (2)*
Câu 2:
Đặc điểm của giai đoạn bào thai:
- (1) Có thể xảy ra một số tình trạng bệnh lý như nhiễm trùng huyết, sang chấn
- sản khoa...
- (2) Bắt đầu từ lúc thụ thai cho tới lúc sanh, trung bình 270 ngày + 15 ngày
- (3) Các cơ quan được cấu trúc và hình thành 100%
- (4) Một số thuốc có thể gây tật cho thai khi sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ:
- kháng sinh, nội tiết tố, acid folic...
- Chọn câu đúng:
- (2) và (3)*
- (4) và (1)
- (1) và (2)
- (3) và (4)
Câu 3:
Đặc điểm giai đoạn sơ sinh:
- (1) Vòng tuần hoàn kín sẽ thay thế vòng tuần hoàn bào thai sau khi trẻ sanh ra
- vài giờ
- (2) Quá trình đồng hóa diễn ra chủ yếu
- (3) Sữa non chứa nhiều dưỡng chất, đặc biệt là vitamin A
- (4) Có thể mắc các bệnh nhiễm trùng ở não, vàng da nhân
- Chọn câu đúng:
- (1) và (2)
- (3) và (4)
- (4) và (1)
- (2) và (3)*
Câu 4:
Đặc điểm giai đoạn sơ sinh:
- (1) Vòng tuần hoàn kín bắt đầu hoạt động
- (2) Sữa non chứa nhiều dưỡng chất, đặc biệt là Vitamin E, C ,
- (3) Hệ hô hấp là cơ quan thích nghi quan trọng
- (4) Giai đoạn sơ sinh có tỷ lệ tử vong cao nhất, tập trung vào 48 giờ đầu tiên
- CHọn câu đúng
- (3) và (2) .
- (4) và (1)
- (1) và (3)*
- (2) và (4)
Câu 5:
Đặc điểm giai đoạn nhũ nhi:
- (1) Trẻ lớn nhanh
- (2) Chiều cao tăng 15cm/năm (5cm/năm)
- (3) Quá trình tổng hợp các chất diễn ra chủ yếu
- (4) Tổ chức mỡ dưới da phát triển mạnh
- CHỌN câu đúng:
- (3) và (2)
- I loublion A
- (1) và (3)
- (2) và (4)
- D, (4) và (1)*
Câu 6:
Đặc điểm giai đoạn nhũ nhi:
- (1) Các hệ cơ quan phát triển nhanh chóng và trưởng thành về mặt cấu trúc và
- chức năng
- (2) Chiều cao tăng 25cm/năm
- (3) Trẻ dễ bị sốt cao co giật
- (4) Tổ chức cơ phát triển mạnh
- Chọn câu đúng:
- (1) (2) (3) (4)
- (2) và (3)*
- (1)
- (2) (3) và (4)
Câu 7:
Hoạt động với đồ vật là hoạt động chủ yếu của trẻ ở lứa tuổi:
- Nhũ nhi
- B, 1-6 tuổi*
- 1-3 tuổi
- 3-6 tuổi
Câu 8:
Đặc điểm giai đoạn bào thai, chọn câu sai
- Tăng cân của trẻ phụ thuộc nhiều vào sự tăng cân của mẹ
- Phát triển hoàn chỉnh các cơ quan
- Trẻ phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng
- Mẹ tăng cân hợp lý trong thai kỳ*
Câu 9:
Chọn câu phát biểu sai về đặc điểm các thời kỳ của trẻ:
- Giai đoạn bào thai (sơ sinh) có thể xuất hiện các dị tật bẩm sinh, suy dinh dưỡng bào thai*
- Giai đoạn sơ sinh: trẻ phải thích nghi với môi trường bên ngoài tử cung
- Phôi thai là giai đoạn 3 tháng đầu thai kỳ
- Tử vong sơ sinh chiếm tỷ lệ cao, chiếm khoảng 50% tử vong dưới 1 tuổi
- Câu 42. Chọn câu phát biểu sai về đặc điểm các thời kỳ của trẻ:
- Giai đoạn bào thai có thể bị nhiễm trùng, sang chấn# (GĐ Sơ sinh)
- Tử vong sơ sinh chiếm tỷ lệ cao so với các nhóm tuổi khác
- Giai đoạn sơ sinh: trẻ phải thích nghi với môi trường bên ngoài tử
- Phôi thai là giai đoạn 3 tháng đầu thai kỳ
Câu 10:
Giai đoạn sơ sinh, chọn câu sai:
- Là thời kỳ trẻ dưới 1 tháng tuổi
- Có thể bị dị tật bẩm sinh, uốn ván rốn, nhiễm trùng huyết...
- Nên cho trẻ bú sữa non vì có nhiều đạm, IgA, IgM*
- Là thời gian làm quen và thích nghi với môi trường bên ngoài
Câu 11:
Giai đoạn nhũ nhi, chọn câu sai:
- Quá trình chuyển hóa cao, đồng hóa cao hơn dị hóa
- Mẹ cho IgG qua nhau, IgA qua sữa giúp trẻ tránh được các bệnh nhiễm trùng* (chỉ đúng cho dưới 6 tháng, sau đó thì giảm dần, khả năng này không còn tốt nữa)
- Là thời kỳ trẻ dưới 12 tháng
- Trẻ tăng trung bình 25cm/năm
Câu 12:
Trong các yếu tố gây cản trở sự tượng hình của thai, TORCH thuộc nhóm:
- Nhiễm trùng*
- Thuốc chống ung thư
- Độc chất
- Thuốc an thần
- Câu 2. Chiều cao và cân nặng của trẻ: có tốc độ phát triển cao nhất ở nhóm tuổi: -
- 0-3*
- 4-5
- 6-8
- 9-10,
Câu 13:
Đặc điểm nổi bật của thời kỳ thiếu niên?
- Trẻ dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cấp
- Trẻ hay mắc các bệnh có tính chất dị ứng*
- Trẻ dễ bị tai nạn, ngộ độc
- Răng sữa thay thế cho răng vĩnh viễn
Câu 14:
Hoạt động với đồ vật là hoạt động chủ yếu của trẻ ở nhóm tuổi
- 3-6 tháng
- 6-9 tháng
- 9-12 tháng
- 12-24 tháng* (tuổi nhà trẻ 1-3 tuổi)
- Câu 5. Thông tin không nêu lên đặc điểm của giai đoạn bào thai?
- Mẹ tăng cân hợp lý trong thai kỳ: quí I tăng 0-4kg, quí II tăng 3-4 kg, quí III tăng 5-6kg*
- Phát triển hoàn chỉnh các cơ quan
- Tăng cân của trẻ phụ thuộc nhiều vào sự tăng cân của mẹ
- D, Trẻ phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng
Câu 15:
Chọn câu phát biểu sai về đặc điểm các thời kỳ tuổi trẻ
- A, Phôi thai là giai đoạn 3 tháng đầu thai kỳ
- Giai đoạn bào thai trẻ có thể bị dị tật bẩm sinh, suy dinh dưỡng bào thai, nhiễm trùng, sang chấn sản khoa* (đặc điểm bệnh lý giai đoạn sơ sinh)
- Giai đoạn sơ sinh là thời kỳ quan trọng vì trẻ phải thích nghi với môi trường bên ngoài tử cung
- Tỷ lệ tử vong sơ sinh chiếm tỷ lệ cao, chiếm 50% tử vong dưới 1 tuổi
Câu 16:
Thông tin nào sau đây không đúng cho giai đoạn đoạn sơ sinh?
- Là thời kỳ trẻ dưới 1 tháng tuổi
- Nên cho trẻ bú sữa non vì có nhiều đạm, IgA, IgM * (mẹ cho IgG qua nhau thai, IgA qua sữa)
- Trẻ sanh ra có thể bị dị tật bẩm sinh, uốn ván rốn, nhiễm trùng huyết
- Là thời gian làm quen và thích nghi với môi trường bên ngoài
Câu 17:
Thông tin nào sau đây không đúng cho giai đoạn nhũ nhi?
- Trẻ dễ bị sốt cao co giật, viêm màng não mủ, lao toàn thể* (giai đoạn sơ sinh)
- Là thời kỳ trẻ dưới 12 tháng
- Trẻ tăng trung bình 25cm/năm
- Quá trình chuyển hóa cao, đồng hóa cao hơn dị hóa
Câu 18:
Chọn câu phát biểu sai về các thời kỳ tuổi trẻ?
- Thời kỳ răng sữa trẻ tăng cân nặng và chiều cao trung bình 5kg/năm và
- 2cm/năm, thường mất vẻ bụ bẫm mà trở nên thon* (2kg/năm và 5cm/năm)
- Giai đoạn mẫu giáo tính từ trẻ 3-6 tuổi
- Thời kỳ răng sữa trẻ ham chơi và chán ăn do mẹ cho chế độ ăn đơn điệu
- nên trẻ dễ bị hạ đường huyết
- Trẻ từ 1-6 tuổi có thể học được các quy tắc hành vi trong xã hội
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây là sai về các thời kỳ tuổi trẻ?
- Giai đoạn thiếu niên răng vĩnh viễn thay thế cho răng sữa, nếu sâu răng sữa có thể ảnh hưởng đến việc mọc răng vĩnh viễn
- Tổ chức Amydal phát triển mạnh ở thời kỳ niên thiếu
- Lứa tuổi càng lớn cần tăng số cử ăn vì nhu cầu năng lượng của trẻ tăng lên để đáp ứng cho sự tăng trưởng và phát triển của trẻ* (khi trẻ mọc răng, bắt đầu nhai thức ăn cứng được sẽ giảm số cử ăn xuống)
- Lứa tuổi dậy thì thường là 12-13 tuổi, có xu hướng trẻ dần
Câu 20:
Đặc điểm bệnh lý của thời kỳ dậy thì là gì?
- A, Tâm lý hay xáo trộn*
- Rối loạn chức năng của nhiều cơ quan
- Hay bị các bệnh dị ứng
- Hay hồi hộp, tăng huyết áp
Câu 21:
Tăng cân hợp lý của mẹ trong thai kỳ là bao nhiêu?
- 6-8 kg
- 8-10 kg
- 10-12 kg*
- 12-14 kg
Câu 22:
Lứa tuổi nào thường có xu hướng tự lập, dễ bị tác động bởi môi trường
- xung quanh?
- Nhữ, nhi
- Thiếu niên*
- Răng sữa
- Dậy thì
Câu 23:
Globulin miễn dịch từ mẹ giúp trẻ phòng ngừa nhiễm khuẩn nếu lứa
- tuổi nào?
- 4 tháng.
- 6 tháng.*
- 8 tháng
- 12 tháng
Câu 24:
Trẻ phát triển nhanh chiều cao hơn cân nặng lúc trẻ ở giai đoạn nào?
- Thai 3-4 tháng
- Thai 4-6 tháng
- Thai 3-6 tháng*
- Thai 6-9 tháng (phát triển nhanh cân nặng > chiều cao)
Câu 25:
Trình tự các thời kỳ tuổi trẻ:
- Giai đoạn bào thai, sơ sinh, nhũ nhi, răng sữa, mẫu giáo, thiếu niên
- Giai đoạn bào thai, sơ sinh, nhũ nhi, răng sữa, thiếu niên*
- Giai đoạn bào thai, sơ sinh, răng sữa, nhũ nhi, thiếu niên, dậy thì
- Giai đoạn bào thai, sơ sinh, răng sữa, nhũ nhi, thiếu niên
Câu 26:
Mô tả về các thời kỳ tuổi trẻ:
- (1) Sơ sinh tính từ trẻ giai đoạn sau sanh đến 30 ngày tuổi
- (2) Răng sữa là giai đoạn trẻ từ 1-6 tuổi
- (3) Nhũ nhi là giai đoạn trẻ 1 tháng đến 24 tháng (2 tháng đến 12 tháng)
- (4) Niên thiếu là giai đoạn trẻ 10-14 tuổi (7 – 14 tuổi)
- Chọn cân phát biểu đúng:
- Câu (4) và (1)
- Câu (3) và (4)
- Câu (2) và (3)
- Câu (1) và (2)*
- Câu 18. Mô tả về các thời kỳ tuổi trẻ:
- (1) Sơ sinh tính từ trẻ giai đoạn sau sanh đến 30 ngày tuổi
- (2) Răng sữa là giai đoạn trẻ từ 2-5 tuổi (1 – 6 tuổi)
- (3) Nhũ nhi là giai đoạn trẻ 1 tháng đến 24 tháng. (2 – 12 tháng tuổi)
- (4) Dậy thì là giai đoạn trẻ 12-20 tuổi
- Chọn câu phát biểu đúng:
- Câu (2) và (3)
- Câu (4) và (1)*
- C, Cầu (1) và (2)
- Câu (3) và (4)
Câu 27:
Các tác nhân nhiễm trùng có thể gây quái thai, sẩy thai:
- (1) Rubeola
- (2) Streptococcus pneumoniae
- (3) Toxoplasmo
- (4) Staphylococcus aureus
- Chọn cần phát biểu đúng:
- Câu (2) và (4)
- B, Câu (4) và (1)
- Câu (3) và (1)*
- Câu (1) và (2)
Câu 28:
Các tác nhân nhiễm trùng có thể gây quái thai, sẩy thai:
- (1) H. pylori
- (2) Streptococcus pneumoniae
- (3) Toxoplasmo
- (4) Herpes simplex
- Chọn câu phát biểu đúng:
- Câu (4) và (1)
- Câu (1) và (2)
- Câu (3) và (4)*
- Câu (2) và (3)
Câu 29:
Các tác nhân nhiễm trùng có thể gây quái thai, sẩy thai:
- (1) Klebsiella pneumoniae
- (2) Cytomegalovirus
- (3) Toxoplasmo
- (4) Staphylococcus aureus
- Chọn câu phát biểu đúng:
- Câu (3) và (4)
- Câu (2) và (3)*
- Câu (4) và (1)
- Câu (1) và (2)
Câu 30:
Trong các yếu tố gây cản trở sự tượng hình thai, TORCH là:
- Tia xạ
- Nhiễm trùng*
- Độc chất
- Thuốc chống ung thư
Câu 31:
Phụ nữ mang thai tăng cân nhiều nhất vào:
- A, Quý I
- Quý II
- Quý II-III
- Quý III*
Câu 32:
Não trẻ trưởng thành lúc
- 1 tuổi
- 3 tuổi
- 6 tuổi*
- 15 tuổi
Câu 33:
Chiều cao và cân nặng của trẻ có tốc độ phát triển nhanh nhất ở tuổi:
Câu 34:
Giai đoạn nào trong các thời kỳ của trẻ có tỷ lệ tử vong cao nhất:
- Bào thai
- Sơ sinh *
- Nhũ nhi
- Răng sữa
Câu 35:
Đặc điểm nào không phù hợp với thời kỳ sơ sinh:
- Vỏ não trong trạng thái ức chế nên trẻ ngủ nhiều
- Sự thay đổi chức năng hệ hô hấp để thích nghi với cuộc sống
- Trẻ bắt đầu thở bằng phổi
- Sữa non giàu về số lượng lẫn chất lượng.*
Câu 36:
Đặc điểm nào không phù hợp với thời kỳ sơ sinh:
- Sữa non cung cấp nhiều IgA và một số chất diệt khuẩn *
- Vỏ não trong trạng thái ức chế nên trẻ ngủ nhiều
- Trẻ bắt đầu thở bằng phổi
- Thay đổi chức năng hệ tuần hoàn để thích nghi với cuộc sống mới
Câu 37:
Đặc điểm nổi bật của thời kỳ nhũ nhi:
- Não phát triển rất nhanh*
- Tuyến mồ hôi chưa phát triển nên dễ bị hạ thân nhiệt
- Khả năng sản xuất miễn dịch của trẻ tương đối đầy đủ
- Hệ thần kinh được myeline hóa gần như hoàn chỉnh
Câu 38:
Đặc điểm nào không phù hợp cho thời kỳ răng sữa
- Chức năng vận động phát triển nhanh
- Trẻ ít mắc các bệnh như cúm, ho gà, bạch hầu* (trẻ tiếp xúc rộng rãi với môi trường nên dễ mắc bệnh truyền nhiễm)
- Trẻ tiếp tục lớn và phát triển nhưng chậm lại
- D, Ngôn ngữ phát triển
Câu 39:
Đặc điểm nào không phù hợp cho thời kỳ răng sữa:
- Miễn dịch thụ động từ người mẹ chuyển sang còn nhiều*
- Ngôn ngữ phát triển
- Trẻ tiếp tục lớn và phát triển nhưng chậm lại
- Chức năng vận động phát triển nhanh
Câu 40:
Các đặc điểm của thời kỳ thiếu niên:
- Trẻ dễ bị tai nạn, ngộ độc (thời kỳ răng sữa)
- Trẻ dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cấp (thời kỳ sơ sinh)
- Răng sữa bắt đầu mọc thay thế cho răng vĩnh viễn
- Trẻ hay mắc các bệnh có tính chất dị ứng*