Danh sách câu hỏi
Câu 1:

Khi nào MBA chính nối lưới cần điều chỉnh nấc phân áp ?

  • A Khi điện áp phía trung áp và hạ áp thấp hơn giá trị vận hành bình thường nằm trong ngưỡng điều chỉnh của bộ điều áp
  • B Khi điện áp phía trung áp và hạ áp cao hơn giá trị vận hành bình thường nằm trong ngưỡng điều chỉnh của bộ điều áp
  • C Khi điện áp phía cao áp thấp hơn hoặc cao hơn giá trị vận hành bình thường nằm trong ngưỡng điều chỉnh của bộ điều áp
  • D Khi thay đổi theo lệnh của trưởng ca
Câu 2: Chế độ làm việc bình thường của hệ thống ắc quy NMTĐ ...?
  • A Chế độ phụ nạp thường xuyên.
  • B Chế độ nạp cân bằng.
  • C Chế độ nạp không cân bằng.
  • D Cả A, B đều đúng.
Câu 3: Nguyên lý hoạt động của hệ thống UPS NMTĐ ...?
  • A Sử dụng trực tiếp nguồn xoay chiều đầu vào 1 pha điện áp 220VAC qua đường bypass.
  • B Sử dụng nguồn 1 chiều đầu vào điện áp 220VDC để nghịch lưu, đầu ra 220VAC
  • C Sử dụng nguồn xoay chiều đầu vào điện áp 380VAC, đầu ra 220VAC
  • D Cả 3 đáp án trên đều đúng Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 4:

Chức năng của 02 tủ DC charger 1,2 tại phòng điều khiển trung tâm NMTĐ ... là gì?

  • A Chỉnh lưu từ điện áp xoay chiều 380V sang điện áp một chiều 220V
  • B Chỉnh lưu từ điện áp xoay chiều 380V sang điện áp xoay chiều 220V
  • C Nghịch lưu từ điện áp một chiều 220V sang điện áp xoay chiều 220V
  • D Nghịch lưu từ điện áp một chiều 48V sang điện áp xoay chiều 220V
Câu 5:

Trong vận hành bình thường thì chế độ vận hành phát điện của tổ máy được thực hiện ở đâu

  • A Được thực hiện tại phòng điều khiển trung tâm thông qua hệ thống DCS.
  • B Chế độ tại chỗ được thực hiện tại tủ điều khiển.
  • C A&B đều đúng
  • D Các đáp án trên đều sai.
Câu 6:

Máy phát chỉ được phép sửa chữa, thí nghiệm khi?

  • A Máy phát đã được cách ly hoàn toàn về điện và đã thực hiện đầy đủ các biện pháp chống đóng điện trở lại; Đã thực hiện các biện pháp chống quay tổ máy;
  • B Phiếu công tác hạ áp tại vị trí công tác chưa được ký giữa người cho phép và đơn vị công tác
  • C Trong trường hợp tiểu tu, trung tu hoặc đại tu, chỉ được tiến hành công việc theo phiếu đăng ký đã được phê duyệt.
  • D Cả A và C đều đúng.
Câu 7:

Máy phát chỉ được phép đưa vào vận hành sau sửa chữa khi?

  • A Đã kết thúc tất cả các công việc sửa chữa theo phiếu, lệnh công tác trên các thiết bị của máy phát, máy phát đã được vệ sinh sạch sẽ, người và phương tiện đã rút hết, đã tháo hết tiếp địa di động. Máy phát đã thí nghiệm, hiệu chỉnh đạt yêu cầu, Phân xưởng Sửa chữa đã đăng ký đưa máy phát vào vận hành; Được sự đồng ý của Phó Giám đốc.
  • B Người và phương tiện chưa rút khỏi vị trí công tác
  • C Chưa đảm bảo các biện pháp an toàn
  • D Đáp án A và B đều đúng
Câu 8:

Thủ tục giao nhận ca được hoàn thành khi nào?

  • A Sau khi người nhận ca ký tên vào sổ giao nhận ca.
  • B Sau khi người giao ca ký tên vào sổ giao nhận ca.
  • C Sau khi người giao ca và người nhận ca ký tên vào sổ giao nhận ca.
  • D Sau khi đủ cả kíp nhận ca ký tên vào sổ giao nhận ca.
Câu 9:

Phiếu thao tác theo kế hoạch phải được chuyển tới nhân viên vận hành trực tiếp thao tác ít nhất trước thời gian dự kiến bắt đầu thao tác

  • A 30 phút
  • B 45 Phút
  • C 50 phút
  • D 60 phút
Câu 10:

Theo Quy định tại nhà máy điện người viết và duyệt phiếu thao tác gồm những ai?

  • A Người viết phiếu là công nhân vận hành, Trưởng ca, Quản đốc. Người duyệt phiếu gồm Giám đốc, phó giám đốc
  • B Người viết phiêu gồm công nhân vận hành hoặc nhân viên được giao viết phiếu. Người duyệt phiếu gồm Giám đốc, Phó giám đốc, Quản đốc, Phó quản đốc hoặc người được ủy quyền
  • C Người viết phiếu gồm trưởng ca, quản đốc. Người duyệt phiếu gồm Giám đốc, Phó giám đốc và quản đốc
  • D Người viết phiếu gồm công nhân, trưởng ca. Người duyệt phiếu gồm trực chính, trưởng ca, quản đốc
Câu 11:

Người nhận lệnh thao tác phải nhắc lại nội dung gì trước khi thao tác.

  • A Toàn bộ lệnh, rồi tiến hành thao tác
  • B Đầy đủ trình độ thao tác, tên người ra lệnh và thời điểm yêu cầu thao tác
  • C Toàn bộ lệnh, ghi đầy đủ trình tự thao tác, tên người ra lệnh và thời điểm yêu cầu thao tác
  • D Trình tự thao tác, ghi đầy đủ toàn bộ lệnh và tên người ra lệnh
Câu 12:

Khi nào thì người ra lệnh, người giám sát, người thao tác, người nhận chuyển lệnh (nếu có) được cho là hoàn thành nhiệm vụ?

  • A Khi kết thúc thao tác và các thiết bị hoạt động bình thường.
  • B Khi hết thời gian lưu phiếu thao tác theo quy định.
  • C Khi đã chuyển phiếu thao tác sang cho người khác.
  • D Khi người giám sát thao tác báo cáo cho người ra lệnh đã thao tác xong và phiếu thao tác được khóa lại
Câu 13:

Người ra lệnh thao tác phải hiểu rõ những gì?

  • A Trình tự tiến hành tất cả các bước thao tác đã dự kiến, điều kiện cho phép thực hiện theo sơ đồ thực tế và chế độ vận hành thiết bị.
  • B Điều kiện cho phép thực hiện theo sơ đồ thực tế và chế độ vận hành thiết bị.
  • C Trình tự tiến hành tất cả các bước thao tác đã dự kiến.
  • D Trình tự tiến hành tất cả các bước thao tác đã dự kiến và chế độ vận hành thiết bị.
Câu 14:

Trình bày ý nghĩa ký tự 5P20 trên cấp chính xác của TI?

  • A Thể hiện vị trí làm việc của cuộn thứ cấp biến dòng là trong mạch đo lường
  • B Cuộn thứ cấp ký hiệu 5P20: được sử dụng trong mạch bảo vệ, cho biết cuộn thứ cấp biến dòng có sai số 5% khi dòng sơ cấp tăng gấp 20 lần dòng định mức
  • C Cuộn thứ cấp ký hiệu: 5P20: được sử dụng trong mạch bảo vệ, cho biết cuộn thứ cấp biến dòng có sai số không quá 0.2% và không quá 0.5% ở giá trị định mức.
  • D Cuộn thứ cấp ký hiệu 5P20: được sử dụng trong mạch đo lường, cho biết cuộn thứ cấp biến dòng có sai số 5% khi dòng sơ cấp tăng gấp 20 lần dòng định mức
Câu 15:

Nguyên tắc hoạt động của bảo vệ khoảng cách

  • A So sánh giá trị tổng trở từ vị trị đặt bảo vệ đến điểm sự cố với giá trị tổng trở tác động của bảo vệ
  • B So sánh khoảng cách từ chỗ đặt bảo vệ đến cuối hệ thống được bảo vệ với khoảng cách từ vị trí sự cố đến cuối hệ thống được bảo vệ
  • C So sánh giá trị dòng điện sự cố đi qua bảo vệ với giá trị dòng điện tác động của bảo vệ
  • D So sánh giá trị điện áp từ vị trí đặt bảo vệ đến điểm sự cố với giá trị điện áp của hệ thống
Câu 16:

Bảo vệ quá dòng điện có thời gian đảm bảo tính chọn lọc bằng cách nào?

  • A Chọn thời gian làm việc
  • B Chọn dòng khời động thích hợp
  • C Sử dụng đặc tuyến thời gian độc lập
  • D Sử dụng đặc tuyến thời gian phụ thuộc
Câu 17:

Khi nhiệt độ cuộn dây stator máy phát tăng cao bất thường (tổ máy đang chạy với công suất định mức ), nhân viên vận hành phải làm gì?

  • A Giảm công suất, tìm nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ tăng cao, liên tục theo dõi các thông số: dòng điện,nhiệt độ, hệ thống làm mát, nhiệt độ khí nóng, lạnh
  • B Tiếp tục theo dõi nhiệt độ đến ngưỡng bão hòa
  • C Giảm công suất báo cáo lãnh đạo cấp trên tìm phương án xử lý
  • D Giữ nguyên công suất, liên tục theo dõi các thông số: dòng điện, nhiệt độ, hệ thống làm mát, nhiệt độ khí nóng, lạnh
Câu 18:

Khi áp suất khí SF6 của MC110kV(220kV) giảm xuống cấp 1 sẽ đi khóa cuộn nào sau đây?

  • A Khóa cuộn đóng máy cắt
  • B Khóa cuộn cắt 1 máy cắt
  • C Khóa cuộn cắt 2 máy cắt
  • D Chỉ cảnh báo
Câu 19:

Theo quy định điện trở cách điện giữa cuộn dây và vỏ của bơm nước kỹ thuật tối thiểu bằng bao nhiêu thì được phép làm việc?

  • A ít nhất 0,5 MΩ tại 20 độ C
  • B ít nhất 1 MΩ tại 20 độ C
  • C ít nhất 1,5 MΩ tại 20 độ C
  • D ít nhất 2 MΩ tại 20 độ C
Câu 20:

Sau khi giải lao xong trong trường hợp công tác có cắt điện từng phần hoặc không cắt điện, nhân viên đơn vị công tác chỉ được vào vị trí làm việc trở lại nếu có lệnh của?

  • A Người cho phép hoặc người giám sát an toàn điện (nếu có).
  • B Người cấp phiếu công tác.
  • C Người chỉ huy trực tiếp.
  • D Cả A, B và C đều sai.
Câu 21:

Trong quá trình hòa lưới MC 901 không đóng được, nhân viên vận hành phải thực hiện kiểm tra các thiết bị nào dưới đây?

  • A Kiểm tra role chống hòa sai
  • B Kiểm tra các bộ hòa đồng bộ
  • C Kiểm tra role chống hòa sai, kiểm tra các bộ hòa đồng bộ , kiểm tra mạch điều khiển máy cắt, Kiểm tra tích năng máy cắt, cuộn đóng máy cắt
  • D Kiểm tra mạch điều khiển máy cắt
Câu 22:

Khi lên máy, không có tín hiệu tốc độ tuabin, nêu nguyên nhân?

  • A Hư hỏng cảm biến đo tốc độ tuabin
  • B Hư hỏng bộ đo tốc độ tuabin
  • C Mất nguồn cấp, dây cáp tín hiệu bị lỏng, bộ đo tốc độ tuabin bị treo
  • D Cả A, B và C đều đúng
Câu 23:

Khi khởi động tổ máy báo lỗi không mồi từ được, nêu nguyên nhân?

  • A AT mồi từ không bật, từ dư trong rotor không đủ để mồi từ
  • B Lỗi hệ thống điều khiển bộ kích từ, lỗi nguồn DC và AC tủ kích từ
  • C Mất nguồn DC cấp cho mồi từ, AT mồi từ không bật, từ dư trong rotor không đủ để mồi từ, lỗi hệ thống bộ điều khiển kích từ,
  • D Lỗi nguồn DC và AC tủ kích từ, AT mồi từ không bật, từ dư trong rotor không đủ để mồi từ
Câu 24:

Khi tổ máy đang vận hành bình thường, áp lực nước làm mát đột nhiên giảm thấp hơn mức bình thường, nguyên nhân có thể?

  • A Tắc rác đầu vào các đường ống
  • B Các bộ lọc bị tắc, lâu ngày không sục rửa
  • C Đường ống trong hệ thống NKT bị bục, rò rỉ
  • D Tất các các nguyên nhân trên
Câu 25:

Khi lên máy, nguyên nhân nào dẫn đên điều tốc không báo tín hiệu ' Frequency grid'?

  • A Hư hỏng module AI PLC điều tốc
  • B HMI hiển thị không chính xác
  • C Hư hỏng bộ phát tín hiệu tần số lưới, do tín hiệu điện áp từ TU9TX không truyền lên tủ điều tốc
  • D Hư hỏng module AI PLC điều tốc, HMI hiển thị không chính xác, Hư hỏng bộ phát tín hiệu tần số lưới, do tín hiệu điện áp từ TU9TX không truyền lên tủ điều tốc
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Kỹ thuật điện_MBA

Mã quiz
1082
Số xu
3 xu
Thời gian làm bài
19 phút
Số câu hỏi
25 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Kỹ thuật Điện
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước