Dấu bầm tím gan chân sau chấn thương là dấu hiệu của:
Trật khớp cổ chân
Vỡ các mắt cá
Bong gân cổ chân
Vỡ xương sên
Vỡ xương gót
Câu 3:
Câu hỏi 3: (1 đáp án)
Mục đích của khám chi gãy trong gãy xương là:
Phát hiện các thương tổn thần kinh
Phát hiện các thương tổn mạch máu
Phát hiện các thương tổn da kèm theo
Đánh giá mức độ biến dạng, di lệch của xương gãy
A, B, C đúng
Câu 4:
Câu hỏi 4: (1 đáp án)
Khi khám một gãy xương cũ nếu còn cử động bất thường mà không đau là dấu hiệu của:
A, B đúng
Cal lệch trục
Chậm liền xương
Khớp giả
Gãy xương trên bệnh nhân bị tổn thương thần kinh trước đó:
Câu 5:
Câu hỏi 5: (1 đáp án)
Dạng gãy nào sau đây được xem là gãy xương bệnh lý :
A, B và C đúng
Gãy trên một xương bị u xương lành
A và B đúng
Gãy trên một xương bị cong trục
Gãy trên một xương viêm
Câu 6:
Câu hỏi 6: (1 đáp án)
Khi khám một gãy xương chi dưới, biến chứng nào sau đây biểu hiện có biến dạng xoay ngoài của đoạn gãy xa :
Bàn chân bị đổ ra ngoài
Gối khép, bàn chân đổ vào trong
Ngắn chi và bàn chân bị đổ ra ngoài
Gối gấp
Tất cả sai.
Câu 7:
Câu hỏi 7: (1 đáp án)
Để phát hiện dấu hiệu đau trong gãy cột sống ?
Tất cả đúng
Ấn đau tại chỗ gãy
A và B đúng
Dồn gõ từ đầu xuống thì đau ở chỗ gãy
Dồn gõ từ gót lên thì đau ở chỗ gãy
Câu 8:
Câu hỏi 8: (1 đáp án)
Bầm tím muộn và lan rộng vùng nách, ngực, mào chậu là dấu hiệu của:
gãy xương sườn
gãy cổ xương bả vai
gãy xương chậu
gãy cổ phẫu thuật xương cánh tay
tất cả đúng.
Câu 9:
Câu hỏi 9: (1 đáp án)
Khi nghi ngờ một gãy xương có biến chứng mạch máu cần phải:
Tất cả đúng.
Khám xem có xương gãy lòi ra ngoài không
Phải cắt lọc để xác định
Phải khám và đánh giá vùng ngoại vi (màu sắc, nhiệt độ, vận động, cảm giác...)
Xem vết thương có ván mỡ hay không
Câu 10:
Câu hỏi 10: (1 đáp án)
Một liền xương tốt khi khám xác định:
A, B, C đúng.
X quang không còn thấy ổ gãy nữa
Còn cử động bất thường nhẹ, nhưng không đau
Hết biến dạng, hết cử động bất thường, hết đau chói, chi thẳng trục
Câu 11:
Câu hỏi 11: (1 đáp án)
Trật khớp là sự di lệch đột ngột hoàn toàn hoặc không hoàn toàn các mặt khớp với nhau do một tác nhân tác động trên khớp ở các chi bị thương hoặc do động tác sai tư thế của khớp:
Đúng
Sai
Câu 12:
Câu hỏi 12: (1 đáp án)
Bao khớp thường bị rách ở các vị trí:
Tất cả đều sai
Yếu nhất
Mọi phía
Dày nhất
Mỏng nhất
Câu 13:
Câu hỏi 13: (1 đáp án)
Trật khớp thường xảy ra ở các vị trí:
Bao hoạt dịch mỏng
Điểm yếu của bao khớp
Không có dây chằng
B và D đúng
Điểm yếu của dây chằng quanh khớp
Câu 14:
Câu hỏi 14: (1 đáp án)
Trật khớp tái diễn:
Trật nhiều khớp nhiều lần khác nhau
Trật 3 lần trở lên
Trật nhiều lần
Trật hơn một lần
Trật 2 lần trở lên
Câu 15:
Câu hỏi 15: (1 đáp án)
Khám trật khớp không cần:
Khám mạch máu
Khám bao hoạt dịch
Khám dây chằng
Khám thần kinh
Khám toàn thân
Câu 16:
Câu hỏi 16: (1 đáp án)
Trong các trường hợp trật khớp có biến dạng rõ, cần chụp X quang để:
A và B đúng
Chẩn đoán trật khớp
A và C đúng
Tìm thương tổn bao khớp
Chẩn đoán kiểu trật khớp
Câu 17:
Câu hỏi 17: (1 đáp án)
Trong các trường hợp trật khớp có biến dạng rõ, cần chụp X quang để:
Tìm thương tổn dây chằng
A và D đúng
Phát hiện thương tổn sụn khớp
Phát hiện dị vật trong khớp
Phát hiện gãy xương kèm theo
Câu 18:
Câu hỏi 18: (1 đáp án)
Nên nắn trật khớp:
Tự nắn là tốt nhất
Tất cả đều sai
Càng sớm càng tốt
Càng trễ càng tốt
Đúng lúc
Câu 19:
Câu hỏi 19: (1 đáp án)
Kiểu trật khớp vai thường gặp nhất:
Kiểu lên trên
Kiểu xuống dưới
Kiểu ra sau
Kiểu ra trước
Kiểu dưới xương đòn
Câu 20:
Câu hỏi 20: (1 đáp án)
Trong trật khớp vai ra trước, kiểu thường gặp nhất là:
Kiểu dưới mỏm quạ
Kiểu ngoài mỏm quạ
Kiểu dưới xương đòn
Kiểu trong ngực
Kiểu bán trật mép ổ chảo
Câu 21:
Câu hỏi 21: (1 đáp án)
Biến dạng điển hình trong trật khớp vai kiểu trước trong:
Có dấu hiệu ngù vai, dấu nhát rìu,Cánh tay dạng và xoay trong
Có dấu hiệu ngù vai, dấu nhát rìu, cánh tay dạng và xoay ngoài
Có dấu hiệu ngù vai, dấu nhát rìu, cánh tay ở tư thế trung gian
Có dấu hiệu ngù vai, dấu nhát rìu, cánh tay khép và xoay trong
Có dấu hiệu ngù vai, dấu nhát rìu, cánh tay khép và xoay ngoài
Câu 22:
Câu hỏi 22: (1 đáp án)
Phương pháp điều trị trật khớp vai đầu tiên được mô tả bởi:
Kocher
Eskimo
Milch
Hypocrates
Stimson
Câu 23:
Câu hỏi 23: (1 đáp án)
Phương pháp Hypocrates để nắn trật khớp vai là phương pháp:
Phức tạp
Hiệu quả nhất
Tỷ lệ biến chứng cao nhất
Khó áp dụng thực tế
Tỷ lệ thất bại thấp nhất
Câu 24:
Câu hỏi 24: (1 đáp án)
Bất động sau nắn trật khớp vai:
Không quá 1 tuần
Tất cả đều sai
Trong thời gian 3-4 tuần
Không cần thiết
Trên 4 tuần với người trẻ
Câu 25:
Câu hỏi 25: (1 đáp án)
Trật khớp háng thường xảy ra ở:
Người trẻ, khoẻ
Người già, yếu
Trẻ hiếu động
Trẻ em
Tất cả đều sai
Câu 26:
Câu hỏi 26: (1 đáp án)
Trật khớp háng kiểu chậu thường xảy ra trong tư thế chấn thương do:
Lực tác động gián tiếp vào mặt ngoài khớp háng khi đùi gấp, xoay trong, khép và khớp gối ở tư thế gấp.
Lực tác động gián tiếp và khớp gối khi đùi gấp, xoay ngoài, dạng và khớp gối ở tư thế gấp
Lực tác động gián tiếp vào đầu dưới xương đùi khi đùi duỗi, xoay trong, khép và khớp gối ở tư thế gấp
Lực tác động gián tiếp vào dầu dưới xương đùi khi đùi gấp, xoay ngoài, dạng và khớp gối ở tư thế gấp.
Lực tác động gián tiếp vào đầu dưới xương đùi khi đùi gấp, xoay trong, khép và khớp gối ở tư thế gấp
Câu 27:
Câu hỏi 27: (1 đáp án)
Biến dạng điển hình trong trật khớp háng kiểu chậu là:
Đùi gấp, dạng và xoay ngoài
Đùi gấp, khép và xoay ngoài
Đùi duỗi, khép và xoay ngoài
Đùi duỗi, khép và xoay trong
Đùi gấp, khép và xoay trong
Câu 28:
Câu hỏi 28: (1 đáp án)
Phân loại trật khớp háng của Thompson và Epstein là: