Câu 1:
Đâu ÔNG phải là triệu chứng quá liều atropin:
- Sốt, da nóng
- Đồng tử giãn
- Cầu bàng quang
- Ỉa chảy
Câu 2:
Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ, ngừng pralidoxim khi:
- Cholinesterase ≥ 50% giá trị bình thường
- Cholinesterase ≥ 60% giá trị bình thường
- Cholinesterase ≥ 70% giá trị bình thường
- Cholinesterase ≥ 80% giá trị bình thường
Câu 3:
Triệu chứng ngộ độc gardenal:
- Hôn mê yên tĩnh, giảm phản xạ gân xương, đồng tử co, mất phản xạ ánh sáng
- Hôn mê yên tĩnh, giảm phản xạ gân xương, đồng tử giãn, mất phản xạ ánh sáng
- Hôn mê yên tĩnh, giảm phản xạ gân xương, đồng tử co, còn phản xạ ánh sáng
- Hôn mê yên tĩnh, giảm phản xạ gân xương, đồng tử giãn, còn phản xạ ánh sáng
Câu 4:
Chẩn đoán ngộ độc gardenal nặng khi:
- Nồng đọ gardenal máu ≥ 3 mg%
- Nồng đọ gardenal máu ≥ 4 mg%
- Nồng đọ gardenal máu ≥ 5 mg%
- Nồng đọ gardenal máu ≥ 6 mg%
Câu 5:
Atropin điều trị ngộ độc phospho hữu cơ:
- Là thuốc giải độc triệu chứng
- Là thuốc giải độc hóa học
- A và B đều đúng
- A và B đều sai
Câu 6:
Trong ngộ độc opi, tụt huyết áp đáng kể ta phải đi tìm các nguyên nhân khác (nhưng đồng thời cũng ngộ độc các chất khác, shock...), TRỪ:
- Propoxyphen
- Meperidin
- Heroin
- Pentazocin
Câu 7:
Chẩn đoán ngộ độc phospho hữu cơ mức đô nặng khi:
- Giá trị cholinesterase < 10% giá trị bình thường
- Giá trị cholinesterase < 5% giá trị bình thường
- Giá trị cholinesterase < 15% giá trị bình thường
- Giá trị cholinesterase < 20% giá trị bình thường
Câu 8:
Tam chứng ngộ độc opi là, TRỪ
- Giảm ý thức
- Táo bón
- Đồng tử co nhỏ như đầu đinh ghim
- Ức chế hô hấp
Câu 9:
Đường dùng naloxon giải độc ngộ độc opi tốt nhất là:
- Đường tĩnh mạch
- Tiêm bắp
- Tiêm dưới da
- Tiêm dưới lưỡi
Câu 10:
Điều trị phù phổi cấp đúng trong ngộ độc opi:
- Naloxon tĩnh mạch 0,8-1,2 mg
- Truyền nhiều dịch
- Digitalis
- Lợi tiểu
Câu 11:
Cấp cứu tình trạng tụt huyết áp ở bệnh nhân ngộ độc gardenal hôn mê:
- Truyền 2000ml dung dịch NaCl 0,9% trong 1 – 2h
- Truyền 2000ml dung dịch Ringer lactat trong 1 – 2h
- Truyền 2000ml dung dịch glucose 5% trong 1 – 2h
- Truyền 1000ml dung dịch cao phân tử trong 1 – 2h
Câu 12:
Thời điểm xuất hiện hội chứng thần kinh ngoại vi muộn:
- 8 – 14 ngày sau ngộ độc cấp phospho hữu cơ
- 14 – 21 ngày sau ngộ độc cấp phospho hữu cơ
- 3 – 8 ngày sau ngộ độc phopsho hữu cơ
- 1 – 2 tháng sau ngộ độc phospho hữu cơ
Câu 13:
Chẩn đoán ngộ độc phospho hữu cơ mức độ nhẹ khi:
- Chỉ có hội chứng Nicotin
- Chỉ có hội chứng thần kinh trung ương
- Chỉ có hội chứng trung gian
- Chỉ có hội chứng Muscarin
Câu 14:
Xét nghiệm độc chất tìm Gardenal, ngoại TRỪ:
- Định tính tìm bartiburat trong 100ml dịch dạ dày
- Định tính tìm bartiburat trong 100ml nước tiểu
- Định lượng bartiburat trong 100 ml máu
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 15:
Xét nghiệm cholinesterase trong ngộ độc phospho hữu cơ:
- Giảm < 50% giá trị bình thường tối đa
- Giảm < 30% giá trị bình thường tối đa
- Giảm < 50% giá trị bình thường tối thiểu
- Giảm < 30% giá trị bình thường tối thiểu
Câu 16:
Thuốc giải độc đặc hiệu ngộ độc ma túy nhóp opi là:
- Naloxon
- Pralidoxim
- Succimer
- Dimercaprol
Câu 17:
Triệu chứng loạn thần do opi tác dụng kích thích lên thụ thể:
Câu 18:
Loại thuốc bartiturat hiện nay thường được sử dụng trên thị trường hay gây ngộ độc cấp nhất là:
- Phenobarbital
- Memobarbital
- Amobarbital
- Pentobarbital
Câu 19:
Liều naloxon thường có hiệu quả trong điều trị cấp cứu ngộ độc opi là:
- 0,2 - 1 mg
- 0,4 – 2 mg
- 0,5 – 4 mg
- 1 – 3 mg
Câu 20:
Thời điểm xuất hiện hội chứng trung gian trong ngộ độc phospho hữu cơ:
- 6 – 12h sau khi nhiễm độc, trước khi xuất hiện hội chứng cường cholinergic
- 6 – 12h sau khi nhiễm độc, trước khi xuất hiện hội chứng kháng cholinergic
- 24 – 96h sau khi nhiễm độc, sau khi hội chứng cường cholinergic đã được giải quyết
- 24 – 96h sau khi nhiễm độc, sau khi hội chứng kháng cholinergic đã được giải quyết
Câu 21:
Hậu quả sinh lý của các chất kích thích opiat thuần túy chủ yếu trung gian qua:
- Recepter muy
- Recepter kappa
- Recepter sigma
- Recepter delta
Câu 22:
Liều tử vong của gardenal là:
Câu 23:
Liều gardenal gây hôn mê sâu là:
Câu 24:
Bản thân opi nào sau đây có khả năng gây rối loạn nhịp tim:
- Propoxyphen
- Meperidin
- Morphin
- Pentazocin
Câu 25:
Hội chứng thần kinh ÔNG gặp ở ngộ độc phopsho hữu cơ:
- Hội chứng Muscarin
- Hội chứng Nicotin
- Hội chứng thần kinh ngoại vi
- Hội chứng Withdtan
Câu 26:
Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ, ngừng atropin khi nào?
- Liều duy trì giảm còn 2 mg/24h
- Liều duy trì giảm còn 4 mg/24h
- C. Liều duy trì giảm còn 5 mg/24h
- Liều duy trì giảm 10 mg/24h
Câu 27:
Nguyên nhân chính gây tử vong ở bệnh nhân ngộ độc cấp barbiturat là:
- Giảm thông khí phế nang, tắc đường hô hấp
- Nhũn não
- Tụt huyết áp
- Rối loạn nhịp tim
Câu 28:
Bệnh nhân ngộ độc Gardenal nên được nằm ở tư thế:
- A Tư thế Fowler
- Tư thế Trendelenburg
- Nằm đầu cao 30o
- Tư thế nằm nghiêng
Câu 29:
Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ, ngừng pralidoxim khi:
- Liều atropin < 2 mg/24h
- Liều atropin < 3 mg/24h
- Liều atropin < 4 mg/24h
- Liều atropin < 5mg/24h
Câu 30:
Sử dụng Atropin điều trị ngộ độc phospho hữu cơ chủ yếu làm giảm triệu chứng:
- Tăng tiết và co thắt phế quản
- Tim nhịp chậm, tụt huyết áp
- Rối loạn ý thức, hôn mê
- Suy hô hấp, trụy mạch, co giật
Câu 31:
Triệu chứng ÔNG đúng của ngộ độc gardenal là:
- Giảm cung lượng tim
- Giảm biên độ hô hấp
- Giảm huyết áp
- Tăng tần số thở.
Câu 32:
Thuốc giải độc đặc hiệu ngộ độc cấp bartiburat:
- Deferoxamin
- Naloxon
- Atropin
- Bicarbonat
Câu 33:
Các trường hợp ngộ độc phospho hữu cơ nặng thường do:
- Nhiễm độc qua da
- Nhiễm độc qua đường hô hấp
- Nhiễm độc qua niêm mạc
- Nhiễm độc qua đường tiêu hóa
Câu 34:
Hội chứng trung gian trong ngộ độc phospho hữu cơ ÔNG gồm liệt cơ:
- Cơ ngọn chi
- Cơ gấp cổ
- Cơ hô hấp
- Cơ do thần kinh sọ chi phối
Câu 35:
Opi nào sau đây không có tác dụng trên co bóp và tính dẫn truyền của cơ tim:
- Propoxyphen
- Meperidin
- Morphin
- Pentazocin
Câu 36:
Heroin được phân loại vào nhóm:
- Tự nhiên
- Bán tổng hợp
- Tổng hợp
- Kích thích - ức chế
Câu 37:
Xét nghiệm nào sau đây là bằng chứng sử dụng heroin?
- Nồng độ heroin trong máu
- Nồng độ heroin trong nước tiểu
- 6-MAM trong nước tiểu
- A và C đúng
Câu 38:
mg Naloxon ức chế được bao nhiêu mg morphin?
Câu 39:
Nồng độ heroin trong máu có thể phát hiện được trong vòng:
- 38 phút
- 6 giờ
- 24 giờ
- 36 giờ
Câu 40:
Liều Pralidoxim tiêm tĩnh mạch điều trị ngộ độc phospho hữu cơ nặng:
Câu 41:
Chẩn đoán ngộ độc phospho hữu cơ mức độ nặng khi:
- Có cả 3 hội chứng muscarin, nicotin và hội chứng liệt cơ
- Có cả 3 hội chứng muscarin, hội chứng liệt cơ và hội chứng thần kinh trung ương
- Có cả 3 hội chứng muscarin, nicotin và hội chứng thần kinh trung ương
- Có cả 3 hội chứng hội chứng thần kinh trung ương, hội chứng liệt cơ và nicotin
Câu 42:
Liều khởi đầu atropin điều trị ngộ độc phospho hữu cơ:
- 1 – 5 mg/IV
- 5 – 10 mg/IV
- 10 – 15 mg/IV
- 15 – 20 mg/IV
Câu 43:
Pralidoxim điều trị ngộ độc phospho hữu cơ:
- Là thuốc giải độc triệu chứng
- Là thuốc giải độc hóa học
- A và B đều đúng
- A và B đều sai