Câu 1:
Trong máy biến áp, khi tăng dòng điện sơ cấp thì dòng điện từ hóa:
- Giảm đi.
- Không thay đổi.
- Tăng lên.
- Có thể tăng hoặc giảm, không phụ thuộc vào dòng sơ cấp.
Câu 2:
Trong máy biến áp, các tham số được xác định:
- Bằng phương pháp thực nghiệm và phương pháp tính toán.
- Bằng phương pháp tính toán.
- Bằng phương pháp đường cong tính toán.
- Phương pháp khác.
Câu 3:
Trong máy biến áp, đồ thị véc tơ cho biết quan hệ giữa:
- Trị số và tần số của sức điện động, dòng điện, điện áp.
- Trị số và góc lệch pha của sức điện động, dòng điện, điện áp.
- Giá trị tức thời của sức điện động, dòng điện, điện áp.
- Độ biến thiên của sức điện động, dòng điện, điện áp.
Câu 4:
Gọi kt hệ số phụ tải, cos 2 là hệ số công suất của tải biến áp , Unr và Unx là thành phần tác dụng và phản kháng của điện áp ngắn mạch của máy biến áp thì độ sụt áp trên máy biến áp là:
- ∆ U = kt . (Unr. sin phi2 + Unx. cos phi 2)
- ∆ U= kt . (Unr. sin phi2 − Unx. cos phi 2)
- ∆ U= kt . (Unr. cosphi 2 − Unx. sin phi 2)
- ∆ U= kt . (Unr. cos phi2 + Unx. sin phi 2)
Câu 5:
Khi máy biến áp mang tải định mức, hệ số tải của máy:
- Nhỏ hơn 1.
- Bằng 1.
- Lớn hơn 1.
- Không xác định.
Câu 6:
Hệ số tải của máy biến áp là tỉ số:
- U1đm/U2đm.
- I1đm/I2đm.
- U1đm/I1đm.
- S2/S2đm.
Câu 7:
Độ thay đổi điện áp trong máy biến áp phụ thuộc:
- Hệ số tải, loại máy biến áp.
- Mức độ tải, tính chất tải.
- Hệ số tải, tính chất tải và cấu tạo của máy biến áp.
- Số vòng dây trên cuộn sơ cấp và thứ cấp.
Câu 8:
Khi đóng tải vào máy biến áp sẽ gây ra hiện tượng điện áp phía thứ cấp là:
- Thay đổi theo mức độ và tính chất của tải.
- Tăng áp.
- Sụt áp.
- Không đổi.
Câu 9:
Trong máy biến áp ba pha Δ/Y-11, các số liệu: Sđm = 560 kVA ; U1/U2 = 35 /6,6 kV ; Un% = 5; Pn = 5kW , f = 50 Hz. Điện áp ngắn mạch trên 1 pha có giá trị:
Câu 10:
Một máy biến áp một pha lý tưởng có tỷ số biến áp 220/127V, thông số dây quấn sơ cấp là Z1= 0,3 + j0,25 ; thông số dây quấn thứ cấp là Z2 = 0,1 + j0,083 ; bỏ qua tổn hao sắt tử và từ hóa Qui đổi tổng trở thứ cấp về sơ cấp là:
- 0,1 +j0,083.
- 0,25 + j0,3.
- 0,3 + j0,25.
- 0,0083+j0,1.
Câu 11:
Một máy biến áp ba pha có công suất định mức là 630 kVA, Điện áp định mức 22/0,4 kV, nối Y/Y; I0 = 2%; Un% = 4,5%; P0 = 1300W; Pn = 6500W; hệ số công suất tải cos 2 = 0,8. Hiệu suất của máy biến áp khi tải định mức là:
- 64,77%.
- 98,77%.
- 74,55%.
- 98,47%.
Câu 12:
Thực chất dòng điện không tải trong máy biến áp là:
- Dòng điện sơ cấp định mức.
- Dòng điện thứ cấp định mức.
- Dòng điện từ hóa lõi thép.
- Tổng dòng điện sơ cấp và thứ cấp.
Câu 13:
Bỏ qua điện trở dây quấn. Tổn hao không tải trong máy biến áp là:
- Tổn hao sắt trên mạch từ.
- Tổn hao đồng trên 2 cuộn dây máy biến áp.
- Tổn hao trên cuộn dây thứ cấp
- Tổng tổn hao sắt và tổn hao đồng.
Câu 14:
Công suất đo được trong thí nghiệm ngắn mạch máy biến áp là:
- Tổn hao sắt trên mạch từ .
- Tổn hao đồng trên cuộn dây sơ cấp và cuộn dây thứ cấp.
- Tổn hao trên cuộn dây thứ cấp.
- Tổng tổn hao sắt và tổn hao đồng.
Câu 15:
Điện áp đo được trong thí nghiệm ngắn mạch máy biến áp là:
- Điện áp rơi trên cuộn dây sơ cấp.
- Tổn thất điện áp trên mạch từ.
- Độ thay đổi điện áp của máy biến áp.
- Điện áp đo trên cuộn dây thứ cấp.
Câu 16:
Trong thí nghiệm không tải máy biến áp, điện áp đặt vào dây quấn sơ cấp có giá trị bằng:
- Điện áp ngắn mạch.
- Điện áp ngắn mạch phần trăm.
- Điện áp định mức.
- Điện áp trên dây quấn thứ cấp.
Câu 17:
Trong mạch điện thay thế của máy biến áp, ta có:
- r’2 = k^2.r2; x’2 = k^2.x2 với k = W1/W2
- r1 = x’2; x1 = r’2
- r1 = x’2 ; x1 = r’2
- r’2 = k.r2; x’2 = k.x2 với k = W1/W2
Câu 18:
Độ thay đổi điện áp của máy biến áp là:
- Là hiệu số của điện áp sơ cấp với điện áp thứ cấp khi không tải.
- Là hiệu số số học giữa điện áp của cuộn dây sơ cấp khi không tải và khi có tải, trong điều kiện điện áp thứ cấp là định mức.
- Là hiệu số của điện áp sơ cấp với điện áp thứ cấp khi có tải.
- Là hiệu số số học giữa điện áp của cuộn dây thứ cấp khi không tải và khi có tải, trong điều kiện điện áp sơ cấp là định mức.
Câu 19:
Hiệu suất của máy biến áp đạt giá trị cực đại khi hệ số tải bằng:
Câu 20:
Hiệu suất của máy biến áp là tỉ số giữa:
- Công suất phản kháng trên cuộn dây thứ cấp với công suất phản kháng trên cuộn dây sơ cấp.
- Công suất tác dụng đầu ra với công suất tác dụng đầu vào của máy biến áp.
- Công suất toàn phần trên cuộn dây sơ cấp với công suất toàn phần trên cuộn dây thứ cấp.
- Công suất toàn phần trên cuộn dây thứ cấp với công suất toàn phần trên cuộn dây sơ cấp
Câu 21:
Trong thí nghiệm ngắn mạch máy biến áp, điện áp ngắn mạch Un đặt vào dây quấn sơ cấp sao cho:
- Dòng điện trong 2 cuộn dây sơ cấp và thứ cấp đạt giá trị định mức.
- Dòng điện trong 2 cuộn dây sơ cấp và thứ cấp đạt giá trị lớn nhất.
- Dòng điện trong 2 cuộn dây sơ cấp và thứ cấp đạt giá trị nhỏ nhất.
- Dòng điện trong 2 cuộn dây sơ cấp và thứ cấp có giá trị bằng nhau.
Câu 22:
Trong máy biến áp, khi quy đổi cuộn dây thứ cấp về phía sơ cấp cần đảm bảo:
- Công suất truyền tải, tổn hao công suất thay đổi.
- Công suất truyền tải thay đổi.
- Công suất truyền tải, tổn hao công suất không thay đổi.
- Tổn hao công suất thay đổi.
Câu 23:
Tỉ số biến đổi điện áp của máy biến áp k là tỉ số:
Câu 24:
Trong thí nghiệm ngắn mạch máy biến áp, điện áp đặt vào dây quấn sơ cấp được gọi là:
- Điện áp ngắn mạch.
- Điện áp ngắn mạch tác dụng.
- Điện áp định mức.
- Điện áp ngắn mạch phản kháng.
Câu 25:
Một máy biến áp ba pha có tổ nối dây Y/Δ-11, có Sđm = 3200 kVA; U1/U2 = 35/6,6 kV; P0 = 9,5 kW; Pn = 25,5 kW; Un% = 7,5. Giá trị zn, rn, xn của máy lần lượt là:
- 28,7 Ω; 3,05 Ω; 28,54 Ω.
- 3,05 Ω; 28,54 Ω ; 28,7 Ω
- 3,05 Ω; 28,7 Ω; 28,54 Ω.
- 28,54 Ω ; 28,7 Ω; 3,05 Ω
Câu 26:
Một máy biến áp ba pha có tổ nối dây Y/Δ-11, có Sđm = 3200 kVA; U1/U2 = 35/6,6 kV; P0 = 9,5 kW; Pn = 25,5 kW; Un% = 7,5. Giá trị unr%, unx%, được xác định bằng:
- 8; 74,6.
- 0,8; 7,46.
- 7,64; 0,6
- 6; 76,4
Câu 27:
Khi tải của máy biến áp thay đổi, muốn giữ cho điện áp thứ cấp U2 không đổi ta phải:
- Thay đổi lại số vòng dây (thay đổi tỉ số biến đổi k).
- Thay đổi dòng điện từ hóa.
- Thay đổi dòng điện sơ cấp.
- Thay đổi dòng điện thứ cấp.
Câu 28:
Trong mạch điện thay thế của máy biến áp, ta có:
- r’2 = k^2.r2; x’2 = k^2.x2 với k = W2/W1
- r’2 = k.r2; x’2 = kx2 với k = W2/W1
- r’2 = kr2; x’2 = kx2 với k = W1/W2
- r’2 = k^2.r2; x’2 = k^2.x2 với k = W1/W2
Câu 29:
Trong thí nghiệm không tải máy biến áp:
- Dây quấn sơ cấp để hở mạch, dây quấn thứ cấp nối với tải.
- Dây quấn sơ cấp nối với nguồn, dây quấn thứ cấp để hở mạch.
- Dây quấn sơ cấp và thứ cấp đều để hở mạch.
- Dây quấn sơ cấp nối nguồn, dây quấn thứ cấp nối với tải.
Câu 30:
Trong thí nghiệm ngắn mạch máy biến áp:
- Dây quấn sơ cấp để hở mạch, dây quấn thứ cấp nối với nguồn.
- Dây quấn sơ cấp và thứ cấp đều nối ngắn mạch.
- Dây quấn thứ cấp nối ngắn mạch, dây quấn sơ cấp đấu vào điện áp thí nghiệm.
- Dây quấn sơ cấp nối nguồn, dây quấn thứ cấp nối với tải.
Câu 31:
Trong thí nghiệm không tải máy biến áp, dòng điện trong cuộn dây thứ cấp bằng:
Câu 32:
Trong thí nghiệm ngắn mạch máy biến áp, điện áp đặt vào dây quấn sơ cấp thường bằng
- ( 5-15)%. U1đm
- U1đm
- ( 5-25)%. U1đm
- U2đm
Câu 33:
Một m.b.a ba pha đấu ∆/Y0-11 có số liệu định mức sau: Sđm = 320 kVA; U1/U2 = 22/0,4 kV; P0 = 0,7 kW; Pn = 3,8 kW; un% = 4,0; cosφ2 = 0,85 chậm sau. Hệ số tải để hiệu suất cực đại là:
Câu 34:
Nhiệm vụ của dây quấn phần ứng máy điện một chiều là gì?
- Phải sinh ra được một s.đ.đ cần thiết, có thể cho một dòng điện nhất định chạy qua để sinh ra một mômen cần thiết mà dây không bị nóng quá mức cho phép.
- Làm cho máy có kết cấu đơn giản, làm việc an toàn và chắc chắn.
- Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều trong khung dây thành dòng điện một chiều ở mạch ngoài.
- Tạo ra từ trường chính trong máy.
Câu 35:
Một dây quấn sóng đơn có số liệu sau: S = G = Znt = 17; p = 2. Xác định bước dây quấn thứ nhất y1?
Câu 36:
Một dây quấn sóng đơn có số liệu sau: S = G = Znt = 17; p = 2. Xác định bước dây quấn tổng hợp y?
Câu 37:
Một dây quấn sóng đơn có số liệu sau: S = G = Znt = 17; p = 2. Xác định bước dây quấn thứ hai y2?
Câu 38:
Trong máy điện một chiều, từ thông đi ra dưới mỗi cực từ qua khe hở không khí vào phần ứng trong phạm vi một bước cực gọi là?
- Từ thông tổng
- Từ thông phụ
- Từ thông chính
- Từ thông tản
Câu 39:
Trong máy điện một chiều, một phần nhỏ của từ thông cực từ không đi qua khe hở vào phần ứng mà trực tiếp đi vào các cực từ bên cạnh hoặc gông từ, nắp máy tạo thành mạch kín gọi là?
- Từ thông khe hở
- Từ thông phụ
- Từ thông chính
- Từ thông tản
Câu 40:
Tại sao trong máy điện một chiều, từ thông tản không có tác dụng sinh ra sức điện động trong dây quấn phần ứng?
- Vì từ thông tản không đi qua phần ứng nhưng lại móc vòng qua dây quấn phần ứng
- Vì từ thông tản không đi qua phần ứng nên không móc vòng qua dây quấn phần ứng
- Vì từ thông tản đi qua phần ứng nhưng không móc vòng qua dây quấn phần ứng
- Vì từ thông tản đi qua phần ứng nhưng lại móc vòng qua dây quấn phần ứng
Câu 41:
Khi chổi than ở trên đường trung tính hình học của máy điện một chiều, tác dụng của từ trường phần ứng trong khe hở dưới hai nửa cực từ là:
- Cùng chiều nhau
- Có thể cùng chiều, có thể ngược chiều
- Ngược chiều nhau
- Vuông góc với nhau
Câu 42:
Trong máy biến áp, khi tăng dòng điện thứ cấp thì dòng điện từ hóa:
- Giảm đi.
- Tăng lên.
- Không thay đổi.
- Có thể tăng hoặc giảm, không phụ thuộc vào dòng thứ cấp.
Câu 43:
Trong máy biến áp, khi tăng dòng điện sơ cấp thì dòng điện từ hóa:
- Giảm đi.
- Không thay đổi.
- Tăng lên.
Câu 44:
Khi đóng tải vào máy biến áp sẽ gây ra hiện tượng điện áp phía thứ cấp là:
- Thay đổi theo mức độ và tính chất của tải.
- Tăng áp.
- Sụt áp.
- Không đổi.
Câu 45:
Trong máy biến áp ba pha có tổ nối dây Y/Y, tổng điện trở của dây quấn sơ cấp và thứ cấp là 0,01 Ω , dòng điện sơ cấp định mức là 500A. Công suất ngắn mạch của máylà:(R*I^2)
- 2500W.
- 250W.
- 500W.
- 7500W.
Câu 46:
Hiệu suất của máy biến áp đạt giá trị cực đại khi hệ số tải bằng:
Câu 47:
Hiệu suất của máy biến áp là tỉ số giữa:
- Công suất phản kháng trên cuộn dây thứ cấp với công suất phản kháng trên cuộn dây sơ cấp.
- Công suất tác dụng đầu ra với công suất tác dụng đầu vào của máy biến áp.
- Công suất toàn phần trên cuộn dây sơ cấp với công suất toàn phần trên cuộn dây thứ cấp.
- Công suất toàn phần trên cuộn dây thứ cấp với công suất toàn phần trên cuộn dây sơ cấp.
Câu 48:
Trong thí nghiệm ngắn mạch máy biến áp, điện áp ngắn mạch Un đặt vào dây quấn sơ cấp sao cho:
- Dòng điện trong 2 cuộn dây sơ cấp và thứ cấp đạt giá trị định mức.
- Dòng điện trong 2 cuộn dây sơ cấp và thứ cấp đạt giá trị lớn nhất.
- Dòng điện trong 2 cuộn dây sơ cấp và thứ cấp đạt giá trị nhỏ nhất.
- Dòng điện trong 2 cuộn dây sơ cấp và thứ cấp có giá trị bằng nhau.
Câu 49:
Trong máy biến áp, khi quy đổi cuộn dây thứ cấp về phía sơ cấp cần đảm bảo:
- Công suất truyền tải, tổn hao công suất thay đổi.
- Công suất truyền tải thay đổi.
- Công suất truyền tải, tổn hao công suất không thay đổi.
- Tổn hao công suất thay đổi.
Câu 50:
Biện pháp nào sau đây được sử dụng để cải thiện dạng sóng sức điện động của máy điện xoay chiều?
- Thực hiện rãnh thẳng
- Thực hiện dây quấn bước đủ
- Thực hiện dây quấn tập trung
- Thực hiện rãnh chéo
Câu 51:
Động cơ điện không đồng bộ làm việc khi roto đứng yên tương ứng với trường hợp nào sau đây?
- Khi động cơ bắt đầu mở máy
- Khi động cơ làm việc định mức
- Khi động cơ làm việc non tải
- Khi động cơ làm việc quá tải
Câu 52:
Động cơ điện không đồng bộ làm việc khi roto đứng yên tương ứng với trường hợp:
- Động cơ làm việc không tải
- Động cơ bị ngắn mạch
- Động cơ làm việc với tải định mức
- Động cơ làm việc quá tải
Câu 53:
Biện pháp nào dưới đây thường được sử dụng để cải thiện dạng sóng sức điện động của máy điện xoay chiều?
- Giảm số lượng bối dây
- Giảm số lượng các vòng dây trong bối dây
- Rút ngắn bước dây quấn
- Thực hiện dây quấn bước đủ.
Câu 54:
Trong máy điện không đồng bộ công suất tiêu thụ trên điện trở giả tưởng ((1-s)/s).r'2 đặc trưng cho công suất nào?
- Công suất tổn hao trong lõi thép
- Công suất tổn hao trong dây quấn stato
- Công suất tổn hao trong dây quấn roto
- Công suất cơ trên trục máy
Câu 55:
Một máy điện không đồng bộ làm việc ở chế độ có 0 < s < 1, khi đó:
- Máy nhận cơ năng vào để biến thành điện năng
- Máy nhận điện năng vào và phát ra cơ năng
- Máy nhận cả cơ năng và điện năng để biến thành nhiệt năng
- Máy không biến đổi năng lượng
Câu 56:
Một máy không đồng bộ làm việc ở chế độ có s < 0, khi đó:
- Máy nhận cơ năng vào để biến thành điện năng
- Máy nhận điện năng vào và phát ra cơ năng
- Máy nhận cả cơ năng và điện năng để biến thành nhiệt năng
- Máy không biến đổi năng lượng
Câu 57:
Nhận xét nào sau đây về mô men điện từ của máy điện không đồng bộ là đúng?
- Mô men tỷ lệ thuận với bình phương điện áp
- Mô men tỷ lệ thuận với điện kháng của máy
- Mô men tỷ lệ nghịch với bình phương điện áp
- Mô men tỷ lệ nghịch với số đôi cực p của máy.
Câu 58:
Nhận xét nào sau đây về mô men cực đại Mmax của máy điện không đồng bộ là đúng?
- Mmax tỷ lệ thuận với bình phương của tần số
- Mmax không phụ thuộc điện trở mạch roto
- Mmax tỷ lệ nghịch với số pha của stato
- Mmax tỷ lệ nghịch với bình phương của điện áp
Câu 59:
Một động cơ điện không đồng bộ 3 pha roto dây quấn có w1 = 42 vòng; kdq1=1,7; w2 = 21 vòng; kdq2 = 1,5. Khi roto đứng yên người ta đo được E2 = 110V thì giá trị của E2’ khi đó bằng bao nhiêu?
- 249,7 V
- 110 V
- 48,3 V
- 220 V
Câu 60:
Đặc tính ngoài của máy phát điện một chiều kích thích song song và đặc tính ngoài của máy phát điện một chiều kích thích độc lập khác nhau ở điểm nào?
- Khi tải tăng, điện áp của máy phát điện một chiều kích thích song song giảm nhiều hơn so với máy phát điện một chiều kích thích độc lập
- Khi tải tăng, điện áp của máy phát điện một chiều kích thích song song tăng nhiều hơn so với máy phát điện một chiều kích thích độc lập
- Khi tải tăng, dòng điện của máy phát điện một chiều kích thích song song giảm nhiều hơn so với máy phát điện một chiều kích thích độc lập
- Khi tải tăng, dòng điện của máy phát điện một chiều kích thích song song tăng nhiều hơn so với máy phát điện một chiều kích thích độc lập
Câu 61:
Đặc tính ngoài của máy phát điện một chiều kích thích song song và máy phát điện một chiều kích thích độc lập là quan hệ nào dưới đây?
- Máy phát kích thích song song: U = f(I) khi Ikt = const, n = const; máy phát kích thích độc lập: U = f(I) khi rt = const, n = const
- Máy phát kích thích song song: U = f(I) khi rkt = const, n = const; máy phát kích thích độc lập: U = f(I) khi Itkt = const, n = const
- Máy phát kích thích song song U = f(Ikt) khi I = const, n = const; máy phát kích thích độc lập: U = f(Ikt) khi I = const, n = const
- Máy phát điện một chiều kích thích song song: I = f(Ikt) khi U = const, n = const; máy phát kích thích độc lập: I = f(Ikt) khi U = 0, n = const.
Câu 62:
Một động cơ điện không đồng bộ 3 pha, roto lồng sóc có: Pđm = 14kW; ηđm = 0,885; nđm = 1450vg/ph; cosφđm = 0,88; Y/Δ- 380/220V; Động cơ làm việc với nguồn điện áp 380V. Mô men mở máy của động cơ Mmm bằng bao nhiêu?
- 92,2 Nm
- 110,2 Nm
- 119,8 Nm
- 129,8 Nm
Câu 63:
Đâu là nguyên nhân điện từ gây ra tia lửa dưới bề mặt chổi than trong máy điện một chiều?
- a Hộp chổi than không được giữ chặt
- b Sức điện động đổi chiều triệt tiêu hết sức điện động phản kháng
- c Sự phân bố không đều của mật độ dòng điện trên bề mặt tiếp xúc giữa chổi than và cổ góp
- d Sự cân bằng bộ phận quay không tốt.
Câu 64:
Một trong những nguyên nhân điện từ dẫn đến phát sinh tia lửa dưới bề mặt chổi than trong máy điện một chiều là:
- a Vành góp không đồng tâm với trục
- b Sự cân bằng của bộ phận quay không tốt
- c Sức điện động đổi chiều triệt tiêu hết sức điện động phản kháng
- d Sức điện động đổi chiều không triệt tiêu hết sức điện động phản kháng
Câu 65:
Một trong những nguyên nhân cơ học dẫn đến phát sinh tia lửa dưới bề mặt chổi than trong máy điện một chiều là:
- a Vành góp không đồng tâm với trục
- b Bề mặt vành góp quá phẳng
- c Sức điện động đổi chiều triệt tiêu hết sức điện động phản kháng
- d Sức điện động đổi chiều không triệt tiêu hết sức điện động phản kháng
Câu 66:
Chu kỳ đổi chiều trong máy điện một chiều là gì?
- a Là khoảng thời gian để vành góp quay được một vòng.
- b Là khoảng thời gian để phần ứng quay được một vòng
- c Là khoảng thời gian để dòng điện hoàn thành việc đổi chiều
- d Là khoảng thời gian để điện áp ở hai đầu cực máy phát hoàn thành việc đổi chiều
Câu 67:
Quá trình đổi chiều dòng điện trong máy điện một chiều xuất hiện khi nào?
- a Khi chổi than không tiếp xúc với cổ góp
- b Khi phần tử dây quấn thuộc vào một mạch nhánh
- c Khi phần tử dây quấn di chuyển trong vùng trung tính và bị chổi than nối ngắn mạch
- d Khi phần tử dây quấn di chuyển trong phạm vi bề mặt cực từ chính
Câu 68:
Trong máy điện một chiều dây quấn bù được đặt ở đâu?
- a Dây quấn bù được đặt trên phần ứng
- b Dây quấn bù được đặt trên bề mặt cực từ phụ
- c Dây quấn bù được đặt trên bề mặt cực từ chính
- d Dây quấn bù được đặt trong rãnh của lõi thép phần ứng.
Câu 69:
Tác dụng của dây quấn bù trong máy điện một chiều là gì?
- a Gia cố về mặt cơ khí
- b Dự phòng cho dây quấn của cực từ chính
- c Sinh ra từ trường triệt tiêu phản ứng phần ứng trong phạm vi bề mặt cực từ chính làm cho từ trường cơ bản không bị méo
- d Làm tăng độ bão hòa của cực từ.
Câu 70:
Tác dụng của từ trường cực từ phụ là gì?
- a Đóng vai trò dự phòng cho từ trường cực từ chính
- b Tăng tốc độ quay của phần ứng
- c Triệt tiêu từ trường phần ứng ngang trục ở khu vực đổi chiều.
- d Triệt tiêu từ trường tản
Câu 71:
Tác dụng của phản ứng phần ứng dọc trục trong máy điện một chiều là gì?
- a Tác dụng làm méo dạng từ trường khe hở
- b Tác dụng trợ từ nếu xê dịch chổi than ngược chiều quay của máy phát
- c Tác dụng trợ từ hoặc khử từ tùy thuộc vào chiều xoay của chổi than
- d Tác dụng khử từ nếu xê dịch chổi than ngược chiều quay của động cơ.
Câu 72:
Đường trung tính vật lý trong phần ứng máy điện một chiều là gì?
- a Đường chia phần ứng làm hai phần đối xứng khi chổi than nằm trên đường trung tính hình học
- b Đường mà trên bề mặt phần ứng dòng điện cảm ứng bằng 0
- c Đường mà trên bề mặt phần ứng cảm ứng từ bằng 0 khi chổi than nằm trên đường trung tính hình học
- d Đường đi qua trục của chổi than
Câu 73:
Phản ứng phần ứng ngang trục trong máy điện một chiều có tác dụng?
- a Làm tăng tốc độ quay của phần ứng
- b Cải thiện đổi chiều dòng điện
- c Làm méo từ trường khe hở
- d Triệt tiêu từ trường khe hở
Câu 74:
Trong máy điện một chiều, khi chổi than nằm trên đường trung tính hình học, tính chất của phản ứng phần ứng là:
- a Chỉ có phản ứng phần ứng dọc trục trợ từ
- b Chỉ có phản ứng phần ứng dọc trục khử từ
- c Chỉ có phản ứng phần ứng ngang trục
- d Có cả phản ứng phần ứng ngang trục và dọc trục
Câu 75:
Phản ứng phần ứng trong máy điện một chiều phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Vành góp của máy và độ lớn của tải
- Kết cấu của vành góp và chổi than
- Vị trí chổi than và độ lớn của tải
- Vị trí chổi than và kết cấu của vành góp
Câu 76:
Phản ứng phần ứng trong máy điện một chiều là gì?
- Là sự tác dụng giữa từ trường cực từ chính và từ trường cực từ phụ
- Là sự tác dụng giữa từ trường cực từ chính và từ trường tản
- Là sự tác dụng giữa từ trường phần ứng và từ trường cực từ
- Là sự tác dụng giữa từ trường phần ứng và từ trường tản
Câu 77:
Tại sao trong máy điện một chiều, từ thông tản không có tác dụng sinh ra sức điện động trong dây quấn phần ứng?
- Vì từ thông tản không đi qua phần ứng nhưng lại móc vòng qua dây quấn phần ứng
- Vì từ thông tản không đi qua phần ứng nên không móc vòng qua dây quấn phần ứng
- Vì từ thông tản đi qua phần ứng nhưng không móc vòng qua dây quấn phần ứng
- Vì từ thông tản đi qua phần ứng nhưng lại móc vòng qua dây quấn phần ứng
Câu 78:
Trong máy điện một chiều, một phần nhỏ của từ thông cực từ không đi qua khe hở vào phần ứng mà trực tiếp đi vào các cực từ bên cạnh hoặc gông từ, nắp máy tạo thành mạch kín gọi là?
- Từ thông khe hở
- Từ thông phụ
- Từ thông chính
- Từ thông tản
Câu 79:
Trong máy điện một chiều, từ thông đi ra dưới mỗi cực từ qua khe hở không khí vào phần ứng trong phạm vi một bước cực gọi là?
- Từ thông tổng
- Từ thông phụ
- Từ thông chính
- Từ thông tản
Câu 80:
Trong dây quấn phần ứng của máy điện một chiều, khoảng cách giữa hai phiến góp có hai cạnh tác dụng của cùng một phần tử nối vào, được đo bằng số phiến góp gọi là gì?
- Bước dây quấn thứ nhất y1
- Bước dây quấn thứ hai y2
- Bước dây quấn tổng hợp y
- Bước vành góp yG
Câu 81:
Trong dây quấn phần ứng của máy điện một chiều, khoảng cách giữa hai cạnh tác dụng tương ứng của hai phần tử liên tiếp gọi là gì?
- Bước dây quấn thứ nhất y1
- Bước dây quấn thứ hai y2
- Bước dây quấn tổng hợp y
- Bước vành góp yG
Câu 82:
Nhiệm vụ của dây quấn phần ứng máy điện một chiều là gì?
- Phải sinh ra được một s.đ.đ cần thiết, có thể cho một dòng điện nhất định chạy qua để sinh ra một mômen cần thiết mà dây không bị nóng quá mức cho phép.
- Làm cho máy có kết cấu đơn giản, làm việc an toàn và chắc chắn.
- Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều trong khung dây thành dòng điện một chiều ở mạch ngoài.
- Tạo ra từ trường chính trong máy.
Câu 83:
Đặc tính điều chỉnh của máy phát điện đồng bộ là gì, nó cho biết cái gì?
- Đặc tính điều chỉnh của máy phát điện đồng bộ là quan hệ U = f(I) khi it = const, cosφ = const, f = fđm. Nó cho biết hướng điều chỉnh dòng điện phụ tải I của máy phát để giữ cho dòng kích từ it của máy phát không đổi.
- Đặc tính điều chỉnh của máy phát điện đồng bộ là quan hệ it = f(I) khi U = const, cosφ = const, f = fđm. Nó cho biết hướng điều chỉnh dòng điện kích từ it của máy phát để giữ cho điện áp U ở đầu cực máy phát không đổi.
- Đặc tính điều chỉnh của máy phát điện đồng bộ là quan hệ U = f(it) khi I = const, cosφ = const, f = fđm. Nó cho biết hướng điều chỉnh dòng điện kích từ it của máy phát để giữ cho dòng điện phụ tải I không đổi.
- Đặc tính điều chỉnh của máy phát điện đồng bộ là quan hệ U = f(it) khi I = const, cosφ = const, f = fđm. Nó cho biết hướng điều chỉnh dòng điện kích từ it của máy phát để giữ cho tần số f của mát phát không đổi.
Câu 84:
Đặc tính ngoài của máy phát điện đồng bộ là gì?
- Đặc tính ngoài của máy phát điện đồng bộ là quan hệ U = f(it) khi I = const, cosφ = const, f = fđm.
- Đặc tính ngoài của máy phát điện đồng bộ là quan hệ ii = f(I) khi U = const, cosφ = const, f = fđm.
- Đặc tính ngoài của máy phát điện đồng bộ là quan hệ U = f(it) khi I = 0, f = fđm.
- Đặc tính ngoài của máy phát điện đồng bộ là quan hệ U = f(I) khi it = const, cosφ = const, f = fđm.
Câu 85:
Khi điều chỉnh công suất tác dụng P của máy phát điện đồng bộ, máy phát điện chỉ làm việc ổn định tĩnh khi nào?
- Khi điều chỉnh công suất tác dụng P của máy phát điện đồng bộ, máy phát điện chỉ làm việc ổn định tĩnh khi 0 < θ < θm hay dP/dθ>0
- Khi điều chỉnh công suất tác dụng P của máy phát điện đồng bộ, máy phát điện chỉ làm việc ổn định tĩnh khi θm < θ < 0 hay dP/dθ<0
- .c. Khi điều chỉnh công suất tác dụng P của máy phát điện đồng bộ, máy phát điện chỉ làm việc ổn định tĩnh khi θ = θm hay dP/dθ=0.
- Khi điều chỉnh công suất tác dụng P của máy phát điện đồng bộ, máy phát điện chỉ làm việc ổn định tĩnh khi θ = 0 hay dP/dθ=m.U.E/xd
Câu 86:
Làm thế nào để điều chỉnh công suất tác dụng P của máy phát điện đồng bộ?
- Muốn điều chỉnh công suất tác dụng P của máy phát điện đồng bộ ta phải thay đổi điện áp U phát ra của máy phát.
- Muốn điều chỉnh công suất tác dụng P của máy phát điện đồng bộ ta phải thay đổi dòng điện phần ứng I của máy phát.
- Muốn điều chỉnh công suất tác dụng P của máy phát điện đồng bộ ta phải thay đổi công suất cơ trên trục máy.
- Muốn điều chỉnh công suất tác dụng P của máy phát điện đồng bộ ta phải thay đổi dòng điện kích từ it của máy.
Câu 87:
Khi máy phát điện đồng bộ làm việc có tải và tải có tính cảm thì điện áp U ở đầu cực máy phát tăng hay giảm so với s.đ.đ E?
- Khi tải của máy phát điện đồng bộ có tính cảm, do có sụt áp trong dây quấn phần ứng và phản ứng phần ứng khử từ nên điện áp U ở đầu cực máy phát giảm so với s.đ.đ E (U < E).
- Khi tải của máy phát điện đồng bộ có tính cảm, sụt áp trong dây quấn phần ứng đã bù trừ với phản ứng phần ứng nên điện áp U ở đầu cực máy phát không đổi so với s.đ.đ E (U = E).
- Khi tải của máy phát điện đồng có tính cảm, phản ứng phần ứng là ngang trục nên từ trường trong khe hở không khí không đổi, do đó điện áp U ở đầu cực máy phát không thay đổi so với s.đ.đ E (U = E).
- Khi tải của máy phát điện đồng có tính cảm, phản ứng phần ứng là ngang trục và trợ từ, nên từ trường trong khe hở không khí tăng, do đó điện áp U ở đầu cực máy phát tăng so với s.đ.đ E (U > E).
Câu 88:
Vì sao trong máy điện đồng bộ cực lồi phải chia s.t.đ phần ứng Fư làm hai thành phần Fưd và Fưq?
- Ở máy điện đồng bộ cực lồi người ta phải chia s.t.đ phần ứng Fư làm hai thành phần Fưd và Fưq vì máy cực lồi có số cực từ nhiều, tốc độ quay thấp.
- Ở máy điện đồng bộ cực lồi, vì khe hở không khí giữa stato và rôto không đều nên tuy s.t.đ Fư là hình sin nhưng từ cảm phân bố dọc khe hở là không hình sin. Để việc nghiên cứu được dễ dàng, người ta phân tích s.t.đ Fư thành hai thành phần Fưd và Fưq và xét từ cảm theo hai hướng có từ trở xác định đó.
- Ở máy điện đồng bộ cực lồi người ta phải chia s.t.đ phần ứng Fư làm hai thành phần Fưd và Fưq vì sức điện động phần ứng Eư có hai thành phần là Eưd và Eưq.
- Ở máy điện đồng bộ cực lồi người ta phải chia s.t.đ phần ứng Fư làm hai thành phần Fưd và Fưq vì điện kháng của dây quấn phần ứng có hai thành phần là xd và xq.
Câu 89:
Khi máy phát điện đồng bộ làm việc có tải và tải có tính dung thì điện áp U ở đầu cực máy phát tăng hay giảm so với s.đ.đ E?
- Khi tải của máy phát điện đồng bộ có tính dung, do có sụt áp trong dây quấn phần ứng và phản ứng phần ứng là khử từ nên điện áp U ở đầu cực máy phát giảm so với s.đ.đ E (U < E).
- Khi tải của máy phát điện đồng bộ có tính dung, phản ứng phần ứng là ngang trục và trợ từ nên điện áp U ở đầu cực máy phát luôn luôn lớn hơn s.đ.đ E (U > E).
- Khi tải của máy phát điện đồng bộ có tính dung, phản ứng phần ứng là ngang trục, từ trường tổng trong khe hở không khí không đổi, do đó điện áp U ở đầu cực máy phát không đổi và bằng s.đ.đ E (U = E).
- Khi tải của máy phát điện đồng bộ có tính dung, phản ứng phần ứng là ngang trục và trợ từ. Tùy thuộc vào mức độ trợ từ (độ lớn của tải) mà có thể U < E, U = E hoặc U > E.
Câu 90:
Làm thế nào để điều chỉnh công suất phản kháng Q của máy phát điện đồng bộ?
- Muốn điều chỉnh công suất phản kháng Q của máy phát điện đồng bộ thì phải thay đổi công suất cơ trên trục máy.
- Muốn điều chỉnh công suất phản kháng Q của máy phát điện đồng bộ thì phải thay đổi dòng điện kích từ it của máy phát điện.
- Muốn điều chỉnh công suất phản kháng Q của máy phát điện đồng bộ thì phải thay đổi dòng điện phụ tải phản kháng Ipk của máy phát điện.
- Muốn điều chỉnh công suất phản kháng Q của máy phát điện đồng bộ thì phải thay đổi điện điện kháng đồng bộ xđb của máy phát điện.
Câu 91:
Khi máy điện đồng bộ làm việc có tải (Iư khác 0) , từ trường trong máy do dòng điện nào sinh ra?
- Do dòng điện phần ứng Iư sinh ra.
- Do dòng điện kích từ It sinh ra.
- Do cả dòng điện phần ứng Iư và dòng điện kích từ It sinh ra.
- Do dòng điện xoáy trong lõi thép stato sinh ra.
Câu 92:
Khi máy điện đồng bộ làm việc không tải (Iư = 0), từ trường trong máy do dòng điện nào sinh ra?
- Do dòng điện xoay chiều trong dây quấn stato sinh ra.
- Do dòng điện một chiều chạy trên dây quấn kích thích sinh ra.
- Do cả dòng điện một chiều và dòng xoay chiều sinh ra.
- Trong máy không có từ trường vì Iư = 0.
Câu 93:
Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ khi tải hỗn hợp có tính cảm có tính chất:
- Ngang trục và khử từ.
- Ngang trục và trợ từ.
- Dọc trục khử từ.
- Dọc trục trợ từ.
Câu 94:
Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ khi tải hỗn hợp có tính dung có tính chất:
- Dọc trục trợ từ.
- Dọc trục khử từ.
- Ngang trục và khử từ.
- Ngang trục và trợ từ.
Câu 95:
Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ khi tải thuần dung có tính chất:
- Dọc trục khử tù.
- Ngang trục khử từ.
- Dọc trục trợ từ.
- Dọc trục khử từ.
Câu 96:
Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ khi tải thuần cảm có tính chất:
- Ngang trục trợ từ.
- Dọc trục khử từ.
- Ngang trục khử từ.
- Dọc trục trợ từ
Câu 97:
Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ khi tải thuần trở có tính chất:
- Ngang trục
- Dọc trục khử từ.
- Ngang trục khử từ.
- Dọc trục trợ từ.
Câu 98:
Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- a Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ phụ thuộc vào độ lớn của tải, tính chất của tải và kết cấu cực ẩn hay cực lồi của máy.
- Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ phụ thuộc vào độ lớn của tải và vị trí chổi than trên cổ góp.
- Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ phụ thuộc vào cực tính của cực từ và chiều quay của máy.
- Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ phụ thuộc vào độ lớn của dòng kích từ It và bề rộng của khe hở không khí .
Câu 99:
Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ là gì?
- Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ là sự tác dụng giữa dòng điện phần ứng Iư với dòng điện kích từ It.
- Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ là sự kết hợp giữa từ thông chính t đi qua khe hở không khí và từ thông tản của cực từ бt.
- Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ là hiện tượng suy giảm của sức điện động phần ứng khi phụ tải của máy tăng.
- Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ là sự tác dụng giữa từ trường phần ứng (từ trường cơ bản) với từ trường cực từ.
Câu 100:
Trong máy điện đồng bộ, từ trường do dòng điện phần ứng Iư sinh ra là từ trường một chiều hay xoay chiều, nó có sinh ra sức điện động trong dây quấn phần ứng không?
- Từ trường do Iư sinh ra là từ trường xoay chiều, nó sinh ra trong dây quấn phần ứng sức điện động Eư.
- Từ trường do dòng Iư sinh ra là từ trường một chiều, nó sinh ra trong dây quấn phần ứng sức điện động Eư.
- Từ trường do Iư sinh ra là từ trường xoay chiều, nó không sinh ra trong dây quấn phần ứng sức điện động.
- Từ trường do dòng Iư sinh ra là từ trường một chiều, nó không sinh ra trong dây quấn phần ứng sức điện động.
Câu 101:
Một động cơ điện không đồng bộ 3 pha, roto lồng sóc có: Pđm = 14kW; ηđm = 0,885; nđm = 1450vg/ph; cosφđm = 0,88; Y/Δ- 380/220V; Mmax/ Mđm = 2. Động cơ làm việc với nguồn điện áp 380V. Mô men lớn nhất của động cơ Mmax bằng bao nhiêu?
- 92,2 Nm
- 110,2 Nm
- 184,4 Nm
- 194,4 Nm
Câu 102:
Một động cơ điện không đồng bộ 3 pha, roto lồng sóc có: Pđm = 14kW; ηđm = 0,885; nđm = 1450vg/ph; cosφđm = 0,88; Y/Δ- 380/220V. Động cơ làm việc với nguồn điện áp 380V. Dòng điện đưa vào động cơ ở chế độ làm việc định mức bằng bao nhiêu?
- 31,3 A
- 17,3 A
- 27,34 A
- 23,3 A
Câu 103:
Làm thế nào để mô men mở máy Mmm của động cơ điện không đồng bộ đạt giá trị mô men Mmax?
- Tăng điện áp đặt vào động cơ
- Tăng điện trở mạch roto đến trị số C1r’2 = x1 + C1x’2
- Tăng điện kháng mạch roto đến mức cần thiết
- Tất cả các ý trên
Câu 104:
Một máy điện không đồng bộ làm việc ở chế độ có s > 1, khi đó:
- Máy nhận cơ năng vào để biến thành điện năng
- Máy nhận điện năng vào và phát ra cơ năng
- Máy nhận cả cơ năng và điện năng để biến thành nhiệt năng
- Máy không biến đổi năng lượng
Câu 105:
Một động cơ điện không đồng bộ 3 pha, 6 cực làm việc với nguồn điện xoay chiều tần số 50Hz. Tại chế độ làm việc khi roto đứng yên thì hệ số trượt s bằng bao nhiêu?
Câu 106:
Một động cơ điện không đồng bộ 3 pha roto dây quấn có w1 = 42 vòng; kdq1 = 1,7; w2 = 21 vòng; kdq2 = 1,5. Khi làm việc người ta đo được dòng điện I2 = 15 A, giá trị của dòng điện roto qui đổi sang stato (I2’) khi đó bằng bao nhiêu?
Câu 107:
Một động cơ điện không đồng bộ 3 pha roto dây quấn có w1 = 42 vòng; kdq1=1,7; w2 = 21 vòng; kdq2 = 1,5. Khi roto đứng yên người ta đo được E2 = 110V thì giá trị của E2’ khi đó bằng bao nhiêu?
- 249,3 V
- 110 V
- 48,3 V
- 220 V
Câu 108:
Trong dây quấn phần ứng MĐMC, khoảng cách giữa 2 cạnh tác dụng tương ứng của 2 phần tử liên tiếp gọi là gì?
- Bước dây quấn y1
- Bước dây quấn y2
- Bước dây quấn tổng hợp y
- Bước vành góp yG
Câu 109:
Trong dây quấn phần ứng MĐMC, khoảng cách giữa 2 cạnh tác dụng của 1 phần tử gọi là gì?
- Bước dây quấn y1
- Bước dây quấn y2
- Bước dây quấn tổng hợp y
- Bước vành góp yG
Câu 110:
Trong dây quấn phần ứng MĐMC, khoảng cách giữa ạnh tác dụng thứ hai của phần tử thứ nhất với cạnh tác dụng dụng thứ nhất của phần tử thứ hai nối tiếp ngay sau đó gọi là gì?
- Bước dây quấn y1
- Bước dây quấn y2
- Bước dây quấn tổng hợp y
- Bước vành góp yG
Câu 111:
Trong dây quấn phần ứng MĐMC, khoảng cách giữa hai phiến góp có hai cạnh tác dụng của cùng một phần tử nối vào, được đo bằng số phiến góp gọi là gì?
- Bước dây quấn y1
- Bước dây quấn y2
- Bước dây quấn tổng hợp y
- Bước vành góp yG
Câu 112:
Trong dây quấn phần ứng MĐMC, khoảng cách giữa hai cực từ tính theo chu vi phần ứng gọi là gì?
- Bước dây quấn y1
- Bước dây quấn y2
- Bước dây quấn tổng hợp y
- Bước cực từ
Câu 113:
Nhiệm vụ của dây quấn phần ứng máy điện một chiều là gì?
- Phải sinh ra được một s.đ.đ cần thiết, có thể cho một dòng điện nhất định chạy qua để sinh ra một mômen cần thiết mà dây không bị nóng quá mức cho phép.
- Để dẫn điện
- Để dẫn từ
- Tạo ra từ trường chính trong máy.
Câu 114:
Một dây quấn sóng đơn có số liệu sau: S = G = Znt = 17; p = 2. Xác định bước dây quấn tổng hợp y?
Câu 115:
Một dây quấn xếp đơn có số liệu sau: S = G = Znt = 17; p = 2. Xác định bước dây y và y1 ?
- 1 và 4
- 2 và 4
- 3 và 5
- 4 và 1
Câu 116:
Trong máy điện một chiều, phần từ thông cực từ không đi qua khe hở vào phần ứng mà trực tiếp đi vào các cực từ bên cạnh hoặc gông từ, nắp máy tạo thành mạch kín gọi là gì?
- Từ thông cực từ chính
- Từ thông khe hở
- Từ thông tản
- Từ thông cực từ phụ
Câu 117:
Trong máy điện một chiều, phần từ thông đi qua khe hở không khí giữa phần ứng và cực từ trong phạm vi một bước cực gọi là gì ?
- Từ thông chính
- Từ thông khe hở
- Từ thông tản
- Từ thông cực từ phụ
Câu 118:
Đâu là đặc điểm của phản ứng phần ứng trong MĐ1C ?
- Phản ứng phần ứng phụ thuộc vào vị trí chổi than và độ lớn của tải
- Phản ứng phần ứng chỉ phụ thuộc vào vị trí chổi than
- Phản ứng phần ứng chỉ phụ thuộc vào mức độ tải
- Phản ứng phần ứng không phụ thuộc vào vị trí chổi than và độ lớn của tải
Câu 119:
Khi chổi than ở trên đường trung tính hình học của máy điện một chiều, tác dụng của từ trường phần ứng trong khe hở dưới hai nửa cực từ là:
- Có chiều hỗn loạn
- Ngược chiều nhau
- Vuông góc với nhau
- Cùng chiều nhau
Câu 120:
Trong máy điện một chiều, khi chổi than nằm trên đường trung tính hình học, tính chất của phản ứng phần ứng là gì ?
- Chỉ có phản ứng phần ứng dọc trục trợ từ
- Chỉ có phản ứng phần ứng ngang trục làm méo từ trường khe hở
- Có cả phản ứng phần ứng ngang trục và dọc trục
- Cải thiện đổi chiều
Câu 121:
Phản ứng phần ứng dọc trục khử từ xuất hiện khi nào?
- Xê dịch chổi than theo chiều quay của máy phát
- Xê dịch chổi than theo chiều quay của động cơ
- Xê dịch chổi than với tốc độ không đổi
- Xê dịch chổi than theo chiều ngược quay của máy phát
Câu 122:
Tìm phát biểu đúng về Máy điện 1 chiều :
- Phản ứng phần ứng không phụ thuộc vào vị trí chổi than và độ lớn của tải
- Đường trung tính vật lý trong phần ứng máy điện một chiều là đường mà trên bề mặt phần ứng cảm ứng từ bằng 0 khi chổi than nằm trên đường trung tính hình học.
- Từ thông tản có tác dụng sinh ra sức điện động trong dây quấn phần ứng
- Đường trung tính vật lý trong phần ứng máy điện một chiều là đường mà trên bề mặt phần ứng cảm ứng từ bằng 0 khi chổi than không nằm trên đường trung tính hình học.
Câu 123:
Tác dụng của từ trường cực từ phụ là gì ?
- Triệt tiêu từ trường phần ứng ngang trục ở khu vực đổi chiều
- Sinh ra từ trường triệt tiêu phản ứng phần ứng trong phạm vi bề mặt cực từ chính làm cho từ trường cơ bản không bị méo
- Phải sinh ra được một s.đ.đ cần thiết, có thể cho một dòng điện nhất định chạy qua để sinh ra một mômen cần thiết mà dây không bị nóng quá mức cho phép
- Cả 3 phương án trên
Câu 124:
Tác dụng của dây quấn bù trong máy điện một chiều là gì?
- Tăng cường mặt cơ khí
- Dự phòng cho dây quấn cực từ
- Sinh ra từ trường triệt tiêu phản ứng phần ứng trong phạm vi bề mặt cực từ chính làm cho từ trường cơ bản không bị méo
- Tránh bão hòa mạch từ
Câu 125:
Dây quấn cực từ phụ được mắc như thế nào với dân quấn phần ứng ?
- Nối tiếp
- Song song
- Hỗn hợp
- Nối ngắn mạch
Câu 126:
Các phương pháp cải thiện đổi chiều :
- Đặt cực từ phụ
- Xê dịch chổi than khỏi trung tính hình học
- Dùng dây quấn bù
- Cả 3 phương pháp trên
Câu 127:
Một máy điện một chiều có Iưđm = 36 A, tổng số thanh dẫn N = 570, 2p = 4, Dư =17 cm. Dây quấn sóng đơn, sức từ động phần ứng Fư khi chổi than nằm trên đường trung tính hình học của máy bằng bao nhiêu? Dây quấn xếp đơn, sức từ động phần ứng Fư khi chổi than nằm trên đường trungntính hình học của máy bằng bao nhiêu?
- 2560 và 1282
- 2560 và 2282
- 2500 và 1282
- 2500 và 2282
Câu 128:
Đặc tính ngoài của máy phát điện một chiều là đường biểu diễn nào sau đây?
- Điện áp đầu cực máy phát với dòng điện phụ tải U=f(I) khi n = const và Ikt = const
- Điện áp đầu cực máy phát với dòng điện kích từ U=f(Ikt) khi n = const và I = const
- Dòng điện ngắn mạch với dòng điện kích từ In = f(Ikt) khi n = const và U= 0
- Dòng điện kích từ với dòng điện phụ tải Ikt = f(I) khi U = const và n=const
Câu 129:
Trong máy biến áp, bỏ qua điện trở dây quấn, nếu điện áp đặt vào dây quấn sơ cấp có dạng u=Um.sinωt thì từ thông sinh ra trong lõi thép có dạng:
- ɸ=ɸm.sin(ωt - Π/2 )
- ɸ=ɸm.sin(ωt+ Π/2 )
- ɸ=ɸm.sin(ωt+ Π/4 )
- ɸ=ɸm.sin(ωt - Π/4 )
Câu 130:
Trong máy biến áp ba pha có tổ nối dây Y/Y, tổng điện trở của dây quấn sơ cấp và thứ cấp là 0,01 Ω , dòng điện sơ cấp định mức là 500A. Tính công suất ngắn mạch của MBA?
Câu 131:
Trong máy biến áp, khi tăng dòng điện sơ cấp thì dòng điện từ hóa sẽ thay đổi như thế nào?
- Không thay đổi
- Giảm đi
- Tăng lên
- Tăng giảm không phụ thuộc vào dòng sơ cấp
Câu 132:
Trong máy biến áp, đồ thị véc tơ cho biết quan hệ giữa các đại lượng nào?
- Độ biến thiên của sức điện động, dòng điện, điện áp.
- Trị số và tần số của sức điện động, dòng điện, điện áp.
- Giá trị tức thời của sức điện động, dòng điện, điện áp.
- Trị số và góc lệch pha của sức điện động, dòng điện, điện áp.
Câu 133:
Trong máy biến áp ba pha Δ/Y-11, các số liệu: Sđm = 560 kVA ; U1/U2 = 35 /6,6 kV ; Un% = 5; Pn = 5kW , f = 50 Hz. Điện áp ngắn mạch trên 1 pha có giá trị:
- 1750 V.
- 1570 V.
- 1075 V.
- 1705 V.
Câu 134:
Khái niệm dây cuốn phần ứng
- Bộ phận quan trọng nhất của MBA do tham gia vào quá trình biến đổi điện năng thành cơ năng và ngược lại.
- Tạo ra sức điện động cảm ứng
- không có đáp án đúng .
Câu 135:
Các yêu cầu đối với dây cuốn
- A, sinh ra s.đ.đ cần thiết, có thể cho một dòng điện nhất định, chạy qua để sinh ra momen cần thiết mà dây không bị nóng quá mức cho phép.
- B, Đảm bảo đổi chiều tốt
- C,kết cấu đơn giản, chắc chắn, tiết kiệm
- D, tất cả đáp án trên
Câu 136:
Đâu không phải là bước dây cuốn của MBA
- A, Bước dây cuốn thứ nhất y1
- B, Bước dây cuốn thứ 2 y2
- C, Bước dây cuốn thứ 3 y3
- D, Bước dây cuốn tổng hợp y
Câu 137:
Đâu không phải là bước dây cuốn của MBA
- A, Bước dây cuốn tổng hợp y
- B, Bước vành góp yG
- C, Bước cực ι
- D, Bước Cực µ
Câu 138:
Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về bước dây cuốn của MBA
- A, Bước dây cuốn thứ nhất y1 : là khoảng cách giữa 2 cạnh tác dụng của 1 phần tử.
- B, Bước dây cuốn thứ hai y2 : là khoảng cách giữa cạnh tác dụng thứ 2 của phần tử thứ nhất với cạnh tác dụng thứ nhất của phần tử thứ 2 nối tiếp ngay sau đó
- C, Bước vành góp yG : là khoảng cách giữa 2 phiến góp có hai cạnh tác dụng cùng một phần tử nối vào, được đo bằng số phiến góp.
- D, Bước cực ι : khoảng cách giữa 2 cực tính theo chu vi phần ứng
- E, tất cả đều đúng
Câu 139:
Phân loại theo cách thực hiện dây cuốn ( chọn đáp án sai)
- A, Dây cuốn xếp đơn và xếp phức tạp
- B, Dây cuốn xếp cuộn tròn
- C, Dây cuốn sóng đơn và sóng phức tạp
- D, Dây cuốn xếp hỗn hợp : kết hợp cả dây cuốn xếp và dây cuốn sóng
Câu 140:
Dòng điện không tải trong MBA là
- A, dòng từ hóa lõi thép
- B, điện áp rơi
- C, điện áp đặt vào dây cuốn sơ cấp
- D, tổn hao không tải
Câu 141:
Nếu bỏ qua điện trở dây cuốn, tổn hao không tải trong MBA là
- A, Điện áp đo được
- B, tổn hao sắt trên mạch từ
- C, Tổn hao mạch từ
- D, Điện áp rơi
Câu 142:
Công suất đo được trên thí nghiệm ngắn mạch MBA là :
- A, Tổn hao sắt trên mạch từ
- B, Công suất toàn phần S
- C, tổn hao đồng trên cuộn dây sơ cấp và cuộc dây thứ cấp
- D, công suất phản kháng Q
Câu 143:
Điện áp đo được trong thí nghiệm ngắn mạchMBA là
- A, điện áp rơi trên cuộn dây sơ ấp
- B, điện áp ngắn mạch
- C, điện áp định mức
- D, tất cả đáp án sai
Câu 144:
trong thí nghiệm không tải MBA, điện áp đặt vào dây cuốn sơ cấp có giá trị bằng:
- A, Điện áp rơi
- B, điện áp cuộn sơ cấp
- C, điện áp cuộn thứ cấp
- D, điện áp định mức
Câu 145:
trong thí nghiệm ngắn mạchMBA điện áp đặt vào dây cuốn sơ cấp
- A, điện áp ngắn mạch
- B, điện áp không tải
- C, điện áp thí nghiệm
- D, tất cả sai
Câu 146:
trong thí nghiệm ngắn mạch MBA điện áp đặt vào dây cuốn thường bằng :
- A, (5-10%) Uidm
- B, (5-15%) Uidm
- C, ( 5-20%)Uidm
- D, (5-25%) Uidm
Câu 147:
Hiệu suất của MBA là tỉ số giữa
- A, công suất tác dụng đầu ra với công suất tác dụng đầu vào
- B, công suất phản kháng với công suát đầu ra
- C, công suất tác dụng với công suất phản kháng
- D, công suất tác dụng với công suất toàn phần
Câu 148:
Hiệu suất của mba đạt giá trị cực đại khi hệ số tải bằng
- A, √(Po/Pn)
- B, Pđm
- C, P
- D, tất cả sai
Câu 149:
Độ thay đổi điện áp của MBA ( trong điều kiện điện áp sơ cấp là định mức)
- A, hiệu số số học giữa điện áp của cuộn dây thứ cấp khi không tải và khi có tải
- B, Tỉ số giữa điện áp của cuộn dây thứ cấp khi không tải và khi có tải
- C, Tỉ số giữa điện áp của cuộn dây sơ cấp khi không tải và khi có tải
- D, hiệu số số học giữa điện áp của cuộn dây sơ cấp khi không tải và khi có tải
Câu 150:
Một máy biến áp một pha lý tưởng có tỷ số biến áp 220/127V, thông số dây quấn sơ cấp là Z1=0.3+j0.25; thông số dây quấn thứ cấp là Z2=0.1 + j0.083; Bỏ qua tổn hao sắt từ hóa. Tính tổng trở quy đổi thứ cấp về ơ cấp?
- Z2’ = 0.3+j0.25
- Z2’ = 0.3+j0.3
- Z2’ = 0.25 + j0.3
- Z2’ = 0.25+j0.25
Câu 151:
Trong máy biến áp,Khi tăng dòng điện sơ cấp thì dòng thứ cấp thay đổi như thế nào?
- Tăng
- Giảm
- Không đổi
- Bằng 0
Câu 152:
Trong thí nghiệm ngăn mạch của máy biến áp, điện áp đặt vào dây sơ cấp phải đảm bảo điều gì?
- Dòng điện trong cả 2 cuộn sơ cấp và thứ cấp đều bằng dòng định mức
- Dòng điện trong cả 2 cuộn sơ cấp và thứ cấp đều lớn hơn dòng định mức
- Dòng điện trong cuộn sơ cấp lớn hơn dòng định mức
- Dòng điện trong cuộn thứ cấp lớn hơn định mức
Câu 153:
Khi máy biến áp mang tại định mức thì hệ số mang tải có gia trị bằng bao nhiêu?
Câu 154:
Độ thay đổi điện áp trong máy biến áp phụ thuộc vào các yếu tố nào?
- hệ số tải, tính chất tải và cấu tạo của máy biến áp
- hệ số tải
- hệ số tải, tính chất tải
- tính chất tải
Câu 155:
Sự đổi chiều trong MĐ1C là gì?
- Sự đổi chiều là quá trình thay đổi chiều của dòng điện khi phần tử di động trong vùng trung tính và bị chổi than nối ngắn mạch.
- Sự đổi chiều là quá trình thay đổi chiều của dòng điện khi phần tử di động trong vùng trung tính và bị vành góp nối ngắn mạch.
- Sự đổi chiều là quá trình thay đổi chiều của dòng điện khi phần tử di động trong vùng biến đổi và bị chổi than nối ngắn mạch.
- Sự đổi chiều là quá trình thay đổi chiều của dòng điện khi phần tử di động trong vùng trung tính.
Câu 156:
Đâu là nguyên nhân phát sinh tia lửa trong MĐ1C ?
- Vành góp không đồng tâm với trục
- Bộ phận quay không cân bằng tốt
- Bề mặt vành góp không phẳng
- Lực ép chổi than không thích hợp
- Sức điện động đổi chiều không triệt tiêu hết sức điện động phản kháng
- Sự phân bố không đồng đều mật độ dòng điện trên mặt tiếp xúc giữa chổi than và cổ góp
- Tất cả các nguyên nhân trên
Câu 157:
Một máy biến áp ba pha có công suất định mức là 400 kVA; P0 = 1210(W); Pn = 5500 (W); hệ số công suất tải cosφ2 = 0,8. Hiệu suất của máy biến áp khi tải định mức là bao nhiêu?
Câu 158:
Một m.b.a ba pha đấu ∆/Y0-11 có số liệu định mức sau: Sđm = 400 kVA; U1/U2 = 22/0,4 kV; P0 = 0,8 kW; Pn = 4,2 kW; un% = 4,0; cosφ2 = 0,85 chậm sau. Hệ số tải để hiệu suất cực đại là bao nhiêu?
Câu 159:
Một máy biến áp 3 pha lý tưởng có tỷ số biến áp 220 kV/110 kV, thông số dây quấn thứ cấp là Z2 = 0,12 + j.0,086; bỏ qua tổn hao sắt từ và từ hóa. Qui đổi tổng trở thứ cấp về sơ cấp là bao nhiêu? Biết MBA 3 pha mang tải bằng công suất định mức là Sđm = 450(MVA)
- 0,48+j0,5
- 0,48+j0,344
- 3+j
- 48+j2
Câu 160:
Một máy biến áp 3 pha lý tưởng có tỷ số biến áp 220 kV/110 kV, thông số dây quấn thứ cấp là Z2 = 0,12 + j.0,086; bỏ qua tổn hao sắt từ và từ hóa. Tính dòng điện I2 phía thứ cấp, dòng điện I'2 quy đổi từ thứ cấp về sơ cấp. Biết MBA 3 pha mang tải bằng công suất định mức là Sđm = 450(MVA)
Câu 161:
Trong máy biến áp ba pha có tổ nối dây Y/Y, tổng điện trở của dây quấn sơ cấp và thứ cấp là 0,025(Ω), dòng điện sơ cấp định mức là 450(A). Công suất ngắn mạch của máy là bao nhiêu?
Câu 162:
Một máy biến áp ba pha có tổ nối dây Y/Δ-11, có Sđm = 250(kVA); U1/U2 = 35/6,6 (kV); P0 = 9,5 (kW); Pn = 4,2 (kW); Un% = 8,5. Giá trị Zn, Rn, Xn của máy lần lượt là bao nhiêu?
- 414; 250; 330
- 300; 250; 165
- 400; 330; 250
- 330; 250; 414
Câu 163:
Một máy biến áp ba pha có tổ nối dây Y/Δ-11,có Sđm= 2000(kVA); U1/U2 = 35/6,6 kV; Pn = 32kW; Un% = 7,5. Giá trị unr%, unx% bằng bao nhiêu?
- 5; 8.8
- 6; 9.0
- 6; 7.3
- 0; 9.9
Câu 164:
Một động cơ không đồng bộ ba pha roto dây quấn có p=2, f=50Hz, r2’= 0.2 Ω, nđm=1470 vòng/phút. Tính điện trở phụ quy đổi ghép vào mạch roto để có tốc độ n=1050 vòng/phút. Biết momen tải của động cơ không đổi.
Câu 165:
Một động cơ không đồng bộ ba pha roto dây quấn có p=2, f=50Hz, r2’= 0.2 Ω, nđm=1470 vòng/phút. Nếu ghép thêm điện trở phụ rp’=1.5 Ω thì tốc độ là bao nhiêu? Biết momen tải của động cơ không đổi.
Câu 166:
Trong máy biến áp ba pha Y/Δ-11, các số liệu: Sđm = 560 kVA ; U1/U2 = 35 /10.5 kV ; Un% = 4.5; Pn = 5kW , f = 50 Hz. Điện áp ngắn mạch trên 1 pha có giá trị:
Câu 167:
Một máy biến áp 3 pha đấu Δ/Y-11, có số liệu: Sdm= 540kVA, U1/U2= 35/6,4 kV, Po= 0.8kW, Pn= 3.6 kW, Un%= 4%, cosφ2 = 0,85. Tính độ thay đổi điện áp ở tải định mức?
Câu 168:
Tính dòng điện định mức thứ cấp của máy biến áp một pha công suất Sdm= 400kVA, có 2 dây quấn sơ cấp và 2 dây quấn thứ cấp giống nhau. Điện áp định mức của mỗi dây quấn sơ cấp là Udm=22kV, của mỗi dây quấn thứ cấp là Udm= 0,4kV. Biết 2 dây quấn sơ cấp và thứ cấp đều đấu nối tiếp
Câu 169:
Tính dòng điện định mức sơ cấp của máy biến áp một pha công suất Sdm= 400kVA, có 2 dây quấn sơ cấp và 2 dây quấn thứ cấp giống nhau. Điện áp định mức của mỗi dây quấn sơ cấp là Udm=22kV, của mỗi dây quấn thứ cấp là Udm= 0,4kV. Biết 2 dây quấn sơ cấp mắc song song và 2 dây thứ cấp đấu nối tiếp
Câu 170:
Trong máy điện không đồng bộ, khi mở máy thì hệ số trượt bằng mấy?
Câu 171:
Mô men mở máy Mmm của động cơ điện không đồng bộ đạt giá trị mômen Mmax khi tăng điện trở mạch roto đến trị số nào?
- C1.r’2 = x1 + C1.x’2
- C1.r’1 = x1 + C1.x’2
- r’2 = x1 +x’2
- C1.r’2 = C1.x’2
Câu 172:
Mômen mở máy Mmm của động cơ điện không đồng bộ tỷ lệ như thế nào với bình phương điện áp?
- Tỷ lệ thuận
- Tỷ lệ nghịch
- Không liên quan
- Chỉ tỷ lệ với điện áp
Câu 173:
Tác dụng của dây quấn mở máy trong động cơ điện không đồng bộ một pha?
- Tạo ra mômen mở máy : Dây quấn mở máy sinh ra từ trường cùng với từ trường của dây quấn chính hợp thành một từ trường quay tạo nên mômen mở máy ban đầu
- Phải sinh ra được một s.đ.đ cần thiết, có thể cho một dòng điện nhất định chạy qua để sinh ra một mômen cần thiết mà dây không bị nóng quá mức cho phép.
- Triệt tiêu từ trường phần ứng ngang trục ở khu vực đổi chiều
- Tránh bão hòa mạch từ
Câu 174:
Trong cấu tạo của động cơ điện không đồng bộ một pha dây quấn mở máy thường được đặt lệch với dây quấn làm việc một góc bao nhiêu độ?
Câu 175:
Để tăng cường mômen mở máy của động cơ điện không đồng bộ một pha thì mạch điện dây quấn mở máy thường được đấu như thế nào ?
- Đấu nối tiếp với tụ điện
- Đấu nối tiếp với điện trở
- Đấu song song với tụ điện
- Đấu song sóng với điện trở
Câu 176:
Động cơ điện không đồng bộ một pha mở máy bằng vòng ngắn mạch có đặc điểm như thế nào?
- Trên stato có 2 cuộn dây làm việc
- Trên stato chỉ có một cuộn dây làm việc
- Trên roto chỉ có một cuộn dây làm việc
- Mạch điện dây quấn mở máy thường được đấu nối tiếp với tụ điện
Câu 177:
Các loại động cơ điện không đồng bộ ứng dụng hiệu ứng mặt ngoài ở dây quấn rotor lồng sóc?
- Động cơ điện rôto rãnh sâu
- Động cơ điện rôto hai lồng sóc (hay lồng sóc kép)
- Cả 2 loại trên
- Không có loại nào đúng
Câu 178:
Mômen điện từ của máy điện không đồng bộ tỷ lệ như thế nào với điện áp và điện kháng ?
- Tỉ lệ thuận với bình phương điện áp; tỷ lệ nghịch với điện kháng (x1 + C1.x'2)
- Tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp; tỷ lệ nghịch với điện kháng (x1 + C1.x'2)
- Tỉ lệ thuận với điện áp; tỷ lệ thuận với điện kháng (x1 + C1.x'2)
- Tỉ lệ thuận với điện áp; tỷ lệ nghịch với điện kháng (x1 + C1.x'2)
Câu 179:
Mômen cực đại Mmax của máy điện không đồng bộ phụ thuộc như thế nào với điện trở roto ?
- Tỷ lệ thuận
- Tỷ lệ nghịch
- Không phụ thuộc
Câu 180:
Tìm phát biểu đúng về máy điện đồng bộ ?
- Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ là sự tác dụng giữa từ trường phần ứng (từ trường cơ bản) với từ trường cực từ
- Từ trường do dòng điện phần ứng Iư sinh ra là từ trường một chiều,nó sinh ra trong dây quấn phần ứng sức điện động Eư
- Khi máy điện đồng bộ làm việc không tải (Iư = 0), từ trường trong máy do dòng điện một chiều chạy trên dây quấn kích thích sinh ra
- Khi máy điện đồng bộ làm việc có tải (Iư ≠ 0) , từ trường trong máy chỉ do dòng điện kích từ It sinh ra
- Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ phụ thuộc vào độ lớn của tải, tính chất của tải và kết cấu cực ẩn hay cực lồi của máy
- A, C, E đúng
Câu 181:
Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ khi tải thuần cảm có tính chất gì?
- dọc trục khử từ
- ngang trục
- ngang trục và trợ từ
- ngang trục và khử từ
Câu 182:
Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ khi tải thuần dung có tính chất gì?
- dọc trục khử từ
- dọc trục trợ từ
- ngang trục và trợ từ
- ngang trục và khử từ
Câu 183:
Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ khi tải thuần trở có tính chất gì?
- dọc trục khử từ
- ngang trục
- ngang trục và trợ từ
- ngang trục và khử từ
Câu 184:
Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ khi tải hỗn hợp có tính dung có tính chất gì?
- dọc trục khử từ
- ngang trục
- ngang trục và trợ từ
- ngang trục và khử từ
Câu 185:
Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ khi tải hỗn hợp có tính cảm có tính chất gì?
- dọc trục khử từ
- ngang trục
- ngang trục và trợ từ
- ngang trục và khử từ
Câu 186:
Tìm phát biểu đúng về máy điện đồng bộ ?
- Khi tải của máy phát điện đồng bộ có tính cảm, do có sụt áp trong dây quấn phần ứng và phản ứng phần ứng khử từ nên điện áp U ở đầu cực máy phát giảm so với s.đ.đ E (U < E)
- Khi tải của máy phát điện đồng bộ có tính dung, phản ứng phần ứng là dọc trục và khử từ. Tùy thuộc vào mức độ trợ từ (độ lớn của tải) mà có thể U < E, U = E hoặc U > E
- Ở máy điện đồng bộ cực lồi, vì khe hở không khí giữa stato và rôto không đều nên tuy s.t.đ Fư là hình sin nhưng từ cảm phân bố dọc khe hở là không hình sin
- Ở máy điện đb cực lồi, đểviệc nghiên cứu được dễ dàng, người ta phân tích s.t.đ Fư thành hai thành phần Fưd và Fưq và xét từ cảm theo hai hướng có từ trở xác định đó
- Khi máy phát điện đồng bộ có tải mang tính cảm, ta luôn có quan hệ φ = - θ với φ là góc giữa các véctơ dòng điện I và điện áp U, là góc giữa các véctơ dòng điện I và s.đ.đ E, θ là góc giữa các véctơ s.đ.đ E và điện áp U
- Đều đúng
Câu 187:
Ở tải đối xứng, phương trình cân bằng điện áp tổng quát của một pha của máy phát điện đồng bộ có dạng như thế nào?
- U= E- I(ru’ + jxu’)
- U= E- jxđb- Iru’
- U= E- jIdxd - jIqxq - Iru’
- U= E+ I(ru’ + jxu’)
Câu 188:
Ở tải đối xứng, phương trình cân bằng điện áp của một pha của máy phát điện đồng bộ cực ẩn có dạng như thế nào?
- U= E- I(ru’ + jxu’)
- U= E- jxđb- Iru’
- U= E- jIdxd - jIqxq - Iru’
- U= E+ I(ru’ + jxu’)
Câu 189:
Ở tải đối xứng, phương trình cân bằng điện áp của một pha của máy phát điện đồng bộ cực lồi có dạng như thế nào?
- U= E- I(ru’ + jxu’)
- U= E- jxđb- Iru’
- U= E- jIdxd - jIqxq - Iru’
- U= E+ I(ru’ + jxu’)
Câu 190:
Phương trình cân bằng điện áp của động cơ điện đồng bộ cực lồi:
- U= E + jIdxud + jIqxuq + Iru
- U= E- jxđb- Iru’
- U= E- jIdxd - jIqxq - Iru’
- U= E+ I(ru’ + jxu’)
Câu 191:
Tìm phát biểu đúng về máy điện đồng bộ ?
- Tỷ số ngắn mạch K của máy phát điện đồng bộ là tỷ số giữa dòng điện ngắn mạch In0 ứng với dòng điện kích thích để sinh ra s.đ.đ E=Uđm khi không tải với dòng điện định mức: K=In0/Idm
- Khi bỏ qua điện trở của dây quấn phần ứng (rư = 0), phương trình cân bằng điện áp của máy phát điện đồng bộ khi ngắn mạch là 0 E jIxd
- A và B đều đúng
- Không có đáp án nào đúng
Câu 192:
Đặc tính góc công suất tác dụng của máy điện đồng bộ là gì?
- Đặc tính góc công suất tác dụng của máy điện đồng bộ là quan hệ P= f(θ) khi E= const, U = const, trong đó θ là góc tải giữa các véctơ s.đ.đ E và điện áp U
- U0 = E = f(it) khi I = 0 và f = fđm
- In = f(it) khi U = 0; f = fđm
- U = f(it) khi I = const, cos φ = const và f = fđm
Câu 193:
Đặc tính điều chỉnh của máy phát điện đồng bộ là gì?
- it = f(I) khi U = const, cosφ = const, f = fđm
- U0 = E = f(it) khi I = 0 và f = fđm
- In = f(it) khi U = 0; f = fđm
- U = f(it) khi I = const, cos φ = const và f = fđm
Câu 194:
Đặc tính không tải của máy điện đồng bộ:
- it = f(I) khi U = const, cosφ = const, f = fđm
- U0 = E = f(it) khi I = 0 và f = fđm
- In = f(it) khi U = 0; f = fđm
- U = f(it) khi I = const, cos φ = const và f = fđm
Câu 195:
Đặc tính ngắn mạch của máy điện đồng bộ:
- it = f(I) khi U = const, cosφ = const, f = fđm
- U0 = E = f(it) khi I = 0 và f = fđm
- In = f(it) khi U = 0; f = fđm
- U = f(it) khi I = const, cos φ = const và f = fđm
Câu 196:
Đặc tính tải của máy điện đồng bộ :
- it = f(I) khi U = const, cosφ = const, f = fđm
- U0 = E = f(it) khi I = 0 và f = fđm
- In = f(it) khi U = 0; f = fđm
- U = f(it) khi I = const, cos φ = const và f = fđm
Câu 197:
Đặc tính ngoài của máy phát điện đồng bộ là gì?
- U = f(I) khi it=const, cosφ = const, f = fđm.
- U0 = E = f(it) khi I = 0 và f = fđm
- In = f(it) khi U = 0; f = fđm
- U = f(it) khi I = const, cos φ = const và f = fđm
Câu 198:
Muốn điều chỉnh công suất tác dụng P của máy phát điện đồng bộ ta phải làm gì?
- Thay đổi công suất cơ trên trục máy
- Thay đổi công suất cơ trên thân máy
- Thay đổi công suất tác dụng
- Thay đổi công suất đầu vào
Câu 199:
Trong máy biến áp, khi tăng dòng điện thứ cấp thì dòng điện sơ cấp:
- Giảm đi.
- Tăng lên.
- Không thay đổi.
- Có thể tăng hoặc giảm, không phụ thuộc vào dòng thứ cấp.
Câu 200:
Trong máy biến áp, khi tăng dòng điện thứ cấp thì dòng điện từ hóa:
- Giảm đi.
- Tăng lên.
- Không thay đổi.
- Có thể tăng hoặc giảm, không phụ thuộc vào dòng thứ cấp.