Câu 1:
Trong trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán, doanh thu bán hàng được ghi nhận là:
- A) Tổng giá thanh toán của lượng hàng đã trao đổi
- B) Tổng số tiền DN thương mại phải trả người bán
- C) Tổng số tiền DN thương mại phải thu của người mua
- D) Tổng số hoa hồng được hưởng trong nghiệp vụ này
Câu 2:
Báo cáo tài chính phải được lập trên trên cơ sở giả sử là doanh nghiệp đang hoạt động và sẽ tiếp tục trong tương lai gần. Nếu trong trường hợp thực tế khác với giả định thì báo cáo phải lập trên một cơ sở khác và đưa ra giải thích thích đáng về cơ sở mới để lập báo cáo tài chính. Thuộc nguyên tắc
- A) Cơ sở dồn tích
- B) Nguyên tắc hoạt động liên tục
- C) Nguyên tắc giá gốc
- D) Nguyên tắc phù hợp
Câu 3:
Phí thu mua phân bổ cho lượng hàng đã tiêu thụ được tính vào:
- A) Giá vốn hàng bán
- B) Chi phí bán hàng
- C) Chi phí quản lí doanh nghiệp
- D) Chi phí sản xuất chung
Câu 4:
Đơn vị xuất bán 1 lô hàng cho người mua, tổng giá thanh toán là 110.000, thuế suất, thuế GTGT là 10%, người mua đã chấp nhận trả:
- a) Nợ TK 131: 100.000/ Có TK 511: 100.000
- b) Nợ TK 131: 110.000/ Có TK 511: 100.000; Có TK 3331: 10.000
- c) Nợ TK 131: 110.000/ Có TK 511: 100.000; Có TK 1331: 10.000
- d) Nợ TK 131: 100.000; Nợ TK 133: 10.000/ Có TK 511: 110.000
Câu 5:
Công ty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Mua một 1 lô hàng có trị giá mua bao gồm thuế GTGT là 110trđ, thuế GTGT 10%. Do lô hàng có chất lượng không đúng với hợp đồng, người bán đồng ý giảm giá 10% cho lô hàng nói trên. Hãy xác định giá mua thực tế của lô hàng
- A) 110trđ
- B) 100trđ
- C) 90trđ
- D) 98trđ
Câu 6:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm các tài khỏan cấp 2:
- A) TK 5111 – Doanh thu bán các thành phẩm; TK 5112 – Doanh thu bán hàng hóa;TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ;TK 5114 – Doanh thu trợ cấp trợ giá
- B) TK 5111 - Doanh thu bán bán thành phẩm; TK 5112 – Doanh thu bán các hàng hóa;TK 5113 – Doanh thu Doanh thu trợ cấp trợ giá; TK 5114 – cung cấp dịch vụ
- C) TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa; TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm; TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ;TK 5114 – Doanh thu trợ cấp trợ giá
- D) TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa; TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm; TK 5113 – Doanh thu trợ cấp trợ giá;TK 5114 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Câu 7:
Trường hợp bán lẻ hàng hóa, căn cứ bảng kê bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu và ghi sổ như sau:
- a) Nợ TK 111, 112, 113/ Có TK 1561; Có TK 3331
- b) Nợ TK 111, 112, 113/ Có TK 511; Có TK 3331
- c) Nợ TK 111, 112, 113/ Có TK 511; Có TK 1331
- d) Nợ TK 111, 112, 113/ Có TK 1561; Có TK 1331
Câu 8:
Câu 52 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
- a) Nợ TK 511/ Có TK 521
- b) Nợ TK 521/ Có TK 511
- c) Nợ TK 511/ Có TK 911
- d) Nợ TK 911/ Có TK 521
Câu 9:
Chi phí mua hàng được hạch toán vào tài khoản nào?
- A) Chi phí được hạch toán riêng vào tài khoản 1562
- B) Chi phí được hạch toán riêng vào tài khoản 641
- C) Được hạch toán vào giá mua hàng 152
- D) Chi phí được hạch toán riêng vào tài khoản 1561 Đáp án A
Câu 10:
Trong doanh nghiệp thương mại, hàng hóa được coi là hàng mua khi thỏa mãn điều kiện nào?
- A) Phải thông qua phương thức mua, bán và thanh toán tiền hàng nhất định
- B) Doanh nghiệp đã nắm được quyền sở hữu về hàng hóa
- C) Hàng mua về là để bán ra hoặc qua gia công chế biến để bán ra
- D) Phải thông qua các phương thức mua bán và thanh toán tiền hàng nhất định. Doanh nghiệp đã nắm được quyền sở hữu, hàng mua về là để bán ra hoặc gia công chế biến để bán ra
Câu 11:
Các khoản phải thu khách hàng phát sinh do:
- A) Khách hàng mua vật tư, hàng hóa của doanh nghiệp và đã thanh toán bằng ngoại tệ
- B) Khách hàng mua vật tư, hàng hóa của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán
- C) Doanh nghiệp ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp
- D) Khách hàng trả trước tiền mua vật tư, hàng hóa cho doanh nghiệp nhưng chưa nhận hàng
Câu 12:
Công ty C kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 lô hàng có giá mua không bao thuế GTGT là 100trđ, thuế GTGT 10%. Do
- thanh toán sớm tiền hàng nên được hưởng chiết khấu 2% tính trên giá trị của lô hàng. Hãy xác định giá trị mua thực tế của lô hàng
- A) 110trđ
- B) 100trđ
- C) 90trđ
- D) 98trđ
Câu 13:
Chi phí giao dịch trong trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán được tính vào:
- A) Chi phí bán hàng
- B) Chi phí quản lí doanh nghiệp
- C) Chi phí tài chính
- D) Giá vốn hàng bán (Chi phí môi giới)
Câu 14:
Khi bán sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, đơn vị tính thuế theo phương pháp khấu trừ và thu bằng tiền mặt, kế toán ghi:
- a) Nợ TK 111; Nợ TK 1331/ Có TK 511
- b) Nợ TK 111/ Có TK 511; Có TK 3331
- c) Nợ TK 111/ Có TK 511; Có TK 1331
- d) Nợ TK 111; Nợ TK 3331/ Có TK 511
Câu 15:
Khái niệm đúng về chiết khấu thương mại
- A) Thu hút khách hàng
- B) Bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
- C) Giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng theo đúng thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng kinh tế
- D) Bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn; khoản chiết khấu mà doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng theo đúng thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng kinh tế.
Câu 16:
Thuế, phí và lệ phí thuộc diện chi phí
- A) Chi phí quản lý
- B) Chi phí bán hàng
- C) Chi phí hoạt động tài chính
- D) Chi phí sản xuất chung
Câu 17:
Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi tiền bồi thường trách nhiệm được hạch tóan vào tài khỏan
- A) TK 641
- B) TK 642
- C) TK 635
- D) TK 632
Câu 18:
Chi phí trả trước thực tế đã phát sinh, liên quan đến nhiều kỳ kế toán được ghi:
- A) Bên Nợ TK 141
- B) Bên Nợ TK 242
- C) Bên Nợ TK 154
- D) Bên Nợ TK 627
Câu 19:
Không ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ đối với:
- A) Trị giá hàng hoá, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến; Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là đã bán)
- B) Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử
- C) Các khoản doanh thu từ việc bán hàng hóa, sản phẩm
- D) Các khoản doanh thu hoạt động tài chính
Câu 20:
Chi phí mua hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến hàng hóa tồn kho đầu kỳ và hàng hóa nhập kho trong kỳ. Cuối kỳ kế toán phải phân bổ chi phí này cho số hàng đã tiêu thụ. Tiêu thức phân bổ là
- A) Trị giá mua
- B) Số lượng sản phẩm
- C) Trọng lượng
- D) Trị giá mua, số lượng sản phẩm, trọng lượng và một số tiêu thức khác
Câu 21:
Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
- a) Nợ TK 111/ Có TK 3387
- b) Nợ TK 3387/ Có TK 515
- c) Nợ TK 112/ Có TK 515
- d) Nợ TK 635/ Có TK 3387
Câu 22:
Kế toán là
- A) là công việc cộng, trừ, nhân, chia
- B) Là công việc sao chép, ghi chép mọi hoạt động của đơn vị
- C) Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tichs và cung cấp thong tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động
- D) Là công việc thu thập số liệu tài chính của doanh nghiệp
Câu 23:
Các nghiệp vụ kế toán; tài chính của doanh nghiệp có liên quan đến tài sản; nợ phải trả; nguồn vốn sở hữu; doanh thu chi phí… tất cả phải được chi chép vào sổ kế toán ngay vào thời điểm phát sinh; không dựa vào thời điểm thực tế thu chi hoặc tương đương tiền thuộc nguyên tắc
- A) Cơ sở dồn tích
- B) Nguyên tắc hoạt động liên tục
- C) Nguyên tắc giá gốc
- D) Nguyên tắc phù hợp
Câu 24:
Trường hợp mua hàng có bao bì đi kèm có tính giá riêng, khi doanh nghiệp có ứng trước tiền hàng cho người bán, kế toán ghi:
- A) Nợ TK 331/ Có TK 141
- B) Nợ TK 331/ Có TK 111, 112,…
- C) Nợ TK 131/ Có TK 141
- D) Nợ TK 131/ Có TK 111. 112,…
Câu 25:
Giá trị hàng hóa mua vào (TK 156) được ghi nhận theo giá thực tế gồm:
- A) Giá mua ghi trên hóa đơn
- B) Giá mua ghi trên hóa đơn + (cộng) chi phí thu mua – (trừ) các khoản giảm trừ
- C) Giá mua ghi trên hóa đơn + (cộng) chi phí thu mua + (cộng) chi phí sơ chế, phân loại chọn lọc – (trừ) các khoản giảm trừ
- D) Giá mua + Chi phí thu mua+ Các khoản thuế không được khấu trừ (nếu có)- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua được hưởng, hàng mua trả lại