Danh sách câu hỏi
Câu 1: Huy động vốn qua thị trường chứng khoán là phương thức:
  • Huy động vốn cá nhân
  • Huy động vốn gián tiếp
  • Huy động vốn trực tiếp
  • Không câu nào đúng
Câu 2: Dự án đầu tư vào lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục ( thuộc nhóm A) có tổng mức đầu tư lớn hơn:
  • 800 tỷ
  • 1000 tỷ
  • 2300 tỷ
  • 1500 tỷ
Câu 3: Luật đầu tư mới nhất của VN ban hàng 26/11, năm
  • 2015
  • 2014
  • 2013
  • 2012
Câu 4: Nguồn vốn đầu tư được vay từ tổ chức quốc tế hoặc chính phủ nước ngoài là:
  • FDI
  • FII (hoặc FPI)
  • Vốn tài trợ
  • ODA
Câu 5: Theo luật đầu tư công hiện hành, thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A thuộc về:
  • Quốc hội
  • Bộ trưởng hoặc Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố
  • Chủ tịch UBND huyện
  • Thủ tướng chính phủ
Câu 6: Nhóm yếu tố môi trường chính trị, pháp luật có ảnh hưởng quan trọng đến quyết định đầu tư:
  • Giá nhân công
  • ĐK tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
  • Sự ổn định chính trị kinh tế, nhóm chính sách và luật pháp
  • Tất cả đều sai
Câu 7: Dự án di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác, được xếp vào nhóm
  • Dự án quan trọng quốc gia
  • Dự án nhóm A.
  • Dự án nhóm B.
  • Dự án nhóm C
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây mô tả ĐÚNG nhất bản chất của hoạt động đầu tư phát triển
  • Chủ đầu tư đầu tư vốn mua các yếu tố đầu vào kinh doanh nhằm tìm kiếm lợi nhuận.
  • Chủ đầu tư đầu tư vốn mua các yếu tố đầu vào, thực hiện kinh doanh theo kế hoạch trong một khoảng thời gian dài nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
  • Chủ đầu tư đầu tư vốn mua các yếu tố đầu vào kinh doanh theo kế hoạch nhằm đạt được mục tiêu xã hội.
  • Chủ đầu tư đầu tư vốn mua các yếu tố đầu vào, thực hiện kinh doanh theo kế hoạch trong một khoảng thời gian dài nhằm đạt được mục tiêu đầu tư.
Câu 9: Hoạt động đầu tư – theo Luật đầu tư của Việt Nam - là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các khâu:
  • Chuẩn bị đầu tư
  • Thực hiện đầu tư
  • Quản lý dự án đầu tư
  • Tất cả các câu trên
Câu 10: Nhà đầu tư, có thể là:
  • Tổ chức trong nước
  • Cá nhân là người Việt Nam
  • Tổ chức và cá nhân nước ngoài
  • Tất cả các đối tượng trên
Câu 11: Mục đích của đầu tư kinh doanh là phải mang lại lợi ích cho chủ đầu tư và xã hội. Trường hợp lợi ích của hai đối tượng này không không thống nhất với nhau, Nhà nước sẽ không dùng biện pháp nào sau đây để kích thích đầu tư:
  • Giảm thuế
  • Tạo các ưu đãi trong vay vốn
  • Miễn thu tiền điện, nước
  • Ưu đãi cho thuê mặt bằng
Câu 12: Đầu tư kinh doanh kiếm lời là hoạt động:
  • Xã hội
  • Kinh tế
  • Môi trường
  • Tất cả các câu đều đúng
Câu 13: Dự án đầu tư, nhằm:
  • Tạo mới công trình
  • Mở rộng công trình
  • Cải tạo công trình
  • Tất cả các câu đều đúng
Câu 14: Một dự án đầu tư, gồm:
  • 4 yếu tố cơ bản
  • 5 yếu tố cơ bản
  • 6 yếu tố cơ bản
  • 7 yếu tố cơ bản
Câu 15: Có thể phân loại đầu tư:
  • Theo chức năng quản trị vốn và theo nguồn vốn
  • Theo nội dung kinh tế
  • Theo mục tiêu đầu tư
  • Tất cả các câu đều đúng
Câu 16: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt nam có các hình thức:
  • Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh
  • Thành lập công ty liên doanh
  • Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
  • Tất cả các câu đều đúng
Câu 17: Cho vay tiền lấy lãi của các tổ chức tín dụng là phương thức đầu tư:
  • Trực tiếp
  • Gián tiếp
  • Trung gian
  • Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp
Câu 18: Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có:
  • Vốn trong nước và vốn ngoài nước
  • Vốn ngân hàng thương mại
  • Vốn xây dựng cơ bản
  • Tất cả các câu đều đúng
Câu 19: Vốn đầu tư của nước ngoài vào Việt nam có các thành phần:
  • Vốn vay và vốn viện trợ từ Chính phủ nước ngoài và các Tổ chức quốc tế
  • Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài
  • Vốn đầu tư của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và của các cơ quan nước ngoài khác đóng tại Việt nam
  • Tất cả các câu đều đúng
Câu 20: Nguồn vốn trong nước dùng để đầu tư được hình thành, từ:
  • Vay ngân hàng thương mại trong nước
  • Tích luỹ từ nội bộ của nền kinh tế quốc dân
  • Vay nước ngoài
  • Công ty này vay của công ty khác
Câu 21: Đầu tư vào lực lượng lao động, đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư vào tài sản lưu động, thuộc cách phân loại đầu tư:
  • Theo chức năng quản trị vốn
  • Theo nguồn vốn
  • Theo nội dung kinh tế
  • Theo mục tiêu đầu tư
Câu 22: Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm A) có tổng mức đầu tư lớn nhất là:
  • Từ 300 tỷ đến 400 tỷ
  • Từ 400 tỷ đến 500 tỷ
  • Từ 500 tỷ đến 600 tỷ
  • Trên 600 tỷ
Câu 23: Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm B) có tổng mức đầu tư lớn nhất là:
  • Đến 400 tỷ
  • Đến 500 tỷ
  • Đến 600 tỷ
  • Đến 700 tỷ
Câu 24: Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm C) có tổng mức đầu tư lớn nhất là:
  • Dưới 7 tỷ
  • Dưới 15 tỷ
  • Dưới 20 tỷ
  • Dưới 30 tỷ
Câu 25: Đối với các dự án đầu tư nước ngoài được chia thành
  • 3 nhóm
  • 4 nhóm
  • 5 nhóm
  • 6 nhóm
Câu 26: Phân loại dự án đầu tư theo quy mô và tính chất dự án, có:
  • 2 cách
  • 3 cách
  • 4 cách
  • 5 cách
Câu 27: Phân loại dự án đầu tư theo nguồn vốn đầu tư, có:
  • 2 cách
  • 3 cách
  • 4 cách
  • 5 cách
Câu 28: Hãy tìm câu sai trong số các câu sau:
  • Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
  • Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
  • Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
  • Dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
Câu 29: Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của dự án:
  • Chủ đầu tư
  • Cấp chính quyền
  • Ngân hàng
  • Cơ quan ngân sách sách Nhà nước
Câu 30: Vốn ngoài nước là vốn được hình thành không phải bằng từ tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân mà có xuất xứ từ nước ngoài. Đó có thể là:
  • Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
  • Vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh
  • Vốn đầu tư phát triển của Nhà nước, doanh nghiệp
  • Vốn tư nhân, vốn của các tổ chức khác ở trong nước
Câu 31: Phân loại đầu tư theo đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư cải tạo công trình đang hoạt động là cách phân loại đầu tư, theo:
  • Chức năng quản trị vốn đầu tư
  • Mục tiêu đầu tư
  • Nguồn vốn đầu tư
  • Nội dung kinh tế
Câu 32: Hãy tìm câu sai sau đây:
  • Đầu tư xây dựng cơ bản là để xây dựng nhà xưởng
  • Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua sắm máy móc, thiết bị
  • Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua sắm công cụ, dụng cụ…phục vụ sản xuất
  • Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua bản quyền, bí quyết công nghệ
Câu 33: Hãy tìm câu đúng sau đây:
  • Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng nhà xưởng
  • Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm máy móc, thiết bị
  • Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng cơ sở hạ tầng
  • Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm nguyên, nhiên vật liệu …phục vụ sản xuất
Câu 34: FDI (Foreign Direct Investment) là phương thức đầu tư:
  • Trực tiếp
  • Gián tiếp
  • Cho vay
  • Viện trợ
Câu 35: ODA (Official Development Assistance) là phương thức đầu tư:
  • Trực tiếp
  • Gián tiếp
  • Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp
  • Trung gian
Câu 36: ODA và FDI khác nhau ở phương thức đầu tư :
  • ODA là đầu tư trực tiếp
  • FDI là đầu tư gián tiếp
  • FDI là cho vay
  • ODA là vốn hỗ trợ phát triển chính thức
Câu 37: Hoạt động đầu tư trên thị trường OTC, là :
  • Hoạt động đầu tư trực tiếp
  • Hoạt động đầu tư gián tiếp
  • Hoạt động cho vay
  • Hoạt động gửi tiền tiết kiệm
Câu 38: Phân loại đầu tư theo chức năng quản trị vốn đầu tư, có :
  • 2 hình thức
  • 3 hình thức
  • 4 hình thức
  • 5 hình thức
Câu 39: Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có :
  • 1 hình thức
  • 2 hình thức
  • 3 hình thức
  • 4 hình thức
Câu 40: Phân loại đầu tư theo nội dung kinh tế, có :
  • 2 hình thức
  • 3 hình thức
  • 4 hình thức
  • 5 hình thức
Câu 41: BCC là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản nhằm mục đích hợp tác kinh doanh, mà :
  • Phải thành lập pháp nhân mới
  • Không phải thành lập pháp nhân mới
  • Tùy yêu cầu của các bên hợp tác
  • Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 42: BTO là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
  • Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh
  • Xây dựng-Chuyển giao
  • Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao
  • Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng
Câu 43: BT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
  • Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh
  • Xây dựng-Chuyển giao
  • Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao
  • Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng
Câu 44: Sau khi ký hợp đồng với Nhà nước, nhà đầu tư xây dựng sân bay trong 5 năm và được khai thác trong 50 năm tiếp theo. Hết 50 năm chuyển sân bay cho Nhà nước khai thác. Đó là hình thức đầu tư xây dựng cơ bản:
  • BCC
  • BTO
  • BOT
  • BT
Câu 45: (…) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nhà nước Việt nam; Chính phủ giành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.
  • BCC
  • BTO
  • BOT
  • BT
Câu 46: (…) là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân
  • BCC
  • BTO
  • BOT
  • BT
Câu 47: Phân loại dự án thành dự án nhóm A, B, C là căn cứ vào:
  • Hình thức đầu tư
  • Loại hình doanh nghiệp
  • Tổng mức đầu tư
  • Loại ngành nghề kinh doanh
Câu 48: Luật đầu tư của Việt Nam ban hành ngày 12 tháng 12, năm:
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
Câu 49: Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, có:
  • 2 giai đoạn
  • 3 giai đoạn
  • 4 giai đoạn
  • 5 giai đoạn
Câu 50: Giai đoạn “Tiền đầu tư” của các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, có:
  • 3 bước
  • 4 bước
  • 5 bước
  • 6 bước
Câu 51: Dự án tiền khả thi và dự án khả thi đối với những dự án đầu tư có quy mô lớn:
  • Giống nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
  • Khác nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
  • Giống nhau về bố cục nhưng khác nhau về độ tin cậy của dữ liệu
  • Khác nhau về bố cục nhưng giống nhau về độ tin cậy của dữ liệu
Câu 52: Trình bày sự cần thiết phải đầu tư trong dự án khả thi là phải trình bày:
  • Các căn cứ pháp lý khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
  • Các căn cứ thực tiễn khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
  • Các căn cứ pháp lý và thực tiễn khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
  • Các căn cứ pháp lý, thực tiễn và khoa học khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
Câu 53: Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi nhằm để trả lời câu hỏi:
  • Sản xuất cái gì, cho ai và sản xuất bao nhiêu?
  • Sản xuất bằng cách nào?
  • Địa điểm sản xuất ở đâu?
  • Tất cả các câu trên đều đúng?
Câu 54: Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi, gồm có:
  • 4 phần
  • 5 phần
  • 6 phần
  • 7 phần
Câu 55: Khả năng chiếm lĩnh thị trường của dự án tính được :
  • Bằng cách lấy công suất thiết kế của dự án chia cho thị trường mục tiêu
  • Bằng cách lấy công suất lý thuyết của dự án chia cho thị trường mục tiêu
  • Bằng cách lấy công suất thực tế của dự án chia cho thị trường mục tiêu
  • Bằng cách lấy công suất hòa vốn của dự án chia cho thị trường mục tiêu
Câu 56: Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm :
  • 60% kinh phí nghiên cứu khả thi
  • 70% kinh phí nghiên cứu khả thi
  • 80% kinh phí nghiên cứu khả thi
  • 90% kinh phí nghiên cứu khả thi
Câu 57: Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm :
  • 1-2% tổng chi phí nghiên cứu của dự án
  • 1-3% tổng chi phí nghiên cứu của dự án
  • 1-4% tổng chi phí nghiên cứu của dự án
  • 1-5% tổng chi phí nghiên cứu của dự án
Câu 58: Nghiên cứu nội dung kỹ thuật của dự án khả thi với mục đích chính là xác định:
  • Kỹ thuật và Quy trình sản xuất
  • Địa điểm thực hiện dự án
  • Sản xuất với công suất nào?
  • Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 59: Nếu nguyên liệu sản xuất của nhà máy là nguyên liệu ngoại nhập. Vậy thì địa điểm xây dựng nhà máy, trước hết phải:
  • Gần khu dân cư
  • Gần thị trường tiêu thụ
  • Gần sân bay, bến cảng
  • Gần trường học
Câu 60: Cách thức mua công nghệ và kỹ thuật cho dự án là:
  • Thuê mướn
  • Mua đứt
  • Liên doanh liên kết với các nhà cung cấp kỹ thuật
  • Tất cả các câu đều đúng
Câu 61: Công suất mà dự án có thể thực hiện được trong điều kiện sản xuất bình thường; tức máy móc không bị gián đoạn vì những lý do không được dự tính trước (thường lấy 300 ngày/năm, 1-1,5 ca/ngày, 8h/ca) là:
  • Công suất lý thuyết
  • Công suất thiết kế
  • Công suất thực tế
  • Công suất kinh tế tối thiểu
Câu 62: Công suất lớn nhất, đạt được trong điều kiện sản xuất lý tưởng, máy móc, thiết bị chạy 24h/ngày, 365 ngày/năm, là:
  • Công suất lý thuyết
  • Công suất thiết kế
  • Công suất thực tế
  • Công suất kinh tế tối thiểu
Câu 63: Công suất dự án đạt được trong điều kiện sản xuất thực tế. Thường năm sản xuất thứ 1 bằng khoảng 50%, ở năm thứ 2 là 75% và ở năm sản xuất thứ 3 là 90% công suất thiết kế. Đó là:
  • Công suất lý thuyết
  • Công suất thiết kế
  • Công suất thực tế
  • Công suất kinh tế tối thiểu
Câu 64: Công suất hòa vốn là :
  • Công suất lý thuyết
  • Công suất thiết kế
  • Công suất thực tế
  • Công suất kinh tế tối thiểu
Câu 65: Công suất của dự án:
  • Không nhỏ hơn công suất kinh tế tối thiểu
  • Lấy theo công suất thực tế
  • Không lớn hơn công suất lý thuyết
  • Tất cả các câu đều đúng
Câu 66: Một dự án đầu tư có thể có các nguồn vốn sau:
  • Vốn tự có
  • Vốn vay
  • Vốn ngân sách
  • Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 67: Nghiên cứu khả thi được tiến hành:
  • Trước nghiên cứu cơ hội đầu tư
  • Trước nghiên cứu tiền khả thi
  • Sau nghiên cứu tiền đầu tư
  • Sau bước ra quyết định đầu tư
Câu 68: Công nghệ bao gồm:
  • Máy móc, thiết bị
  • Phương pháp sản xuất
  • Kỹ năng, kỹ xảo của người lao động
  • Tất cả các câu trên
Câu 69: Chọn câu đúng sau đây:
  • Công nghệ là máy móc, thiết bị
  • Công nghệ là phần cứng của máy móc, thiết bị
  • Máy móc, thiết bị là phần cứng của công nghệ
  • Máy móc, thiết bị là phần mềm của công nghệ
Câu 70: Một trong ba giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, là:
  • Nghiên cứu cơ hội đầu tư
  • Nghiên cứu tiền khả thi
  • Nghiên cứu khả thi
  • Thực hiện đầu tư
Câu 71: Chọn câu sai sau đây:
  • Công nghệ gồm phần cứng và phần mềm
  • Công nghệ là máy móc, thiết bị
  • Phần cứng gồm máy móc, thiết bị…
  • Phần mềm gồm phương pháp sản xuất, kỹ năng sản xuất…
Câu 72: Một trong các cách dự báo nhu cầu bằng phương pháp mô hình toán và ngoại suy thống kê, là:
  • Dự báo bằng nội suy thống kê
  • Dự báo bằng ngoại suy thống kê
  • Dự báo bằng ước lượng thống kê
  • Dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất
Câu 73: Nghiên cứu nội dung tài chính trong dự án khả thi, là để đánh giá lợi ích của:
  • Nhà nứớc
  • Chủ đầu tư
  • Người lao động
  • Địa phương
Câu 74: Nghiên cứu nội dung kinh tế- xã hội trong dự án khả thi, là để đánh giá lợi ích của dự án, cho:
  • Chủ đầu tư
  • Quốc gia
  • Người lao động
  • Ngân hàng
Câu 75: Thị trường của đá cây (lạnh) là:
  • Ngoài nước
  • Ở vùng sâu vùng xa
  • Vùng khô nóng hải đảo
  • Tại chổ
Câu 76: Nghiên cứu, phân tích thị trường trong dự án đầu tư, nhằm xác định:
  • Sản xuất bằng cách nào
  • Sản xuất cái gì? Cho ai? Với giá cả nào?
  • Dự án mang lại kết quả nào cho chủ đầu tư
  • Tất cả các câu đều đúng
Câu 77: Phân tích hiệu quả tài chính của dự án luôn luôn được sử dụng bằng đơn vị :
  • Quy ước
  • Hiện vật và tiền tệ
  • Lao động
  • Tiền tệ
Câu 78: Vốn đầu tư ban đầu cho dự án là vốn đầu tư trong :
  • Suốt vòng đời dự án
  • Thời kỳ thi công (xây dựng cơ bản ) dự án
  • Thời kỳ thi công và khai thác dự án
  • Thời kỳ thanh lý dự án
Câu 79: Dự án A có thời gian thi công 2 năm, thời gian khai thác là 30 năm, thời gian thanh lý là 1 năm. Vòng đời của dự án A là :
  • 33 năm
  • 32 năm
  • 31 năm
  • 30 năm
Câu 80: Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và mội trường của dự án, có thể sử dụng các loại đơn vị tính toán sau đây :
  • Tiền tệ
  • Hiện vật
  • Lao động
  • Tất cả các câu đều đúng
Câu 81: Chỉ tiêu “Vốn tự có/ Vốn vay” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:
  • Khả năng trả nợ
  • Hiệu quả sử dụng vốn
  • Cơ cấu nguồn vốn
  • Tất cả các câu trên đều sai
Câu 82: Chỉ tiêu “ Vốn tự có/ Tổng số nợ” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:
  • Hiệu quả sử dụng vốn
  • Cơ cấu nguồn vốn
  • Khả năng trả nợ
  • Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 83: Giá bán sản phẩm nói chung và giá bán sản phẩm dự án nói riêng, do :
  • Gía thành sản xuất sản phẩm đó quyết định
  • Quan hệ cung cầu trên thị trường về loại sản phẩm đó quyết định
  • Người mua quyết định
  • Người bán quyết định
Câu 84: Chỉ tiêu “ Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư “ trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:
  • Khả năng trả nợ
  • Cơ cấu nguồn vốn
  • Hiệu quả sử dụng vốn
  • Tất cả các câu trên đều sai
Câu 85:

Dòng ngân lưu vào và ra của một dự án như sau:

  • a)    108,86
  • b)    208,86
  • c)    308,86
  • d)    408,86
Câu 86:

Dòng ngân lưu vào và ra của một dự án như sau:

  • a)    200,56
  • b)    288,66
  • c)    301,65
  • d)    372,98
Câu 87:

Dòng ngân lưu vào và ra của một dự án như sau:

  • a)    171,34
  • b)    181,29
  • c)    200,12
  • d)    156,18
Câu 88:

Giả sử dòng ngân lưu ròng của một dự án sau :

  • a)    Không tính được IRR
  • b)    Có một IRR
  • c)    Có hai IRR
  • d)    Có ba IRR
Câu 89:

Công ty Cao su Đồng Nai dự định đầu tư xây dựng một nhà máy chế biến mủ cao su với các dữ liệu sau:                                                         

  • a)    1,250
  • b)    1,150
  • c)    2,345
  • d)    0,987
Câu 90: Năm 2018, Công ty Cổ phần An phát sử dụng 60% vốn vay ngân hàng với lãi suất 15%/năm và 40% vốn chủ sở hữu với lợi suất yêu cầu của chủ sở hữu là 20%/năm để kinh doanh, thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. WACC của công ty là:
  • 15.2%
  • 25%
  • 20%
  • 15%
Câu 91: Nhu cầu vốn đầu tư của dự án Z có được từ các nguồn sau: Vốn tự có 500 triệu đông, lãi suất kỳ vọng của chủ đầu tư là 24%/năm. Vay ngân hàng 500 triệu đồng, lãi suất 18%/năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của dự án là:
  • 20,78%
  • 18.48%
  • 17.94%
  • 22.93%
Câu 92: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.Công suất lý thuyết của dự án là:
  • 100.000 tấn/năm
  • 87.000 tấn/năm
  • 87.600 tấn/năm
  • 70.000 tấn/năm
Câu 93: Công thức tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC – Weighted Average cost of Capital) trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp là:
  • a) Wacc = D/V * rD + E/V * rE
  • b) Wacc =(1-t) D/V * rD + E/V * rE
  • c) Wacc = D/V * rD
  • d)Wacc = E/V * rE
Câu 94: Doanh nghiệp B mua một máy xay xát gạo với giá là 1 tỷ 2 trăm triệu đồng. Máy này được sử dụng trong 4 năm. Sau 4 năm sử dụng máy được bán thanh lý với giá là 200 triệu đồng. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm với lượng sản phẩm của năm 1,2,3,4 theo tỷ lệ 1:1,2:1,3: 1,5. Mức khấu hao của năm:
  • a) Thứ nhất là 180 triệu đồng
  • b) Thứ hai là 240 triệu đồng
  • c) Thứ ba là 250 triệu đồng
  • d) Thứ tư là 290 triệu đồng
Câu 95: Doanh nghiệp vay vốn với lãi suất 20% và suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là 15%. Tỷ lệ vốn vay/ vốn chủ sở hữu là 40:60. Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp (WACC) là:
  • a) 15%
  • b) 18%
  • c) 13%
  • d) 17%
Câu 96: Có một dự án khai thác mỏ, đầu năm 1 (cuối năm 0) chi ra 1200, cuối năm thu về 2000. Năm 2 và năm 3 sau đó phải chi tiền để san lấp, trả lại mặt bằng cũ cho Nhà nước, năm 2 chi 64 trđ, năm 3 chi 50 trđ. Với suất chiết khấu tính toán 10%. NPV của dự án là:
  • a) 1400
  • b) 1437
  • c) 528
  • d) 500
Câu 97: Doanh nghiệp A mua một máy phát điện với giá là 600 triệu đồng. Máy này sử dụng trong 5 năm. Sau 5 năm máy này không có giá trị thu hồi. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Mức khấu hao hàng năm:
  • a) 100 triệu đồng
  • b) 120 triệu đồng
  • c) 90 triệu đồng
  • d) 130 triệu đồng
Câu 98: Dự án đầu tư X có tổng số vốn là 1 tỷ đồng. Xác định thời gian hoàn vốn của dự án biết rằng lãi ròng và khấu hao hàng năm của dự án lần lượt là 200, 270, 350, 480, 500 triệu đồng.
  • a) 3 năm 4 tháng 15 ngày
  • b) 4 năm 3 tháng 15 ngày
  • c) 7 năm 4 tháng 20 ngày
  • d) 3 năm 3 tháng 20 ngày
Câu 99: Công ty ABC đang thẩm định một dự án đầu tư phải chịu thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 20%. Nếu nguồn vốn đầu tư của dự án chỉ gồm vốn vay ngân hàng và vốn chủ sở hữu thì doanh nghiệp quyết định tăng tỷ trọng vốn vay/ tổng nguồn vốn để tăng NPV khi:
  • Lãi vay x 0.8 < Chi phí vốn chủ sở hữu
  • Lãi vay > Chi phí vốn chủ sở hữu
  • Lãi vay < Chi phí vốn chủ sở hữu
  • Không câu nào đúng
Câu 100: Công ty cổ phần nhựa Bình Minh vay vốn với lãi suất 22%/năm, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, chi phí sử dụng vốn cổ phần là 15% và tỷ lệ vốn vay/ cổ phần là 40:60. Chi phí sử dụng vốn bình quân(WACC) của doanh nghiệp trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp là:
  • 14,8%
  • 15,6%
  • 16,1%
  • 13,5%
Câu 101: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD, mỗi ngày làm một ca.Công suất thiết kế của dự án là:
  • 30.000 tấn/năm
  • 28.000 tấn/năm
  • 26.000 tấn/năm
  • 24.000 tấn/năm
Câu 102: Có một dự án khai thác mỏ, đầu năm 1 chi ra 1200, cuối năm thu về 3000. Năm 2 và năm 3 sau đó phải chi tiền để san lấp, trả lại mặt bằng cũ cho Nhà nước. Với suất chiết khấu tính toán 10%. IRR của dự án là:
  • a) 10%
  • b) 15%
  • c) 17%
  • d) Không xác định được
Câu 103: Doanh nghiệp A mua một máy phát điện với giá 600 triệu đồng. Máy này sử dụng trong 5 năm. Sau 5 năm máy này không có giá trị thu hồi. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Mức khấu hao hàng năm:
  • 100 triệu đồng
  • 90 triệu đồng
  • 130 triệu đồng
  • 120 triệu đồng
Câu 104: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.Công suất thực tế của dự án ở năm 2008, là:
  • 20.000 tấn/năm
  • 12.000 tấn/năm
  • 10.000 tấn/năm
  • 15.600 tấn/năm
Câu 105: Doanh nghiệp X muốn đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất NPK với vốn đầu tư ban đầu gồm ⅓ sẽ vay ngân hàng với lãi suất 15%/năm, phần còn lại do bán trái phiếu với lãi suất 30%/năm. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp là:
  • 24%
  • 30%
  • 26%
  • 25%
Câu 106: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.Công suất thực tế của dự án ở năm 2009, là:
  • 18.000 tấn/năm
  • 12.000 tấn/năm
  • 21.000 tấn/năm
  • 15.000 tấn/năm
Câu 107: Số liệu của một dự án: Năm 0: đầu tư 1 tỷ đồng. Từ năm 1 đến năm 4: Lãi sau thuế 200 triệu đồng.Sau 4 năm dự án không có giá trị thu hồi. với suất chiết khấu là 10% năm, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. NPV của dự án là:
  • a) 345 triệu đồng
  • b) 456 triệu đồng
  • c) 546 triệu đồng
  • d) 426 triệu đồng
Câu 108: Dự án đầu tư X có tổng số vốn là 2 tỷ đồng. Xác định thời gian hoàn vốn của dự án biết rằng lãi ròng hàng năm của dự án lần lượt là 250, 320, 410, 550,630 triệu đồng:
  • 3 năm 10 tháng 12 ngày
  • 4 năm 9 tháng 10 ngày
  • 4 năm 8 tháng 28 ngày
  • 3 năm 11 tháng 8 ngày
Câu 109: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.Công suất thực tế của dự án từ năm 2010 trở đi, là :
  • 18.600 tấn/năm
  • 12.700 tấn/năm
  • 21.900 tấn/năm
  • 21.600 tấn/năm
Câu 110: Công ty VTC dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất thiết bị truyền hình kỹ thuật số với giá trị đầu tư ban đầu là 500 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 3 là 229,96 triệu đồng mỗi năm. Sau 3 năm nhà máy không có giá trị thu hồi. Với lãi suất tính toán: r1= 17.5% và r2 =19.5% . Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
  • 17%
  • 20%
  • 18%
  • 16%
Câu 111: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.Công suất kinh tế tối thiểu của dự án, là :
  • 12.000 tấn/năm
  • 12.700 tấn/năm
  • 600 tấn/năm
  • 000 tấn/năm
Câu 112: Công ty cổ phần nhựa Bình Minh vay vốn với lãi suất 20%/năm, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, chi phí sử dụng vốn cổ phần là 15% và tỷ lệ vốn vay/ cổ phần là 30:70. Chi phí sử dụng vốn bình quân(WACC) của doanh nghiệp trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp là:
  • 14,00%
  • 14,82%
  • 15,78%
  • 12,87%
Câu 113: Công thức nào chứng tỏ “tiết kiệm là nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế”?
  • ΔGDP = I/ICOR
  • g = s/ICOR
  • ΔGDP = s/ICOR
  • g = I/ICOR
Câu 114: Căn cứ lựa chọn công nghệ cho dự án là :
  • Đặc tính kỹ thuật và chất lượng của sản phẩm dự án
  • Vốn đầu tư và trình độ tiếp nhận kỹ thuật sản xuất của người lao động
  • Nguyên liệu và năng lượng sử dụng
  • Tất cả đều đúng
Câu 115: Khi NPV của dự án bằng 0, thì :
  • a) Dự án không mang lại cho đồng vốn một suất sinh lời nào cả
  • b) Dự án mang lại một suất sinh lời i bằng IRR
  • c) Dự án mang lại một suất sinh lời i nhỏ hơn IRR
  • d) Dự án mang lại một suất sinh lời i lớn hơn IRR
Câu 116: Dự án đầu tư vay vốn càng nhiều, thì :
  • a) Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp càng nhiều
  • b) Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp càng ít
  • c) Không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
  • d) Được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 117: Công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô hiện đang nghiên cứu đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bánh kẹo tại thành phố Đà Nẵng với vốn đầu tư ban đầu là 300 triệu VNĐ, ngân lưu ròng (chưa bao gồm giá trị thanh lý) từ năm 1 đến năm 5 là 100 triệu USD mỗi năm, sau khi kết thúc dự án nhà máy thanh lý được 50 triệu USD. Với lãi suất vay ngân hàng là 12%/ năm. Hiện giá thuần (NPV) của nhà máy là:
  • a) 60,8 triệu VNĐ
  • b) 88,8 triệu VNĐ
  • c) 70,8 triệu VNĐ
  • d) 8,88 triệu VNĐ
Câu 118: Tính toán chỉ tiêu “Việc làm và thu nhập của người lao động” trong dự án khả thi là nội dung của:
  • Phân tích kinh tế – xã hội
  • Phân tích thị trường
  • Phân tích tài chính
  • Phân tích tổ chức quản lý và nhân sự
Câu 119: Giá trị tương lai của dòng vào so với giá trị tương lai của dòng ra với lãi suất tính toán là IRR của ngân lưu ròng một dự án, thì :
  • a) Bằng nhau
  • b) Lớn hơn
  • c) Nhỏ hơn
  • d) Không xác định được
Câu 120: Khi NPV của dự án bằng 0, thì đây:
  • a) Là dự án xấu
  • b) Là dự án rất xấu
  • c) Là dự án phải loại bỏ
  • d) Vẫn là dự án tốt
Câu 121: Công ty cổ phần nhựa Bình Minh vay vốn với lãi suất 20%/ năm, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, chi phí sử dụng vốn của vốn cổ phần là 15% và tỷ lệ vốn vay/cổ phần là 30:70. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của doanh nghiệp trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp là:
  • a) 15,78%
  • b) 14,00%
  • c) 14,82%
  • d) 12,87%
Câu 122: Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của hoạt động đầu tư:
  • Cơ quan nhà nước
  • Ngân hàng
  • Các tổ chức quốc tế
  • Chủ đầu tư
Câu 123: Ngân lưu ròng của loại dự án sau đây đổi dấu nhiều lần :
  • a) Đầu tư một năm thu lợi nhiều năm
  • b) Đầu tư hai năm thu lợi nhiều năm
  • c) Vừa đầu tư vừa thu lợi mà phần thu lợi có khi nhỏ hơn phần đầu tư
  • d) Vừa đầu tư vừa thu lợi mà phần thu lợi luôn luôn lớn hơn phần đầu tư (trừ năm thứ nhất)
Câu 124: Nếu chủ đầu tư có vốn dồi dào, đầu tư ít rủi ro và ít cơ hội đầu tư thì nên chọn dự án, có:
  • a) IRR lớn nhất
  • b) NPV lớn nhất
  • c) Tpp lớn nhất
  • d) IRR nhỏ nhất
Câu 125: Doanh nghiệp X muốn đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất phân NPK với vốn đầu tư ban đầu bao gồm 1/3 sẽ vay ngân hàng với lãi suất 15%/ năm, phần còn lại là do bán trái phiếu với lãi suất 30%/ năm. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp là:
  • a) 24%
  • b) 26%
  • c) 30%
  • d) 25%
Câu 126: Đầu tư phát triển sẽ:
  • Không làm tăng năng lực sản xuất của nền kinh tế
  • Tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • Không ảnh hưởng tới tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế
  • Chắc chắn tác động tích cực tới hiệu quả xã hội.
Câu 127: Dòng ngân lưu ròng của một báo cáo ngân lưu dự án không đổi dấu, thì :
  • a) Không tính được NPV
  • b) Vẫn tính được NPV
  • c) Vẫn tính được IRR
  • d) Không tính được tỷ số B/C
Câu 128: NPV bằng 0 thì :
  • a) B/C bằng 0
  • b) B/C bằng 1
  • c) B/C lớn hơn 1
  • d) B/C nhỏ hơn 1
Câu 129: Doanh nghiệp T muốn đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bánh kẹo với vốn đầu tư ban đầu bao gồm 1/3 sẽ vay ngân hàng với lãi suất 15%/ năm, phần còn lại sử dụng vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp với suất sinh lời 25%/ năm. Biết thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của doanh nghiệp sẽ là:
  • a) 25,26%
  • b) 20,26%
  • c) 23,67%
  • d) 24,34%
Câu 130: So với đầu tư tài chính, đầu tư phát triển sẽ:
  • Gia tăng nguồn vốn đầu tư cho nền kinh tế tốt hơn
  • Mang lại lợi nhuận cao hơn
  • Giúp nền kinh tế tăng năng lực sản xuất trực tiếp hơn.
  • Ít rủi ro cho nhà đầu tư hơn
Câu 131: Khi IRR>lãi suất tính toán, thì suất sinh lời của vốn đầu tư dự án :
  • a) Bằng lãi suất tính toán
  • b) Lớn hơn lãi suất tính toán
  • c) Nhỏ hơn lãi suất tính toán
  • d) Bằng 0
Câu 132: Đối với dự án, có khi :
  • a) IRR lớn nhưng NPV lại nhỏ
  • b) IRR nhỏ nhưng NPV lại lớn
  • c) IRR lớn và NPV cũng lớn
  • d) Tất cả các câu này đều đúng
Câu 133: Công ty VTC dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất thiết bị truyền hình kỹ thuật số với giá trị đầu tư ban đầu là 500 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 3 là 229,96 triệu đồng mỗi năm. Sau 3 năm nhà máy không có giá trị thu hồi. Với lãi suất tính toán: r1=17,5% và r2=19,5%; Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
  • a) 18%
  • b) 20%
  • c) 17%
  • d) 16%
Câu 134: Trong đánh giá hiệu quả đầu tư, chỉ số ICOR:
  • Càng cao càng tốt.
  • Càng thấp càng tốt.
  • Phụ thuộc vào từng ngành nghề và từng giai đoạn đánh giá.
  • Không dùng để đánh giá.
Câu 135: NPV của dự án :
  • a) Chưa cho biết tỷ lệ lãi, lỗ trên vốn đầu tư là bao nhiêu
  • b) Phụ thuộc vào suất chiết khấu tính toán
  • c) Cho biết quy mô số tiền lãi của dự án có thể thu được
  • d) Tất cả các câu này đều đúng
Câu 136: Công ty Minh Long dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất đồ sứ với số vốn đầu tư ban đầu là 800 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 5 là 267,5 triệu đồng. Sau 5 năm nhà máy không có giá trị thu hồi. Với lãi suất tính toán: r1=19,5% và r2=24%; Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
  • a) 17%
  • b) 20%
  • c) 25%
  • d) 19%
Câu 137: Nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi đối với những dự án đầu tư có quy mô lớn:
  • Giống nhau về bố cục nhưng khác nhau về độ tin cậy và chi tiết của dữ liệu
  • Giống nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
  • Khác nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
  • Khác nhau về bố cục nhưng giống nhau về độ tin cậy và chi tiết của dữ liệu
Câu 138: Giữa NPV và IRR có mối quan hệ sau đây :
  • a) NPV càng lớn thì IRR cũng càng lớn
  • b) NPV càng lớn thì IRR càng nhỏ
  • c) NPV càng nhỏ thì NPV càng nhỏ
  • d) Các quan hệ này chưa chắc chắn
Câu 139: Công ty Castrol Việt Nam dự định đầu tư một nhà máy pha chế nhớt với số vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 4 là 36,48 triệu USD. Sau 4 năm họat động nhà máy thanh lý với số tiền là 20 triệu USD. Với lãi suất tính toán: i1=20% và i2=23%; Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của nhà máy là :
  • a) 18%
  • b) 25%
  • c) 19%
  • d) 22%
Câu 140: Hãy tìm câu ĐÚNG sau đây:
  • Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng nhà xưởng
  • Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm máy móc, thiết bị
  • Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm nguyên, nhiên vật liệu … phục vụ sản xuất
  • Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng cơ sở hạ tầng
Câu 141: Chọn lãi suất tính toán càng cao, thì NPV của dự án :
  • a) Càng lớn
  • b) Càng nhỏ
  • c) Không bị ảnh hưởng
  • d) Chưa kết luận được
Câu 142: Đầu tư vào các đối tượng vật chất, đầu tư cho các tài sản tài chính, đầu tư cho các tài sản phi vật chất thuộc cách phân loại đầu tư:
  • Theo mục tiêu đầu tư
  • Theo chức năng quản trị vốn
  • Theo bản chất các đối tượng đầu tư
  • Theo nguồn vốn
Câu 143: Có thể tính IRR bằng :
  • a) Phương pháp nội suy
  • b) Cho NPV=0 để xác định lãi suất tính toán
  • c) Đồ thị
  • d) Tất cả các câu đều đúng
Câu 144: Mục đích của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư, là:
  • Làm căn cứ để kêu gọi góp vốn cổ phần
  • Làm căn cứ để xây dựng dự án
  • Chọn ra những cơ hội có triển vọng và phù hợp với chủ đầu tư
  • Làm căn cứ để vay tiền
Câu 145: Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn không có chiết khấu so với thời gian hoàn vốn có chiết khấu, thì:
  • a) Lớn hơn
  • b) Nhỏ hơn
  • c) Bằng nhau
  • d) Tuỳ từng loại dự án
Câu 146: Huy động vốn thông qua hoạt động của các công ty tài chính và công ty bảo hiểm là:
  • Kênh huy động vốn trực tiếp
  • Kênh huy động vốn cá nhân
  • Kênh huy động vốn gián tiếp
  • Không phương án nào đúng
Câu 147: Thời gian hoàn vốn của dự án có nhược điểm:
  • a) Phụ thuộc vào vòng đời dự án
  • b) Phụ thuộc vào quy mô vốn đầu tư
  • c) Phụ thuộc vào thời điểm đầu tư
  • d) Không xét tới khoản thu nhập sau thời điểm hoàn vốn
Câu 148: Nhận định nào dưới đây CHƯA CHÍNH XÁC:
  • Dự án đặc biệt quan trọng cấp quốc gia là dự án đầu tư được phân loại theo nguồn vốn đầu tư
  • Dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) là dự án đầu tư được phân loại theo nguồn vốn đầu tư
  • Dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước là dự án đầu tư được phân loại theo nguồn vốn đầu tư
  • Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển là dự án đầu tư được phân loại theo nguồn vốn đầu tư
Câu 149: Nếu khả năng ngân sách có giới hạn, cần phải chọn một nhóm các dự án để thực hiện, khi có:
  • a) NPV lớn nhất
  • b) NPV nhỏ nhất
  • c) NPV trung bình
  • d) Tuỳ từng trường hợp cụ thể
Câu 150: Nguồn vốn cổ phần huy động của các cổ đông nhỏ lẻ là:
  • Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp
  • Nguồn vốn không phát sinh chi phí vốn
  • Nguồn vốn phải trả gốc trong thời gian dài hạn
  • Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp
Câu 151: Lãi suất tính toán sử dụng trong dự án đầu tư với tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế:
  • a) Có quan hệ với nhau
  • b) Không có quan hệ với nhau
  • c) Tuỳ từng trường hợp cụ thể
  • d) Tất cả các câu này đều sai
Câu 152: So với nguồn vốn vay thương mại quốc tế, vốn ODA:
  • Có rủi ro tài chính cao hơn
  • Có thời hạn vay ngắn hơn
  • Có chi phí vay thấp hơn.
  • Có chi phí vay cao hơn
Câu 153: Chí phí sử dụng vốn bình quân (WACC - Weighted Average cost of Capital) trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp so với trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp, thì:
  • a) Lớn hơn
  • b) Nhỏ hơn
  • c) Bằng nhau
  • d) Tuỳ từng trường hợp cụ thể
Câu 154: Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia gồm:
  • Chính trị, pháp luật.
  • Điều kiện tự nhiên, văn hóa, kinh tế-xã hội
  • Các hiệp ước quốc tế
  • Cả A và B
Câu 155: Xây dựng nhà máy gần thị trường tiêu thụ, khi:
  • Nhà máy sử dụng một lượng lớn nguồn tài nguyên
  • Sản phẩm của nhà máy dễ hư hỏng
  • Nguyên liệu sản xuất của nhà máy phải nhập từ nước ngoài
  • Khan hiếm nguồn lao động
Câu 156: Nhóm yếu tố pháp lý cần thiết tìm hiểu đầu tiên khi tiếp cận thị trường đầu tư gồm:
  • Thủ tục thành lập và cấp giấy phép đầu tư, lĩnh vực đầu tư được phép hoạt động
  • Nguồn cung cấp nguyên vật liệu
  • Thuế, xuất khẩu, chuyển tiền, giải thể
  • Nguồn nhân lực, lĩnh vực được phép đầu tư, thuế
Câu 157: Lập bảng cân đối kế toán trong dự án đầu tư, với mục đích chính là:
  • Biết lời, lỗ của dự án
  • Biết tổng mức đầu tư của dự án
  • Biết được cơ cấu nguồn vốn
  • Biết được tổng chi phí sản xuất kinh doanh của dự án
Câu 158: Dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp điện (thuộc nhóm A) có tổng mức đầu tư lớn hơn:
  • 2100 tỷ
  • 3200 tỷ
  • 1500 tỷ
  • 2300 tỷ
Câu 159: Dòng chi trả thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo ngân lưu của dự án lập theo phương pháp trực tiếp được lấy từ :
  • Bảng cân đối kế toán
  • Báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh
  • Bảng lưu chuyển tiền tệ
  • Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính
Câu 160: Theo luật đầu tư công hiện hành, thẩm định và cân đối vốn đối với dự án nhóm A được thực hiện bởi:
  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Quốc hội
  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính
  • Thủ tướng chính phủ
Câu 161: Trong bảng dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, có :
  • Dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án và khấu hao
  • Không có cả dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án và khấu hao
  • Không có dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án nhưng có khấu hao
Câu 162: Theo luật đầu tư công hiện hành, dự án quan trọng quốc gia có tổng mức đầu tư:
  • Từ 10.000 tỷ đồng trở lên
  • Từ 40.000 tỷ đồng trở lên
  • Từ 20.000 tỷ đồng trở lên
  • Từ 30.000 tỷ đồng trở lên
Câu 163: Báo cáo ngân lưu của dự án được lập theo phương pháp:
  • Trực tiếp và Gián tiếp
  • Nội suy và Ngoại suy
  • Gián tiếp và Ngoại suy
  • Trực tiếp và nội suy
Câu 164: Theo luật đầu tư công hiện hành, nội dung nào dưới đây ÔNG phải nội dung đánh giá kế hoạch đầu tư công:
  • Mức độ đạt được so với kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
  • Tác động của kế hoạch đầu tư công trong việc thu hút đầu tư từ các nguồn vốn khác và kết quả phát triển kinh tế – xã hội;
  • Tính khả thi của kế hoạch đầu tư công và tình hình quản lý đầu tư công;
  • Hiệu quả tài chính của chủ đầu tư.
Câu 165: Báo cáo ngân lưu của dự án gồm các thành phần:
  • Dòng ngân lưu vào
  • Dòng ngân lưu ra
  • Dòng ngân lưu ròng
  • Tất cả các câu đều đúng
Câu 166: Theo luật đầu tư công hiện hành, dự án đầu tư công nhóm B và C do tỉnh quản lý chấp thuận bởi:
  • Thủ tướng chính phủ
  • Quốc hội
  • Chủ tịch UBND tỉnh
  • Hội đồng nhân dân tỉnh
Câu 167: Trong phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án bằng cách điều chỉnh dòng lợi nhuận ròng của báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, thì khấu hao tài sản cố định:
  • Được cộng vào dòng lợi nhuận sau thuế
  • Được trừ khỏi dòng lợi nhuận sau thuế
  • Được nhân với dòng lợi nhuận sau thuế
  • Được chia cho dòng lợi nhuận sau thuế
Câu 168: Công cụ quản lý nhà nước về đầu tư gồm:
  • Các định mức, tiêu chuẩn và chính sách
  • Hệ thống văn bản pháp luật; tài liệu báo cáo
  • Quy hoạch, kế hoạch
  • Tất cả các công cụ trên
Câu 169: Để thuận lợi cho việc tính toán, báo cáo ngân lưu của dự án thường quy ước tất cả dòng tiền về lúc:
  • Cuối năm
  • Đầu năm
  • Thời điểm tuỳ ý
  • Giữa năm
Câu 170: Khi tăng tỉ lệ vốn chủ sở hữu thì NPV của dự án:
  • Tăng lên
  • Giảm đi
  • Không đổi
  • Không đủ dữ liệu để khẳng định
Câu 171: Chỉ tiêu “Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi phản ánh:
  • Cơ cấu nguồn vốn
  • Hiệu quả sử dụng vốn
  • Khả năng trả nợ
  • Tất cả các câu trên đều sai
Câu 172: Khấu hao tài sản cố định trong dự án đầu tư là khoản chi phí mà doanh nghiệp:
  • Phải chi bằng tiền mặt
  • Không phải chi bằng tiền mặt
  • Dùng để thanh lý tài sản cố định
  • Có khi phải chi bằng tiền mặt có khi không phải chi bằng tiền mặt
Câu 173: Nếu chủ đầu tư có ít vốn, đầu tư có rủi ro cao và có nhiều cơ hội đầu tư thì nên chọn dự án, có:
  • NPV nhỏ nhất
  • Tpp lớn nhất
  • IRR lớn nhất
  • NPV lớn nhất
Câu 174: Nếu chủ đầu tư có vốn dồi dào, đầu tư ít rủi ro và ít cơ hội đầu tư thì nên chọn dự án, có:
  • IRR lớn nhất
  • NPV lớn nhất
  • T lớn nhất
  • IRR nhỏ nhất
Câu 175: Chi phí cơ hội trong dự án được:
  • Cộng vào dòng ngân lưu vào
  • Cộng vào dòng ngân lưu ra
  • Trừ khỏi dòng ngân lưu ra
  • Trừ khỏi dòng ngân lưu vào
Câu 176: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR của dự án là một loại tỷ suất mà tại đó làm cho:
  • B/C<1
  • B/C=0
  • B/C=1
  • B/C>=1
Câu 177: Theo luật đầu tư công hiện hành, đánh giá kế hoạch đầu tư công được thực hiện các nội dung:
  • Mức độ đạt được so với kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
  • Tác động của kế hoạch đầu tư công trong việc thu hút đầu tư từ các nguồn vốn khác và kết quả phát triển kinh tế – xã hội;
  • Tính khả thi của kế hoạch đầu tư công và tình hình quản lý đầu tư công;
  • Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 178: Đầu tư phát triển sẽ:
  • Chắc chắn tác động tích cực tới hiệu quả xã hội
  • Chắc chắn làm tăng tổng cầu của nền kinh tế
  • Không làm tăng năng lực sản xuất của nền kinh tế
  • Cả ba phương án trên đều sai.
Câu 179: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt nam thông qua các hình thức
  • Thành lập công ty liên doanh
  • Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
  • Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh
  • Tất cả các câu đều đúng
Câu 180: Năm 2018, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam nghiên cứu dự án đầu tư nhà máy nhiệt điện trị giá 45.000 tỷ đồng. Theo quy định hiện hành, chủ trương đầu tư dự án phải được phê duyệt bởi:
  • Quốc hội
  • Bộ trưởng bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Bộ trưởng bộ Công thương
  • Thủ tướng chính phủ
Câu 181: BOT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
  • Xây dựng-Chuyển giao
  • Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng
  • Xây dựng-Kinh doanh-Chuyển giao
  • Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh
Câu 182: Chỉ tiêu ICOR thể hiện mối quan hệ :
  • Giữa vốn đầu tư với tổng cung
  • Giữa vốn đầu tư với GDP
  • Giữa vốn đầu tư với tổng cẩu
  • Giữa vốn đầu tư với GDP tăng thêm
Câu 183: Căn cứ vào Tỷ số lợi ích/chi phí (B/C: Benefit/ Cost Ratio) để lựa chọn dự án khi:
  • B/C < 1
  • B/C < 0
  • B/C =0
  • B/C 1
Câu 184: Nguồn vốn trong nước dùng để đầu tư được hình thành, từ:
  • Tích luỹ từ nội bộ của nền kinh tế quốc dân
  • Vay ngân hàng thương mại trong nước
  • Công ty này vay của công ty khác
  • Vay nước ngoài
Câu 185: Theo anh/chị, ngoài các ưu đãi về thuế và tiếp cận nguồn lực về đất đai, những yếu tố quan trọng nhất để công ty Samsung đầu tư vào Việt Nam thuộc về:
  • Môi trường văn hóa, xã hội, dân số
  • Môi trường kinh tế
  • Môi trường pháp luật
  • Môi trường tự nhiên
Câu 186: NPV bằng 0, khi:
  • Lãi suất tính toán bằng IRR
  • Lãi suất tính toán bằng 1
  • Lãi suất tính toán lớn hơn IRR
  • Lãi suất tính toán bằng 0
Câu 187: Nhà đầu tư có thể là:
  • Cá nhân là người Việt Nam
  • Tổ chức và cá nhân nước ngoài
  • Tổ chức trong nước
  • Tất cả các đối tượng trên
Câu 188: Theo luật đầu tư công hiện hành, thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư công quan trọng cấp quốc gia thuộc về:
  • Quốc hội
  • Bộ trưởng hoặc Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố
  • Chủ tịch UBND huyện
  • Thủ tướng chính phủ
Câu 189: Tuỳ theo loại dự án mà có thể:
  • Có một IRR
  • Không có IRR
  • Có nhiều IRR
  • Tất cả các câu đều đúng
Câu 190: Trên góc độ các doanh nghiệp, nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp bao gồm:
  • Nguồn vốn ngân sách nhà nước
  • Nguồn vốn ODA, FDI.
  • Nguồn vốn việ trợ
  • Vốn tích lũy từ nội bộ doanh nghiệp và vốn từ bên ngoài như vay nơ
Câu 191: Nghiên cứu nội dung tài chính trong dự án khả thi là để đánh giá lợi ích của:
  • Người lao động
  • Nhà nước
  • Chủ đầu tư
  • Địa phương
Câu 192: Đầu tư gián tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư:
  • Có khi trực tiếp có khi không trực tiếp quản trị vốn bỏ ra
  • Thực hiện việc mua bán và sáp nhập các doanh nghiệp
  • Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
  • Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
Câu 193: Bộ chỉ số nào ít quan trọng nhất để đánh giá môi trường đầu tư quốc gia:
  • Chỉ số xếp hạng rủi ro quốc gia
  • Năng lực cạnh tranh nền kinh tế
  • Chỉ số đánh giá hiệu quả doanh nghiệp nhà nước
  • Chỉ số nhận thức về tham nhũng
Câu 194: Đầu tư trực tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư
  • Có khi trực tiếp có khi không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
  • Mua cổ phần và hưởng lợi tức
  • Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
  • Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
Câu 195: Môi trường đầu tư của địa phương có thể được phát biểu là:
  • Các yếu tố địa lý, xã hội, văn hóa có ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư và phát triển kinh tế
  • Môi trường kinh tế, xã hội và hiệu quả của các hoạt động quản lý nhà nước có ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư và phát triển kinh tế.
  • Tổng hòa các yếu tố của địa phương có ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư và phát triển kinh tế
  • Năng lực thu hút vốn đầu tư của địa phương có ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư và phát triển kinh tế.
Câu 196: Đầu tư tài chính sẽ trực tiếp tạo ra:
  • Sản lượng cho nền kinh tế thông qua sản xuất
  • Tỷ lệ sinh lời cao cho chủ đầu tư
  • Nguồn vốn cho đầu tư phát triển
  • Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 197: Nghiên cứu khả thi được tiến hành:
  • Sau nghiên cứu tiền khả thi
  • Sau bước ra quyết định đầu tư
  • Trước nghiên cứu cơ hội đầu tư
  • Trước nghiên cứu tiền khả thi
Câu 198: Hoạt động đầu tư là quá trình sử dụng nguồn lực ở hiện tại nhằm:
  • Gia tăng tài sản trí tuệ cho cá nhân và giá trị thương hiệu cho doanh nghiệp
  • Mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư
  • Tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo công trình
  • Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 199: Dự án nhà máy điện hạt nhân được phân loại:
  • Nhóm A
  • Nhóm C
  • Nhóm B
  • Không câu nào đúng
Câu 200: Phạm vi hoạt động quản lý nhà nc về đầu tư:
  • Áp dụng với các hoạt động kinh doanh có điều kiện
  • Chỉ áp dụng với các dự án vốn công
  • Áp dụng với tất cả các hoạt động đầu tư nền kinh tế
  • Không áp dụng cho hoạt động đầu tư tư nhân
Câu 201: Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả tài chính của dự án:
  • Cơ quan nhà nước
  • Ngân hàng
  • Các tổ chức quốc tế
  • Chủ đầu tư
Câu 202: Vốn trong nước là vốn hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân. Đó có thể là:
  • Vốn đầu tư phát triển của nhà nước, doanh nghiệp
  • Vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh
  • Vốn tư nhân, vốn của các tổ chức khác ở trong nước
  • Tất cả đáp án trên
Câu 203: Điền vào chỗ trống: …………………là hoạt động đầu tư của nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kt-xh và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ và phát triển kt-xh.
  • Đầu tư công
  • Đầu tư tư nhân
  • Đâu tư theo hình thức PPP
  • Đầu tư doanh nghiệp
Câu 204: Nghiên cứu nội dung kinh tế- xã hội trong nghiên cứu khả thi của dự án để đánh giá lợi ích cho:
  • Người lao động
  • Ngân hàng
  • Chủ đầu tư
  • Quốc gia
Câu 205: Chỉ xét trên tiêu chí vốn đầu tư theo luật đầu tư công số 49/2014/QH13, dự án đầu tư bằng nguồn vốn công cho đường giao thông với số vốn 5000 tỷ được phân nhóm
  • Dự án quan trọng cấp quốc gia
  • Nhóm A
  • Nhóm B
  • Nhóm C
Câu 206: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về vốn ODA và FDI:
  • ODA là đầu tư trực tiếp nước ngoài, còn FDI là đầu tư gián tiếp nước ngoài.
  • ODA là đầu tư gián tiếp nước ngoài, còn FDI là đầu tư trực tiếp nước ngoài
  • ODA là vay thương mại, còn FDI là đầu tư trực tiếp nước ngoài.
  • ODA là vốn hỗ trợ phát triển chính thức, FDI là đầu tư trực tiếp nước ngoài
Câu 207: Đầu tư theo các dự án đặc biệt quan trọng cấp quốc gia, dư án nhóm A, B, và C là cách phân loại đầu tư theo:
  • Phạm vi đầu tư
  • Bản chất các đối tượng đầu tư
  • Tính chất và quy mô dầu tư
  • Mục tiêu đầu tư
Câu 208: IRR là suất chiết khấu làm cho giá trị hiện giá thuần(NPV):
  • Lớn hơn 0
  • Bằng 0
  • Bằng 1
  • Nhỏ hơn 0
Câu 209: Đầu tư cho giáo dục là:’…”
  • Đầu tư sinh lợi
  • Đầu tư xây dựng
  • Đầu tư chiều sâu
  • Đầu tư phát triển
Câu 210: Kế hoạch đầu tư của địa phương phải căn cứ vào:
  • Tình hình phát triển ktxh của tỉnh
  • Năng lực đầu tư của tỉnh
  • Quy hoạch phát triển ktxh của địa phương đc cấp thẩm quyền phê duyệt
  • Quy định của Bộ kế hoạch đầu tư
Câu 211: Nguồn vốn đầu tư trong nước được tích lũy thông qua:
  • GDP
  • Tiêu dùng
  • Tiết kiệm
  • Đầu tư
Câu 212: Phân loại nguồn vốn đầu tư theo nguồn huy động vốn trên góc độ toàn nền kt gồm:
  • Vốn xây dựng cơ bản
  • Vốn trong nước và vốn ngoài nước
  • Vốn ngân hàng thương mại
  • Tất cả các câu đều đúng
Câu 213: Dự án tại các địa bàn di tích quốc gia đặc biệt được xếp vào nhóm
  • Dự án nhóm B
  • Dự án quan trọng quốc gia
  • Dự án nhóm A
  • Dự án nhóm C
Câu 214: HĐ đầu tư Bằng cách cho vay tiền lấy lãi của các tổ chức tín dụng hoặc các công ty tài chính là hoạt dộng
  • Đầu tư ngắn hạn
  • Đầu tư gián tiếp
  • Đầu tư trực tiếp
  • Đầu tư dịch chuyển
Câu 215: Chỉ xét trên tiêu chí vốn đầu tư theo luật đầu tư công số 49/2014/QH13, dự án đầu tư bằng nguồn vốn công cho đường giao thông với số vốn 2000 tỷ được phân nhóm
  • Nhóm B
  • Nhóm C
  • Dự án quan trọng cấp quốc gia
  • Nhóm A
Câu 216: Căn cứ vào chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần(NPV-Net Present Value) để chọn dự án khi:
  • NPV <0
  • NPV 0
  • NPV = lãi suất tính toán
  • NPV < lãi suất tính toán
Câu 217: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc đầu tư công:
  • Đầu tư và hỗ trợ hoạt động cung cấp , dịch vụ công ích
  • Đầu tư nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
  • Đầu tư phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự ngiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
  • Đầu tư chứng khoán, bất động nâng cao lợi nhuận
Câu 218: IRR của dự án dễ hấp dẫn các nhà đầu tư, vì:
  • Cho bt khả năng sinh lời của dự án
  • Cho bt lãi suất tính toán của dự án
  • Cho biết thời gian thu hồi vốn nhanh
  • Cho biết quy mô số tiền lãi của dự án
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

KTĐT 2023-2024 - Lý thuyết - Bài tập trắc nghiệm

Mã quiz
934
Số xu
9 xu
Thời gian làm bài
164 phút
Số câu hỏi
218 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Kinh tế đầu tư
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước