Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:
- Nếu giá hàng hoá X tăng, với giả định các yếu tố khác không đổi, cầu đối với hàng hóa Y giảm. Vậy X và Y được xem là hàng hóa bổ sung
- Giá hàng hóa thay đổi sẽ làm cho đường cầu hàng hóa đó dịch chuyển
- Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên, nhu cầu đối với tất cả các loại hàng hóa tăng lên
- Hàng hóa thứ cấp là loại hàng hóa được tiêu dùng nhiều hơn khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là SAI:
- Độ co giãn của cầu theo thu nhập đo lường lượng cầu thay đổi bao nhiêu phần trăm khi thu nhập của người tiêu dùng thay đổi 1%
- Nếu hai hàng hóa là hàng hóa bổ sung, độ co giãn của cầu theo giá chéo là một số dương
- Trong dài hạn, cầu co giãn theo giá nhiều hơn trong ngắn hạn
- Độ co giãn của cầu theo giá đo lường mức độ phản ứng của lượng cầu khi giá thay đổi 1%
Câu 3:
Qua khảo sát thực tế, người ta thấy rằng khi giá điện sinh hoạt tăng thì chi tiêu của người tiêu dùng cho điện lại tăng lên. Điều này chứng tỏ cầu về điện cho sinh hoạt là:
- Co giãn đơn vị theo giá
- Co giãn ít theo giá
- Co giãn nhiều theo giá
- Hoàn toàn co giãn theo giá
Câu 4:
Sau sự kiện nhiều hiệu nước tương bị phát hiện có chứa chất 3-MCPD vượt mức cho phép, điều gì sau đây chắc chắn sẽ xảy ra:
- Giá nước tương sẽ tăng
- Đường cầu về nước tương sẽ dịch chuyển về bên trái
- Đường cầu về nước tương sẽ dịch chuyển về bên phải
- Không có điều gì chắn chắn sẽ xảy ra
Câu 5:
Sự kiện nào sau đây làm cho đường cung của sản phẩm X dịch chuyển sang trái?
- Kỹ thuật sản xuất phát triển
- Giá các yếu tố sản xuất tăng
- Giá các yếu tố sản xuất giảm
- Giá của sản phẩm X tăng
Câu 6:
Sự thay đổi lượng cầu theo kiểu trượt dọc trên đường cầu của một hàng hoá là do:
- Giá của chính hàng hoá đó thay đổi
- Giá của hàng hoá bổ sung thay đổi
- Sở thích của người tiêu dùng thay đổi
- Giá của hàng hoá thay thế thay đổi
Câu 7:
Tác động của thuế làm tăng giá hàng hoá càng mạnh nếu co giãn của cầu theo giá:
- Co giãn nhiều theo giá
- Co giãn ít theo giá
- Hoàn toàn co giãn
- Không có câu nào đúng
Câu 8:
Tại cùng mức giá và sản lượng, nếu độ co giãn của cầu theo giá càng lớn thì đường cầu có đặc điểm:
- Có hệ số góc càng nhỏ
- Càng dốc đứng
- Có hệ số góc càng lớn
- Các câu trên đều sai
Câu 9:
Thị trường sản phẩm X có hàm cầu là P= -3QD+1800; hàm cung là P = 2QS+400. Giá cân bằng là:
Câu 10:
Thị trường sản phẩm X có hàm cầu là P= -3QD+1800; hàm cung là P=2QS+400. Sản lượng cân bằng là:
Câu 11:
Thị trường sản phẩm X có hàm cầu là P= -3QD+1800; hàm cung là P=2QS+400. Nếu chính phủ qui định giá tối đa cho sản phẩm này là 900 thì số lượng hàng hóa trên thị trường:
- Thừa 50
- Thừa 100
- Thiếu 50
- Thiếu 100
Câu 12:
(*)Thị trường sản phẩm X có hàm cầu là P= -3QD+1800; hàm cung là P=2QS+400. Nếu chính phủ qui định giá tối thiểu cho sản phẩm này là 1200 thì số tiền mà chính phủ phải chi để mua hết số lượng sản phẩm thừa là:
- 48000
- 240000
- 480000
- 24000
Câu 13:
Thông thường thì cầu một hàng hóa kém co giãn theo giá hơn nếu:
- Có nhiều người mua hơn
- Xét trong thời gian ngắn hơn
- Có nhiều hàng hóa bổ sung hơn
- Có nhiều hàng hóa thay thế hơn
Câu 14:
Thu nhập người tiêu dùng tăng và các yếu tố khác không đổi, điểm cân bằng mới của hàng hoá thông thường sẽ có:
- Giá thấp hơn và sản lượng cao hơn
- Giá cao hơn và sản lượng cao hơn
- Giá thấp hơn và sản lượng thấp hơn
- Giá cao hơn và sản lượng thấp hơn
Câu 15:
Thừa sản phẩm X:
- Làm tăng cầu về sản phẩm X
- Sẽ xảy ra nếu giá sản phẩm X hiện tại thấp hơn giá cân bằng
- Làm cho giá sản phẩm X tăng
- Sẽ xảy ra nếu giá sản phẩm X hiện tại cao hơn giá cân bằng
Câu 16:
Trên thị trường hàng hóa thông thuờng, khi thu nhập của người tiêu dùng giảm thì:
- Đường cung dịch chuyển sang phải
- Đường cung dịch sang trái
- Đường cầu dịch sang trái
- Lượng cân bằng tăng và giá tăng
Câu 17:
Trên thị trường hàng hóa thông thuờng, khi thu nhập của người tiêu dùng tăng thì:
- Đường cung dịch chuyển sang phải
- Giá cân bằng giảm
- Cầu tăng
- Lượng cân bằng giảm và giá tăng
Câu 18:
Trên thị trường sản phẩm X, một sự di chuyển dọc trên đường cầu sẽ xảy ra khi:
- Giá hàng hóa thay thế X tăng
- Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển
- Giá của hàng hóa bổ sung X giảm
- Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi
Câu 19:
Với một đường cầu thẳng dốc xuống thì độ co giãn theo giá càng lớn khi ở vị trí:
- Mức giá càng nhỏ
- Mức giá càng lớn
- Giữa đường cầu
- Co giãn như nhau ở mọi mức giá
Câu 20:
Với một đường cung cho trước, người mua sẽ chịu thuế nhiều hơn nếu:
- Độ co giãn của cầu theo giá càng lớn
- Độ co giãn của cầu theo giá càng nhỏ
- Không phụ thuộc vào độ co giãn của cầu
- Các câu trên đều đúng
Câu 21:
Xăng là sản phẩm bổ sung của xe, nên độ co giãn của cầu theo giá chéo của chúng là:
Câu 22:
Yếu tố nào dưới đây thay đổi mà không làm đường cầu xe mô-tô thay đổi?
- Thị hiếu của người tiêu dùng đối với các kiểu mô-tô
- Giá của các loại xe gắn máy khác
- Thu nhập của người tiêu dùng
- Giá của xe mô-tô
Câu 23:
Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi vị trí của đường cầu của sản phẩm X?
- Giá của sản phẩm X
- Giá của sản phẩm thay thế của X
- Thuế đánh trên sản phẩm X
- Công nghệ dùng để sản xuất ra sản phẩm X
Câu 24:
Yếu tố nào không ảnh hưởng đến cung của một hàng hoá?
- Giá các yếu tố sản xuất
- Công nghệ
- Chính sách thuế của nhà nước
- Sở thích của người tiêu dùng đối với hàng hoá đó
Câu 25:
Bạn An đang mua bánh và nước ngọt với hữu dụng biên của bánh là 12 và hữu dụng biên của nước là 3. Bánh và nước ngọt có giá tương ứng là 8 và 2. Ta có thể nói rằng bạn An:
- Đang thất bại trong việc tối đa hóa thỏa mãn
- Đã sử dụng hợp lý lượng bánh và nước ngọt làm tối đa hóa hữu dụng
- Sử dụng quá ít bánh và thừa nước ngọt
- Sử dụng quá nhiều bánh và chưa đủ nước ngọt
Câu 26:
Để tối đa hoá hữu dụng với một thu nhập cho trước, người tiêu dùng lựa chọn theo nguyên tắc:
- Mua sản phẩm nào có giá thấp nhất
- Hữu dụng biên trên mỗi đơn vị tiền phải bằng nhau
- Hữu dụng biên các sản phẩm bằng nhau
- Tất cả đều đúng
Câu 27:
Điểm tiêu dùng tối ưu:
- Nằm trên đường đẳng dụng (đẳng ích) cao nhất
- Là điểm tiếp xúc giữa đường ngân sách với đường đẳng dụng (đẳng ích) cao nhất
- Là điểm mà đường ngân sách cắt đường đẳng lượng
- Nằm bên trong đường ngân sách và ở trên một đường đẳng dụng(đẳng ích)
Câu 28:
Độ dốc của đường ngân sách được quyết định bởi:
- Tỷ lệ thay thế biên của hai hàng hóa
- Giá tương đối của hai loại hàng hóa
- Mức chênh lệch giá giữa hai loại hàng hóa
- Ba câu trên đều đúng
Câu 29:
Đường cầu thị trường là:
- Tổng lượng cầu của những người tiêu dùng tại mỗi mức giá
- Tổng các mức giá người tiêu dùng sẵn lòng trả ở một lượng cầu nhất định nào đó
- Tổng độ hữu dụng người tiêu dùng có được ở mỗi lượng cầu
- Cho thấy mức giá tối thiểu người tiêu dùng sẵn lòng trả ở mỗi mức lượng cầu
Câu 30:
(*)Đường đẳng dụng(đẳng ích) cho thấy:
- Các phối hợp tiêu dùng khác nhau có thể mang đến tổng hữu dụng cao nhất ở những mức thu nhập khác nhau
- Các phối hợp tiêu dùng khác nhau mà người tiêu dùng ưa thích hơn khi giá của một loại hàng thay đổi, những thứ khác không đổi
- Các phối hợp tiêu dùng khác nhau mà người tiêu dùng có thể mua được ở một mức thu nhập nhất định
- Các phối hợp tiêu dùng khác nhau mà người tiêu dùng đạt được cùng mức độ hữu dụng
Câu 31:
Đường đẳng dụng (đẳng ích) biểu thị tất cả những phối hợp tiêu dùng giữa hai loại sản phẩm mà người tiêu dùng:
- Đạt được mức hữu dụng của hàng hoá này nhiều thì mức hữu dụng của hàng hoá kia phải ít.
- Đạt được mức hữu dụng tăng dần
- Đạt được mức hữu dụng giảm dần
- Đạt được mức hữu dụng như nhau
Câu 32:
Đường ngân sách của người tiêu dùng hai loại hàng hóa có độ dốc biểu thị:
- Chi phí cơ hội của việc sử dụng thu nhập
- Tỉ lệ giá của hai loại hàng hóa
- Mức chênh lệch giá giữa hai loại hàng hóa
- Tất cả những điều kể trên
Câu 33:
Đường ngân sách của người tiêu dùng sử dụng hai sản phẩm X và Y sẽ dịch chuyển sang bên phải và song song với đường cũ khi:
- Giá hàng X giảm
- Thu nhập giảm
- Giá hàng Y tăng
- Thu nhập tăng
Câu 34:
Đường ngân sách phụ thuộc vào:
- Thu nhập và giá cả
- Sở thích
- Chỉ phụ thuộc vào thu nhập
- Chỉ phụ thuộc vào giá cả
Câu 35:
Đường ngân sách sẽ dịch chuyển song song sang bên trái khi:
- Giá 2 mặt hàng tăng cùng tỉ lệ
- Thu nhập người tiêu dùng giảm
- Cả hai điều trên đúng
- Cả hai điều trên đều sai
Câu 36:
Đường ngân sách có dạng: Y=10 - 2X . Nếu PY = 5 thì đường ngân sách có thể viết lại như sau:
- 150= 10X + 5Y
- 100= 5X + 10Y
- 50= 10X + 10Y
- 50= 10X + 5Y
Câu 37:
Giá hàng X và Y đều là 2 ngàn đồng. Với số lượng mua X và Y hiện tại, hữu dụng biên nhận được từ hàng hóa X là 40 (MUX=40), hữu dụng biên nhận được từ hàng hóa Y là 60 (MUY=60). Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập như cũ, người tiêu dùng nên:
- Tiêu dùng với một số lượng bằng nhau với cả hai loại hàng hóa.
- Tiêu dùng nhiều Y hơn và giảm X
- Tiêu dùng nhiều X hơn và giảm Y
- Ba câu trên đều sai
Câu 38:
Giá trị tuyệt đối của độ dốc một đường đẳng dụng (đẳng ích) được tính bằng:
- Tích số của hữu dụng biên hai loại hàng hóa
- Thương số của hữu dụng biên hai loại hàng hóa
- Tổng số của hữu dụng biên hai loại hàng hóa
- Hiệu số của hữu dụng biên hai loại hàng hóa
Câu 39:
Hữu dụng biên (MU) đo lường:
- Sở thích của người tiêu dùng đối với hàng hóa
- Tính có ích của hàng hóa đối với người tiêu dùng
- Mức gia tăng sự thỏa mãn khi tăng tiêu dùng một đơn vị hàng hóa
- Các câu trên đều đúng
Câu 40:
Hữu dụng biên (MU) là:
- Hữu dụng thay đổi khi tăng hoặc giảm tiêu dùng một đơn vị sản phẩm
- Hữu dụng đạt được khi tiêu dùng một đơn vị sản phẩm
- Hữu dụng tăng thêm khi giảm tiêu dùng một đơn vị sản phẩm
- Hữu dụng đạt được khi tiêu dùng sản phẩm
Câu 41:
(*)Lý do nào ÔNG ĐÚNG để giải thích việc “Một người tiêu dùng muốn tối đa hóa hữu dụng sẽ chọn sự kết hợp hàng hóa tại đó đường ngân sách tiếp xúc với đường đẳng ích”:
- Vì với sự kết hợp bên trái đường ngân sách đều có mức độ hữu dụng thấp hơn
- Vì điểm đó phản ánh mức giá được ưa chuộng nhất
- Vì đó là điểm có hữu dụng cao nhất mà người tiêu dùng có thể đạt được với ngân sách cho trước
- Vì tất cả các sự kết hợp hàng hóa nằm bên phải của đường ngân sách là không thể đạt được, với mức thu nhập cho trước
Câu 42:
Một người đang muốn tối đa hoá hữu dụng. Giá của hàng hoá A giảm, anh ta sẽ:
- Mua nhiều hàng hoá A hơn vì hữu dụng biên của nó tăng
- Mua nhiều hàng hoá B hơn do tác động thay thế
- Mua nhiều hàng hoá A hơn vì nó đã rẻ tương đối
- Mua ít hàng hoá A hơn vì hữu dụng biên của nó giảm
Câu 43:
Một người tiêu dùng dành 100 ngàn đồng để chi tiêu cho hai sản phẩm X và Y. Giá của X là 4 ngàn đồng, giá của Y là 6 ngàn đồng. Phương trình đường ngân sách của người này là:
- 2X+3Y=50
- X+3/2Y=25
- 4X+6Y=100
- Các câu trên đều đúng
Câu 44:
Một người tiêu dùng dành một số tiền nhất định để chi tiêu cho hai sản phẩm X và Y. Khi giá sản phẩm X tăng người này giảm mua sản phẩm X và số lượng mua sản phẩm Y sẽ:
- Giảm
- Không thay đổi vì giá của Y không đổi
- Tăng
- Tuỳ thuộc vào độ co giãn của cầu theo giá của sản phẩm X
Câu 45:
Mức độ hài lòng, thỏa mãn hay lợi ích mà người tiêu dùng có được khi sử dụng hàng hóa dịch vụ được gọi là:
- Cầu của người tiêu dùng
- Hữu dụng biên
- Điểm quân bình của người tiêu dùng
- Hữu dụng
Câu 46:
Nếu cả giá cả và thu nhập đều tăng gấp đôi, đường ngân sách sẽ:
- Xoay ra ngoài
- Dịch chuyển song song ra ngoài
- Dịch chuyển song song vào trong
- Không thay đổi vị trí
Câu 47:
Nếu đường TU (tổng hữu dụng) là một đường thẳng dốc lên thì đường MU sẽ là đường:
- Thẳng đứng
- Thẳng dốc lên
- Thẳng dốc xuống
- Thẳng nằm ngang
Câu 48:
Nếu thịt heo được biểu thị trên trục tung và thịt bò được biểu diễn trên trục hoành, việc giảm giá thịt heo sẽ làm cho đường ngân sách đối với hai loại thịt này:
- Lài hơn
- Dịch chuyển ra phía ngoài và song song với đường ngân sách cũ
- Dốc hơn
- Dịch chuyển về phía trong và song song với đường ngân sách cũ.
Câu 49:
Nếu hai hàng hoá là thay thế hoàn hảo (hoàn toàn) cho nhau, đường đẳng dụng (đẳng ích) sẽ có dạng là đường thẳng:
- Dốc xuống 45 độ
- Chữ L
- Thẳng đứng
- Nằm ngang
Câu 50:
Nếu mật ong được biểu thị trên trục tung và mứt được biểu thị trên trục hoành, tỷ lệ thay thế biên là tỷ lệ mà người tiêu dùng:
- Sẵn lòng từ bỏ mật ong để có được nhiều mứt hơn, và mức độ thoả mãn cao hơn trước đây
- Phải từ bỏ mật ong nếu muốn mua nhiều mứt hơn, ở một mức giá cho trước
- Phải từ bỏ mức nếu muốn mua nhiều mật ong hơn, ở một mức giá cho trước
- Sẵn lòng từ bỏ mật ong để có được nhiều mứt hơn, và mức độ thoả mãn không thay đổi
Câu 51:
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:
- Người tiêu dùng sẽ tối đa hóa hữu dụng khi đường ngân sách cắt đường đẳng lượng
- Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi sẽ làm độ dốc của đường ngân sách thay đổi
- Đường đẳng ích dốc xuống từ trái sang phải
- Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 52:
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:
- Thu nhập thay đổi làm cho độ dốc của đường ngân sách thay đổi
- Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng để diễn tả người tiêu dùng thích nhận hiện vật hơn là nhận tiền mặt
- Đường đẳng ích (đẳng dụng) càng nằm xa gốc toạ độ càng được ưa chuộng nếu người tiêu dùng thích nhiều hơn ít
- Người tiêu dùng sẽ tối đa hoá hữu dụng khi đường ngân sách nằm bên trong đường đẳng ích
Câu 53:
Tại điểm phối hợp tối ưu của người tiêu dùng, ta có thể kết luận là:
- Độ dốc của đường ngân sách bằng với độ dốc của đường đẳng ích
- Người tiêu dùng đạt được lợi ích tối đa trong giới hạn của ngân sách
- Tỉ lệ thay thế biên bằng tỉ lệ giá cả của hai sản phẩm
- Tất cả đều đúng
Câu 54:
Theo lý thuyết hữu dụng:
- Tổng hữu dụng luôn tăng khi tiêu dùng nhiều hơn
- Nếu hữu dụng biên giảm thì tổng hữu dụng sẽ không tăng
- Hữu dụng biên có thể lớn hơn, nhỏ hơn, hoặc bằng không
- Nếu hữu dụng biên giảm thì tổng hữu dụng giảm
Câu 55:
Thu nhập giảm mà giá của 2 sản phẩm tiêu dùng X và Y không đổi, khi đó:
- Đường ngân sách xoay ra ngoài
- Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải
- Đường ngân sách dịch chuyển song song sang trái
- Đường ngân sách không thay đổi
Câu 56:
Trên đồ thị, trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Y, trục hoành biểu thị số lượng sản phẩm X. Độ dốc của đường ngân sách bằng -2 có nghĩa là:
- MUX = 2MUY
- MUY = 2MUX
- PX = 2 PY
- PY = 2PX
Câu 57:
Tỷ lệ thay thế biên (MRS) được thể hiện trên đồ thị là:
- Độ dốc của đường đẳng ích (đẳng dụng)
- Tỷ lệ giá cả của hai loại hàng hóa
- Độ dốc của đường ngân sách
- Độ dốc của đường tổng sản lượng.
Câu 58:
Với hai hàng hóa được sử dụng trong đường ngân sách, độ dốc đường ngân sách được xác định bởi:
- Thu nhập của hộ gia đình
- Tổng giá trị của hai loại hàng hóa
- Tỉ lệ giá của hai loại hàng hóa
- Thu nhập và của cải của hộ gia đình
Câu 59:
X & Y là hai sản phẩm thay thế hoàn toàn và tỷ lệ thay thế biên MRSXY= -1. Với PX=2 ; PY=4; I=100. Phương án tiêu dùng tối ưu sẽ là:
- X=0; Y=25
- X=25; Y=25
- X=50; Y=25
- X=50; Y=0
Câu 60:
Câu phát biểu nào sau đây ĐÚNG:
- Đường chi phí trung bình song song với đường chi phí biến đổi trung bình
- Khi năng suất biên của lao động đang tăng dần, tăng thêm sản lượng sẽ làm chi phí biến đổi trung bình gỉảm
- Đường chi phí cố định trung bình có hình dạng chữ U
- Tại mức sản lượng có chi phí biên bằng chi phí biến đổi trung bình, năng suất trung bình của lao động đạt cực tiểu
Câu 61:
Chi phí biên được thể hiện bởi:
- Độ dốc của đường TVC và độ dốc của đường TC
- Độ dốc của đường ATC
- Độ dốc của đường AVC
- Độ dốc của đường TFC
Câu 62:
Chi phí biên là chi phí:
- Bình quân cho mỗi sản phẩm tăng thêm
- Tăng thêm cho mỗi sản phẩm tăng thêm
- Tăng thêm khi giảm mức sản lượng
- Tăng thêm khi mở rộng sản xuất
Câu 63:
(*)Chi tiêu cho máy móc, nhà xưởng, thiết bị trong một doanh nghiệp được xem là:
- Chi phí cơ hội
- Chi phí ẩn
- Chi phí biến đổi
- Chi phí cố định
Câu 64:
Đường chi phí biên cắt:
- Các đường AVC, AFC tại cực tiểu mỗi đường
- Các đường AC, AVC tại điểm cực tiểu của mỗi đường
- Các đường AC, AFC tại cực tiểu mỗi đường
- Các đường AC, AVC, AFC tại cực tiểu mỗi đường
Câu 65:
Đường chi phí cố định trung bình (AFC) có đặc điểm:
- Dốc lên vì càng tăng sản lượng thì AFC càng tăng
- Nằm ngang vì AFC không đổi
- Dốc xuống vì càng tăng sản lượng thì AFC càng giảm
- Tất cả đều có thể
Câu 66:
Đường chi phí biên (MC) là đường thẳng dốc lên trong trường hợp nào sau đây?
- TC= aQ2+ bQ+ TFC
- TC= aQ+ TFC
- TC= a2Q+ TFC
- Tất cả đều sai
Câu 67:
Đường đẳng lượng:
- Biểu thị các phối hợp giữa hai yếu tố sản xuất cho ra cùng một mức sản lượng
- Biểu thị các phối hợp giữa hai yếu tố sản xuất tiêu tốn cùng một mức chi phí
- Biểu thị các phối hợp giữa hai yếu tố sản xuất cho ra mức sản lượng cao nhất
- Biểu thị các phối hợp giữa hai yếu tố sản xuất cho ra mức sản lượng thấp nhất
Câu 68:
Đường tổng sản lượng là:
- Tổng cộng các đường năng suất trung bình và các đường năng suất biên
- Đường biểu diễn mức sản lượng tối đa có thể có được khi thay đổi số lượng của 1 loại yếu tố đầu vào, số lượng các yếu tố đầu vào khác giữ nguyên
- Đồ thị có được bằng cách lấy tổng sản lượng chia cho số lượng yếu tố sản xuất cố định
- Đường biểu diễn mức sản lượng có thể được sản xuất với một đầu vào biến đổi cho trước tại các mức giá khác nhau của đầu vào đó
Câu 69:
Giả sử doanh nghiệp đang hoạt động tại mức qui mô sản xuất nằm ở phần dốc xuống của đường chi phí trung bình dài hạn. Khi đó doanh nghiệp:
- Nên mở rộng quy mô sản xuất để đạt chi phí tối ưu trong dài hạn
- Nên giảm quy mô sản xuất để giảm chi phí trung bình trong ngắn hạn
- Nên giảm quy mô sản xuất để hưởng tính kinh tế theo quy mô
- Đang sản xuất ở mức sản lượng với chi phí tối ưu
Câu 70:
Hàm sản xuất Q= K.L có hiệu quả (năng suất) thay đổi thế nào theo qui mô:
- Tăng theo qui mô
- Không đổi theo qui mô
- Giảm theo qui mô
- Tất cả đều đúng
Câu 71:
Khi chi phí biên tăng thì chi phí bình quân:
- Không thay đổi
- Có thể tăng hay giảm, tuỳ thuộc chi phí biên lớn hơn hay nhỏ hơn chi phí bình quân
- Chắc chắn giảm
- Chắc chắn tăng
Câu 72:
(*)Khi chi phí biên cao hơn chi phí bình quân:
- Chí phí bình quân không đổi và đạt cực đại
- Chi phí bình quân không đổi và đạt cực tiểu
- Chí phí bình quân tăng
- Chi phí bình quân giảm
Câu 73:
(*)Khi nào thì năng suất trung bình tăng?
- Khi năng suất biên bằng năng suất trung bình
- Khi năng suất biên thấp hơn năng suất trung bình
- Khi năng suất biên cao hơn năng suất trung bình
- Không có câu nào đúng
Câu 74:
Khi năng suất biên thấp hơn năng suất trung bình thì:
- Năng suất trung bình giảm
- Năng suất trung bình tăng
- Năng suất trung bình không đổi
- Năng suất trung bình thấp nhất
Câu 75:
Khi sử dụng thêm một đơn vị của yếu tố sản xuất biến đổi mà tổng sản lượng không thay đổi, ta có thể nói:
- Năng suất biên của yếu tố biến đổi bằng 0
- Năng suất trung bình của yếu tố biến đổi bằng không
- Năng suất biên của yếu tố biến đổi đạt cực đại
- Ba câu trên đều đúng
Câu 76:
Khoảng cách giữa chi phí bình quân và biến phí bình quân:
- Giảm khi sản lượng tăng, vì định phí trung bình (bình quân) giảm khi sản lượng tăng
- Tăng khi sản lượng tăng, vì sự hoạt động của qui luật năng suất biên giảm dần
- Không đổi, vì doanh nghiệp không kiểm soát được giá cả của nhập lượng
- Không đổi, vì tổng định phí độc lập đối với sản lượng
Câu 77:
Lý do phổ biến nhất của hiệu suất giảm dần theo quy mô là:
- Sản lượng biên của nhập lượng biến đổi giảm dần trong ngắn hạn
- Doanh nghiệp phải giảm giá của xuất lượng khi tăng quy mô
- Bộ máy quản lý của doanh nghiệp trở nên kém hiệu quả
- Doanh nghiệp phải trả giá cao hơn cho nhập lượng khi tăng quy mô
Câu 78:
Một doanh nghiệp có hàm sản xuất Q= -30+L- 0,01L2 . Hàm năng suất biên của doanh nghiệp là:
- MP= 1 - 0,02L
- MP= L – 0,02L2
- MP= - 50/L +1 - 0,02L
- MP= 50 - 0,02L
Câu 79:
Một doanh nghiệp có hàm sản lượng Q= -50+10L-0,02L2 . Hàm năng suất biên của doanh nghiệp là:
- MP= 10 - 0,04L
- MP= 10L – 0,02L2
- MP= - 50/L +10 - 0,02L
- MP= 10 - 0,02L
Câu 80:
Một người đang làm thuê có thu nhập ròng hàng năm là 90 triệu đồng. Anh có ý định bỏ công việc này và tự kinh doanh. Việc kinh doanh cho anh mỗi năm có doanh số là 250 triệu với chi phí kế toán là 120 triệu. Vậy:
- Lợi nhuận kế toán của việc kinh doanh là 40 triệu
- Việc kinh doanh không mang lại cho anh ta lợi nhuận kinh tế
- Chi phí kinh tế của việc kinh doanh là 210 triệu
- Lợi nhuận kinh tế của việc kinh doanh là 130 triệu
Câu 81:
Một người mua một chiếc xe đạp giá 800.000 đồng nhưng không bao giờ sử dụng nó. Một chiếc xe đạp tương tự ngay ở thời điểm hiện tại được bán với giá 950.000 đồng; trong khi đó chiếc xe đạp của người kia chỉ có thể bán với giá 350.000 đồng vì là đồ cũ. Chi phí cơ hội để giữ lại chiếc xe đạp kia vào thời điểm hiện tại là:
- 350.000 đồng
- 150.000 đồng
- 800.000 đồng
- 950.000 đồng
Câu 82:
Một người trồng dâu bán được $1,5 một kg. Tháng vừa rồi có bán được 100 kg. Tổng định phí và tổng biến phí ở tháng vừa rồi lần lượt là $100 và $50. Người trồng dâu này:
- Có lợi nhuận $50
- Có lợi nhuận bằng 0
- Lỗ $100
- Cần ngưng trồng dâu, bởi vì tổng doanh thu không trang trải nổi tổng biến phí.
Câu 83:
Một nhà đầu tư có 100 triệu đồng và chỉ có thể đầu tư vào một trong ba phương án A, B, C. Lợi nhuận kế toán dự kiến của các phương án lần lượt là 30 triệu, 20 triệu và 10 triệu. Nếu phương án A được chọn thì lợi nhuận kinh tế đạt được là:
- 30 triệu
- Không có lợi nhuận kinh tế
- 20 triệu
- 10 triệu
Câu 84:
Mức sản lượng đang là 20. Tổng chi phí là TC=1000. Chi phí biến đổi trung bình là AVC=20. Chi phí cố định trung bình sẽ là:
- AFC= 20
- AFC= 30
- AFC= 40
- AFC= 50
Câu 85:
(*)Mức sản lượng đang là 20. Tổng chi phí biến đổi là TC=1000. Chi phí cố định trung bình là AFC=20. Tồng chi phí sẽ là:
- TC= 1200
- TC= 1300
- TC= 1400
- TC= 1500
Câu 86:
(*)Năng suất biên (MP) đang cao hơn năng suất trung bình (AP), năng suất trung bình sẽ thay đổi:
- Năng suất trung bình giảm
- Năng suất trung bình tăng
- Năng suất trung bình không thay đổi
- Không xác định được năng suất trung bình thay đổi thế nào
Câu 87:
Nếu chi phí biên MC=a (hằng số) và tổng phí cố định TFC=A (hằng số) thì:
- TC=aQ2+aQ+A
- MC=AVC=a
- AC giảm dần rồi tăng lên
- Ba câu trên đều đúng
Câu 88:
Nếu hàm tổng chi phí là TC= aQ+B thì:
- MC=AVC= a
- MC là một đường nằm ngang
- Cả hai câu A và B đều đúng
- Cả hai câu A và B đều sai
Câu 89:
Nếu tổng phí là $1000 và tổng định phí là $600 khi sản xuất 20 sản phẩm, biến phí bình quân phải là:
- $400 mỗi sản phẩm
- $2 mỗi sản phẩm
- $40 mỗi sản phẩm
- $20 mỗi sản phẩm
Câu 90:
Phát biểu nào sau đây ĐÚNG:
- Tại mức sản lượng có chi phí biên bằng chi phí biến đổi trung bình, năng suất trung bình của lao động sẽ đạt cực đại
- Đường chi phí cố định trung bình và đường tổng chi phí trung bình có hình dạng chữ U
- Khi năng suất biên của lao động đang tăng dần, tăng thêm sản lượng sẽ làm chi phí biến đổi trung bình tăng
- Đường chi phí trung bình song song với đường chi phí biến đổi trung bình
Câu 91:
Phát biểu nào sau đây ÔNG ĐÚNG về chi phí cố định trung bình (AFC)
- AFC bằng TFC chia cho sản lượng
- AFC Luôn nhỏ hơn AC
- AFC giảm khi sản lượng tăng
- Được biểu diễn bằng đường thẳng song song với trục hoành
Câu 92:
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:
- AC giảm khi MCAC, AC thấp nhất tại điểm MC cắt AC
- Doanh nghiệp sẽ đóng cửa ngay khi giá thấp hơn doanh thu trung bình
- Doanh nghiệp khi bị lỗ thì nên đóng cửa ngay lập tức
- Doanh nghiệp nhỏ luôn luôn có hiệu quả thấp hơn các doanh nghiệp lớn
Câu 93:
Tìm phát biểu SAI trong các phát biểu sau:
- Các đường đẳng lượng không bao giờ cắt nhau
- Độ dốc của hai đường đẳng phí và đẳng lượng luôn bằng nhau
- Đường đẳng lượng thể hiện những phối hợp khác nhau của các yếu tố sản xuất đầu vào mà cho cùng một mức sản lượng
- Cả ba câu trên sai
Câu 94:
Trong số những phát biểu sau, câu nào nói về chi phí bình quân?
- “Tôi nghĩ mình cần tăng sản lượng. Mặc dù tiền lương và chi phí nguyên liệu tăng lên nhưng nhờ định phí trên từng đơn vị sản phẩm giảm mạnh, tôi nghĩ là chi phí đơn vị giảm xuống” .
- “Một nhà kinh tế khuyên tôi nên tăng sản lượng để có thể giảm chi phí nhượng quyền và các định phí khác khi sản lượng tăng”.
- “Tôi thuê thêm một công nhân may rèm và số lượng rèm tăng lên là một chiếc mỗi ngày. Thù lao trả cho người này là $40 mỗi ngày và cộng thêm chi phí nguyên vật liệu, chi phí cho mỗi tấm rèm may thêm là $55”.
- “Tôi lo lắng về khoản tiền thuê bãi. Bất kể lượng xe hơi bán được là bao nhiêu, mỗi tháng tôi phải trả cùng một khoản tiền thuê”
Câu 95:
Việc tăng sản lượng trong ngắn hạn luôn có xu hướng làm giảm:
- Biến phí trung bình
- Chi phí trung bình
- Chi phí biên
- Định phí trung bình
Câu 96:
Các giả định nào sau đây đúng cho ngành cạnh tranh hoàn toàn:
- Có nhiều doanh nghiệp sản xuất cùng một loại sản phẩm giống nhau
- Có nhiều người mua
- Các doanh nghiệp dễ dàng gia nhập cũng như rời khỏi ngành
- Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 97:
Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có đường cầu:
- Dốc xuống
- Dốc lên
- Nằm ngang
- Thẳng đứng
Câu 98:
Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sẽ có đường MC, phần nằm trên đường AVC, là:
- Đường cầu sản phẩm của doanh nghiệp
- Đường cung sản phẩm của doanh nghiệp
- Đường cạnh tranh của doanh nghiệp
- Đường mở rộng sản xuất của doanh nghiệp
Câu 99:
Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sẽ đóng cửa trong ngắn hạn khi:
- Giá bán thấp hơn chi phí cố định trung bình (AFC)
- Giá bán thấp hơn chi phí biến đổi trung bình (AVC) tối thiểu
- Giá bán thấp hơn chi phí trung bình
- Giá bán thấp hơn chi phí biên
Câu 100:
Doanh nghiệp canh tranh hoàn toàn có lợi nhuận kinh tế trong dài hạn:
- Luôn có lợi nhuận kinh tế
- Lợi nhuận kinh tế bằng không
- Có thể có lợi nhuận hoặc lỗ
- Tất cả đều đúng
Câu 101:
Doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn sẽ đóng cửa trong ngắn hạn khi:
- Giá bán nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình ở mức sản lượng có doanh thu biên bằng chi phí biên
- Giá bán lớn hơn chi phí biến đổi trung bình ở mức sản lượng có doanh thu biên bằng chi phí biên
- Giá bán lớn hơn chi phí biến đổi trung bình tối thiểu
- Giá bán bằng chi phí biến đổi trung bình ở mức sản lượng có doanh thu biên bằng chi phí biên
Câu 102:
Doanh nghiệp đang hoạt động trong thị trường độc quyền hoàn toàn có đường cầu Q=200-2P; đường tổng chi phí TC=5Q. Mức sản lượng để tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ là:
Câu 103:
Doanh nghiệp đang hoạt động trong thị trường độc quyền hoàn toàn có đường cầu Q=200-2P; đường tổng chi phí TC=5Q. Nếu chính phủ đánh thuế là 5 đơn vị tiền trên mỗi đơn vị hàng hoá bán ra, mức sản lượng để tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ là:
Câu 104:
Doanh nghiệp đang hoạt động trong thị trường độc quyền hoàn toàn, khi chính phủ can thiệp vào thị trường bằng cách yêu cầu doanh nghiệp đóng một mức thuế t trên mỗi đơn vị sản phẩm:
- Đường chi phí trung bình sẽ dịch chuyển, doanh nghiệp sẽ hưởng lợi do bán với giá cao hơn
- Chi phí trung bình sẽ tăng, lượng hàng bán được sẽ giảm, người tiêu dùng bị thiệt
- Đường chi phí biên dịch chuyển, người tiêu dùng sẽ hưởng lợi do mua được hàng hoá nhiều hơn
- Chi phí biên không đổi, lợi nhuận của doanh nghiệp giảm
Câu 105:
Doanh nghiệp đang hoạt động trong thị trường độc quyền hoàn toàn. Khi chính phủ đánh thuế gián thu (thuế VAT), câu phát biểu nào sau đây ÔNG ĐÚNG:
- Chi phí biên không đổi, sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp không đổi.
- Chi phí trung bình tăng, doanh nghiệp định giá bán cao hơn để tối đa hóa lợi nhuận
- Chi phí cố định trung bình không đổi, doanh nghiệp định giá bán cao hơn để tối đa hóa lợi nhuận
- Chi phí biến đổi trung bình tăng, doanh nghiệp giảm sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận.
Câu 106:
Doanh nghiệp hoạt động trong thị trường độc quyền hoàn toàn có đường cầu P=180-Q và đường tổng chi phí TC=Q2+20Q+2000. Sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận là:
Câu 107:
Đặc điểm của thị trường canh tranh độc quyền là:
- Sản phẩm của những người bán có chút ít khác biệt
- Chiến lược hành động của các doanh nghiệp phụ thuộc lẫn nhau
- Điều kiện ra vào thị trường rất khó khăn
- Số lượng doanh nghiệp ít
Câu 108:
Để tính toán sao cho lợi nhuận là tối đa, nhà sản xuất ít nhất cần có những thông tin sau:
- Hàm số cầu và hàm doanh thu biên
- Hàm chi phí và hàm số cầu
- Sản lượng của các đối thủ cạnh tranh và cơ cấu giá của họ.
- Hàm chi phí và hàm sản xuất
Câu 109:
Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền sẽ sản xuất với số lượng sản phẩm thỏa điều kiện:
- P=MC
- MC=MR
- P=ACmin
- P=MC=MR
Câu 110:
Để tối đa hóa lợi nhuận, điều nào sau đây đúng với cả thị trường cạnh tranh hoàn toàn và thị trường cạnh tranh độc quyền:
- Chi phí biên bằng doanh thu biên
- Chi phí biên bằng chi phí trung bình
- Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đồng nhất
- Giá bán bằng chi phí biên
Câu 111:
Điều nào trong số những điều sau không phải là đặc điểm của ngành cạnh tranh hoàn toàn:
- Không có rào cản gia nhập ngành
- Sản phẩm của ngành không đồng nhất
- Có nhiều doanh nghiệp nhỏ
- Thông tin hoàn hảo
Câu 112:
Đường cầu về sản phẩm của hãng thiểu số độc quyền thay đổi nhanh chóng do:
- Sự gia nhập vào ngành tương đối dễ dàng
- Sự gia nhập vào ngành quá khó khăn
- Các hãng giữ bí mật riêng
- Các hãng bị phụ thuộc lẫn nhau
Câu 113:
Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn là:
- Phần đường AC kể từ điểm cực tiểu của MC
- Phần đường MC kể từ điểm cực tiểu của AC
- Phần đường MC kể từ điểm cực tiểu của AVC
- Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 114:
Hàm tổng chi phí của doanh nghiệp hoạt động trong thị trường thị trường cạnh tranh hoàn toàn có dạng TC=100+2q+q2. Nếu giá của thị trường là 42 thì sản lượng để lợi nhuận tối đa là:
Câu 115:
Hàm tổng chi phí của doanh nghiệp hoạt động trong thị trường thị trường cạnh tranh hoàn toàn có dạng TC=100+2q+q2. Nếu giá của thị trường là 42 thì lợi nhuận đạt tối đa là:
- Π= 220
- Π= 240
- Π = 300
- Π= 360
Câu 116:
Hàm tổng chi phí của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có dạng TC=100+2Q+Q2 . Nếu doanh nghiệp có đường cầu P=62-Q thì sản lượng để lợi nhuận cực đại là:
Câu 117:
Hàm tổng chi phí của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có dạng TC=100+2Q+Q2 . Nếu doanh nghiệp có đường cầu P=62-Q thì giá bán để lợi nhuận cực đại là:
Câu 118:
(*)Hàm tổng chi phí của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có dạng TC=100+2Q+Q2 . Nếu doanh nghiệp có đường cầu P=62-Q thì lợi nhuận đạt cực đại là:
- Π = 250
- Π = 350
- Π = 450
- Π = 550
Câu 119:
Doanh nghiệp hoạt động trong thị trường độc quyền hoàn toàn có đường cầu P=180-Q và đường tổng chi phí TC=Q
2+20Q+2000.Lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp là:
Câu 120:
Khi chính phủ đánh thuế không theo sản lượng đối với doanh nghiệp độc quyền, lợi ích của ai sẽ không thay đổi:
- Nhà sản xuất
- Ngân sách của chính phủ
- Người tiêu dùng
- Các câu trên đều đúng
Câu 121:
Câu nào sau đây liên quan đến kinh tế vi mô:
- Nền kinh tế bị lạm phát
- Chính phủ tăng chi tiêu để kích cầu
- Nước giải khát giảm giá
- Tỷ lệ thất nghiệp tăng
Câu 122:
Khi chính phủ đánh thuế đánh thuế không theo sản lượng đối với doanh nghiệp độc quyền, ai sẽ được lợi ích trực tiếp từ chính sách này:
- Nhà sản xuất
- Ngân sách của chính phủ
- Người tiêu dùng
- Các câu trên đều đúng
Câu 123:
Câu nào thuộc Kinh tế học vi mô?
- Khi một công nhân được tăng lương, anh ta có xu hướng mua hàng hóa cao cấp nhiều hơn.
- Lãi suất trong nền kinh tế cao sẽ làm giảm đầu tư
- Cùng với các nước phương Tây khác, tỷ lệ thất nghiệp ở Anh tăng nhanh trong những năm qua.
- Thu nhập của nền kinh tế tăng lên thường được phản ánh thông qua chi tiêu của người dân tăng.
Câu 124:
Khi đạt cân bằng dài hạn, doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có lợi nhuận kinh tế bằng:
- Tổng biến phí
- Chi phí biên
- Tổng chi phí
- Không
Câu 125:
Câu phát biểu nào sau đây Đúng:
- Chi phí cơ hội là giá trị của cơ hội xấu nhất phải từ bỏ để có được cái mong muốn
- Những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết nguồn lực được sử dụng chưa hiệu quả
- Kinh tế học Vĩ mô nghiên cứu toàn bộ nền kinh tế như một tổng thể
- Kinh tế học vi mô nghiên cứu về các vấn đề lạm phát và thất nghiệp
Câu 126:
Khi ngành cạnh tranh độc quyền đạt được cân bằng dài hạn, lợi nhuận kinh tế của mỗi doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền là:
- Bằng chi phí cơ hội
- Bằng 0
- Lớn hơn không
- Tùy từng trường hợp cụ thể
Câu 127:
Điều nào sau đây ÔNG gây ra ra sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất:
- Một trận mưa lớn gây ngập lụt đường phố
- Sự cải tiến trong phương pháp sản xuất
- Sự gia tăng nguồn lực lao động của một nước
- Tỷ lệ thất nghiệp giảm
Câu 128:
Khi thị trường đạt cân bằng trong dài hạn, lợi nhuận kinh tế của các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn bằng 0 vì:
- Nhà nước không hỗ trợ cho ngành cạnh tranh hoàn toàn
- Doanh nghiệp mới dễ dàng gia nhập vào ngành
- Doanh nghiệp hiện hoạt động trong ngành dễ dàng rời khỏi ngành nếu bị lỗ
- Doanh nghiệp mới dễ dàng gia nhập vào ngành và doanh nghiệp hiện hoạt động trong ngành dễ dàng rời khỏi ngành nếu bị lỗ
Câu 129:
Đồ thị nào nêu lên các kết hợp khác nhau của hai hàng hoá mà nền kinh tế có thể sản xuất ra ?
- Đường đẳng lượng
- Đường giới hạn khả năng sản xuất
- Đường đẳng ích
- Đường đẳng phí
Câu 130:
Mỗi doanh nghiệp trong ngành bán một sản phẩm khá phân biệt với nhau. Một doanh nghiệp mới có thể dễ dàng gia nhập ngành. Vậy ngành này là:
- Cạnh tranh hoàn toàn
- Độc quyền
- Độc quyền nhóm
- Cạnh tranh độc quyền
Câu 131:
Đường giới hạn khả năng sản xuất ÔNG thể hiện ý tưởng kinh tế nào dưới đây:
- Quy luật cung cầu
- Việc sử dụng tài nguyên hiệu quả
- Sự khan hiếm tài nguyên
- Chi phí cơ hội
Câu 132:
Khan hiếm là vấn đề:
- Hiệu quả sản xuất không còn nữa
- Không tồn tại trong nền kinh tế của nước giàu
- Nảy sinh khi năng suất tăng chậm lại
- Nguồn lực là hữu hạn còn nhu cầu của con người là vô hạn
Câu 133:
Kinh tế học là gì?
- Kinh tế học là môn khoa học xã hội
- Kinh tế học nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra hàng hóa dịch vụ nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu cho mọi thành viên trong xã hội
- Cả hai câu trên đều đúng
- Cả hai câu trên đều sai
Câu 134:
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng phí ngắn hạn là TC= 2Q3-4Q2+5Q+500. Chi phí biên (MC) của sản phẩm thứ 10 là:
Câu 135:
Kinh tế học ra đời bắt nguồn từ vấn đề thực tiễn cần giải quyết là:
- Nguồn tài nguyên là có hạn và nhu cầu của con người là có hạn
- Các nguồn tài nguyên đã được phân bổ một cách hợp lý
- Nguồn tài nguyên là có hạn và nhu cầu của con người là vô hạn
- Nguồn tài nguyên chưa được khai thác hết để đáp ứng cho nhu cầu của con người
Câu 136:
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn, đang có doanh thu biên nhỏ hơn chi phí biên và chi phí biên đang tăng dần, muốn tối đa hoá lợi nhuận, doanh nghiệp:
- Nên ngừng hoạt động
- Nên giảm sản lượng để tối đa hoá lợi nhuận
- Nên giữ nguyên mức sản lượng
- Nên tăng sản lượng để tối đa hoá lợi nhuận
Câu 137:
Kinh tế học nghiên cứu làm thế nào để:
- Các nguồn lực khan hiếm được sử dụng tốt nhất để thỏa mãn những nhu cầu vô hạn
- Chúng ta chọn lựa được việc sử dụng các nguồn lực vô hạn
- Các nguồn lực vô hạn được sử dụng để thỏa mãn những nhu cầu có hạn
- Một xã hội không cần phải lựa chọn
Câu 138:
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đạt lợi nhuận tối đa tại mức sản lượng có:
- Chi phí bình quân nhỏ nhất
- Chi phí biên bằng biến phí bình quân
- Chi phí biên bằng giá của sản phẩm
- Khoảng cách giữa doanh thu biên và chi phí biên là lớn nhất
Câu 139:
Kinh tế học liên quan đến những nghiên cứu sâu rộng là làm như thế nào để:
- Quyền lực chính trị được sử dụng một cách có đạo đức để kiếm tiền
- Các nguồn lực được phân bổ hiệu quả để thỏa mãn tốt nhất những nhu cầu của con người
- Tạo sự phù hợp giữa những lợi ích khác nhau mà ngân sách gia đình phải sử dụng
- Những đồng tiền khác nhau được sử dụng trong một hệ thống chung
Câu 140:
Một doanh nghiệp độc quyền đang sản xuất ở mức sản lượng có chi phí biên là 30 và doanh thu biên là 20 và không đạt lợi nhuận tối đa. Để tối đa hoá lợi nhuận, doanh nghiệp này nên:
- Tăng sản lượng bán và tang giá
- Tăng giá và giữ nguyên số lượng bán
- Giảm số lượng bán và tăng giá
- Giảm giá và tăng số lượng bán
Câu 141:
Kinh tế học là môn khoa học xã hội:
- Nghiên cứu hành vi trong sản xuất, trao đổi và sử dụng hàng hoá, dịch vụ
- Nghiên cứu xem xã hội giải quyết vấn đề khan hiếm như thế nào
- Nghiên cứu xem xã hội quyết định các vấn đề sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai
- Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 142:
Một thị trường cạnh tranh hoàn toàn có 1000 doanh nghiệp giống hệt nhau với hàm tổng phí của mỗi doanh nghiệp là TC=1/2q2 -10q+200. Nếu giá thị trường là P=20 thì sản lượng của mỗi doanh nghiệp sẽ là:
Câu 143:
Kinh tế học vi mô chủ yếu quan tâm đến cách phân loại thị trường theo:
- Loại sản phẩm bán trên thị trường
- Cơ cấu cạnh tranh
- Khu vực địa lý
- Ba ý trên đều đúng
Câu 144:
Một thị trường cạnh tranh hoàn toàn có 1000 doanh nghiệp giống hệt nhau với hàm tổng phí của mỗi doanh nghiệp là TC=1/2q2 -10q+200. Nếu giá thị trường là P=20 thì sản lượng của toàn ngành sẽ là:
- Q= 10000
- Q=20000
- Q= 30000
- Q=40000
Câu 145:
Kinh tế học vi mô tiếp cận với những nghiên cứu kinh tế dưới góc độ:
- Thị trường chứng khoán
- Sự quản lý điều hành của chính phủ
- Toàn bộ nền kinh tế như một tổng thể
- Sự hoạt động của các thị trường riêng lẻ
Câu 146:
Một xí nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đang sản xuất só lượng sản phẩm mà tại đó MC>MR nên lợi nhuận không đạt tối đa. Để tối đa hoá lợi nhuận, xí nghiệp này nên:
- Tăng sản lượng
- Tăng giá
- Giảm sản lượng
- Giảm sản lượng và tăng giá
Câu 147:
Kinh tế vi mô nghiên cứu:
- Tổng cầu và tổng cung của nền kinh tế
- Hành vi của người sản xuất và người tiêu dùng
- Hành vi của người bán lẻ
- Hành vi của nhà đầu tư
Câu 148:
Nếu chính phủ qui định giá cho sản phẩm của doanh nghiệp độc quyền ngay tại giao điểm của đường MC và đường cầu thì lợi nhuận của doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp độc quyền hoà vốn
- Doanh nghiệp độc quyền đạt lợi nhuận tối đa
- Doanh nghiệp độc quyền bị lỗ
- Doanh nghiệp độc quyền có lợi nhuận hay không còn tuỳ thuộc vào vị trí của đường AC
Câu 149:
Lựa chọn tại một điểm nằm bên trong đường giới hạn khả năng sản xuất là:
- Thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
- Không thể thực hiện được
- Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả
- Tất cả các điều trên đều đúng
Câu 150:
Nguyên nhân cơ bản của việc tồn tại độc quyền là:
- Do bằng sáng chế (bản quyền)
- Theo qui định của chính phủ
- Doanh nghiệp sở hữu toàn bộ hay hầu hết một nguồn tài nguyên
- Tất cả đều đúng
Câu 151:
Lựa chọn tại một điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là:
- Thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
- Không thể thực hiện được
- Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả
- Không thể thực hiện được hoặc thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
Câu 152:
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:
- Với giả định các yếu tố khác không đổi, khi TVC tăng sẽ làm cho sản lượng tăng và giá giảm
- Doanh nghiệp độc quyền luôn luôn sản xuất trên phần ít co giãn của đường cầu
- Doanh nghiệp độc quyền có thể tăng lợi nhuận bằng cách áp dụng các mức giá khác nhau cho những thị trường khác nhau
- Doanh nghiệp độc quyền luôn luôn có siêu lợi nhuận vì họ sản xuất có hiệu quả hơn các doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh
Câu 153:
So sánh với ngành cạnh tranh có cùng điều kiện chi phí và cầu thì nhà độc quyền thường:
- Tăng giá và giảm sản lượng
- Giữ nguyên mức giá và tăng sản lượng
- Tăng giá và tăng sản lượng
- Tăng giá nhưng giữ nguyên mức sản lượng
Câu 154:
Những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết:
- Những mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế có thể sản xuất được khi sử dụng hết và có hiệu quả nguồn tài nguyên
- Những mức sản lượng mà nền kinh tế không sản xuất được do nguồn tài nguyên khan hiếm
- Những mức sản lượng mà nền kinh tế có thể sản xuất được khi sử dụng chưa hết nguồn tài nguyên
- Tất cả các câu trên đều sai
Câu 155:
So sánh với ngành cạnh tranh có cùng điều kiện chi phí và cầu thị trường thì nhà độc quyền hoàn toàn thường:
- Có giá bán cao hơn và sản lượng ít hơn
- Có giá bán cao hơn và sản lượng bằng với ngành cạnh tranh
- Có giá bán và sản lượng đều cao hơn
- Giá bán và sản lượng đều bằng với ngành cạnh tranh
Câu 156:
Những điểm nằm bên ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết:
- Nguồn lực được sử dụng hiệu quả
- Số lượng hàng hóa và dịch vụ không thể đạt được
- Nguồn lực được sử dụng không hiệu quả
- Không câu nào đúng
Câu 157:
So với cạnh tranh hoàn toàn, doanh nghiệp cạnh tranh không hoàn toàn sẽ sản xuất ở mức:
- Giá cao hơn và sản lượng ít hơn
- Giá thấp hơn và sản lượng ít hơn
- Giá thấp hơn và sản lượng nhiều hơn
- Giá cao hơn và sản lượng nhiều hơn
Câu 158:
Những nhận định kinh tế đưa ra những chi tiết về khuyến cáo hoặc những kiến nghị dựa trên tiêu chuẩn cá nhân
- Kinh tế vĩ mô
- Kinh tế vi mô
- Kinh tế chuẩn tắc
- Kinh tế thực chứng
Câu 159:
Thế lực độc quyền của doanh nghiệp được thể hiện ở khả năng:
- Định giá bán cao hơn chi phí biên
- Định giá bán cao hơn biến phí trung bình
- Định giá bán cao hơn định phí trung bình
- Ba câu trên đều đúng
Câu 160:
Thị trường cạnh tranh độc quyền có đặc điểm:
- Sản phẩm đồng nhất
- Sản phẩm khác biệt hoàn toàn
- Sản phẩm có chút phân biệt
- Tất cả đều sai
Câu 161:
Tiến bộ kỹ thuật sẽ làm dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất theo hướng:
- Xuống dưới và sang trái.
- Về phía gốc tọa độ.
- Sang trái và tiến về trục tung.
- Lên trên và sang phải
Câu 162:
Trên thị trường cạnh tranh hoàn toàn, trong dài hạn:
- Các doanh nghiệp có chi phí trung bình cao hơn giá bán thị trường phải rời khỏi ngành
- Các doanh nghiệp trong ngành không có động cơ cải tiến kỹ thuật, giảm chi phí
- Hiện tượng chi phí sản xuất tăng khi sản lượng tăng thể hiện tính hiệu quả kinh tế theo qui mô
- Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán của doanh nghiệp đều bằng 0
Câu 163:
Bơ và Phó-mát có độ co giãn của cầu theo giá chéo là 2. Khi giá của bơ tăng từ 200 đồng một hũ lên 300 đồng, phần trăm thay đổi trong lượng cầu phó-mát sẽ là:
Câu 164:
Trên thị trường thiểu số độc quyền khi một hãng nào đó giảm giá thì:
- Các hãng khác sẽ giữ nguyên giá vì không ảnh hưởng gì đến thị phần của họ
- Các hãng khác sẽ không giảm giá theo vì sợ chiến tranh giá cả bùng nổ
- Các hãng khác sẽ giảm giá theo để giữ thị phần
- Các hãng khác sẽ không giảm giá theo vì họ có cơ hội tăng được lợi nhuận
Câu 165:
Các nhân viên đang nói chuyện. Câu nào sau đây đề cập đến sự trượt dọc theo đường cầu:
- “Chúng ta giảm giá làm doanh thu tăng đáng kể”
- “Doanh thu của chúng ta tăng gấp đôi vì các đối thủ cạnh tranh tăng giá”
- “Mùa đông này lạnh nên áo len bán chạy”
- “Phong trào Môi trường làm doanh thu của các sản phẩm bao bì tự phân hủy bán chạy”
Câu 166:
Trong ngành cạnh tranh hoàn toàn, doanh nghiệp:
- Có lợi nhuận âm
- Phải giảm giá nếu muốn bán nhiều sản phẩm hơn
- Phải chấp nhận giá do doanh nghiệp độc quyền đặt ra
- Không thể tác động lên giá của sản phẩm mình sản xuất ra
Câu 167:
Các yếu tố nào không làm dịch chuyển đường cầu máy ảnh:
- Người tiêu dùng thích chụp hình nhiều hơn
- Giá phim chụp hình giảm
- Thu nhập của người tiêu dùng tăng
- Giá máy ảnh giảm.
Câu 168:
Trong ngành cạnh tranh hoàn toàn, trong ngắn hạn, doanh nghiệp tối thiểu hóa lỗ chỉ chịu mức lỗ lớn nhất bằng
- Tổng định phí
- Zero (=0)
- Tổng biến phí
- Tổng phí
Câu 169:
(*)Cầu của hàng hóa X co giãn nhiều nếu X là :
- Hàng hóa mà người tiêu dùng phụ thuộc rất nhiều vào nó
- Hàng hóa thiết yếu
- Hàng hóa có nhiều khả năng thay thế
- Hàng hóa mà số tiền chi cho nó ít
Câu 170:
(*)Trong ngắn hạn, một xí nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đạt lợi nhuận tối đa khi:
- P=MC
- MC=MR
- P=MC=MR
- Các câu trên đều đúng
Câu 171:
Cầu về sản phẩm X hoàn toàn không co giãn. Vậy khi giá yếu tố đầu vào tăng làm dịch chuyển đường cung thì:
- Giá cân bằng không đổi, lượng cân bằng giảm
- Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng
- Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng không đổi
- Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng không đổi
Câu 172:
Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn
- Không có trở ngại nào đối với việc gia nhập hay rút khỏi ngành
- Các doanh nghiệp không thể hoạt động độc lập mà phụ thuộc lẫn nhau
- Tất cả các doanh nghiệp đều là người định giá
- Các doanh nghiệp bán sản phẩm có chút ít khác biệt
Câu 173:
Cầu về sản phẩm X hoàn toàn không co giãn. Vậy khi giá yếu tố đầu vào giảm làm dịch chuyển đường cung thì:
- Giá cân bằng không đổi, lượng cân bằng giảm
- Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng
- Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng không đổi
- Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng không đổi
Câu 174:
Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, khi các doanh nghiệp hiện hữu đang có lợi nhuận, doanh nghiệp mới sẽ tham gia thị trường. Điều này làm cho:
- Đường cung thị trường dịch chuyển sang bên trái, kết quả là giá tăng
- Đường cầu thị trường dịch chuyển sang bên trái, kết quả là giá giảm
- Đường cung thị trường dịch chuyển sang bên phải, kết quả là giá giảm
- Đường cầu thị trường dịch chuyển sang bên phải, kết quả là giá tăng
Câu 175:
Cầu về sản phẩm X là một đường dốc xuống. Khi giá yếu tố đầu vào tăng làm dịch chuyển đường cung thì:
- Giá cân bằng không đổi, lượng cân bằng giảm
- Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng
- Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng giảm
- Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng không đổi
Câu 176:
Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, khi doanh nghiệp và ngành đều đạt cân bằng dài hạn, thì lúc đó mỗi doanh nghiệp sẽ:
- Sản xuất ở mức sản lượng mà chi phí trung bình dài hạn thấp nhất
- Có lợi nhuận kế toán
- Không có lợi nhuận kinh tế
- Tất cả đều đúng
Câu 177:
Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, một doanh nghiệp sẽ tối đa hóa lợi nhuận khi doanh thu biên:
- Đang tăng lên
- Cao hơn chi phí biên
- Cao hơn chi phí biên khi chi phí biên đang giảm
- Bằng với chi phí biên khi chi phí biên đang tăng
Câu 178:
Công thức tính độ co giãn của cầu là:
- (ΔQ/ΔP). (P/Q)
- (ΔP/ΔQ). (P/Q)
- (ΔQ/ΔP). (Q/P)
- (ΔP/ΔQ). (Q/P)
Câu 179:
Trong thị trường độc quyền hoàn toàn:
- Doanh nghiệp có thể tăng lợi nhuận bằng cách áp dụng các chiến lược phân biệt giá
- Chỉ có một vài người bán
- Sản phẩm của doanh nghiệp này có sự khác biệt với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
- Các doanh nghiệp khác có thể gia nhập ngành một cách dễ dàng
Câu 180:
Để đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng, chính phủ qui định giá trần của đường trên thị trường là 7 làm cho lượng cầu lớn hơn lượng cung 15 đơn vị. Chính phủ phải nhập thêm hàng hóa với giá nhập khẩu là 8. Như vậy chính phủ phải nhập bao nhiêu sản lượng và bù lỗ bao nhiêu tiền?
- Nhập 8, bù lỗ 56
- Nhập 15, bù lỗ 105
- Nhập 15, bù lỗ 120
- Nhập 15, bù lỗ 15
Câu 181:
Trong thị trường độc quyền hoàn toàn, tổng doanh thu đạt cực đại khi:
- MR cực đại
- MR=0
- P=MC
- AR cực đại
Câu 182:
Điều gì chắc chắn làm giảm giá cân bằng ?
- Cầu tăng, cung giảm
- Cầu giảm, cung tăng
- Cung và cầu đều tăng
- Cung và cầu đều giảm
Câu 183:
Trong thị trường độc quyền nhóm, các doanh nghiệp ít tăng giá vì:
- Vì ở mức giá cao, cầu rất co giãn, tăng giá sẽ làm giảm doanh thu và thị phần
- Tăng giá vẫn không tăng lợi nhuận
- Không tăng giá vì sợ chiến tranh giá cả bùng nổ
- Không tăng giá vì giá đã được thị trường quyết định do cung và cầu
Câu 184:
Điều nào dưới đây làm dịch chuyển đường cầu thịt heo sang bên trái:
- Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên
- Bệnh lỡ mồm long móng phát triển
- Giá heo giống tăng lên
- Giá thịt heo giảm xuống
Câu 185:
Trong trường hợp nào doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn sẽ đóng cửa?
- P thấp hơn AC
- P thấp hơn AVC
- AFC cao hơn giá
- P thấp hơn MC
Câu 186:
Điều nào sau đây đề cập đến một sự di chuyển dọc theo đường cung của người bán hàng ?
- “Dự báo cầu sản phẩm tăng mạnh. Khi đó giá sản phẩm tăng, vì vậy chúng ta phải chuẩn bị tăng sản lượng”
- “Công nghệ mới của chúng ta làm cho chúng ta vượt xa đối thủ cạnh tranh”
- “Giá nguyên liệu tăng vọt, ta phải tăng giá sản phẩm”
- “Mức lương tăng buộc chúng ta phải tăng giá”
Câu 187:
(*)Vì có vô số doanh nghiệp trong ngành, mỗi doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là người chấp nhận giá và:
- Doanh thu biên cao hơn chi phí biên
- Doanh thu biên bằng doanh thu trung bình
- Chi phí biên cao hơn giá
- Đường chi phí biên nằm ngang
Câu 188:
Điều nào sau đây gây nên sự di chuyển dọc theo đường cầu về thịt bò:
- Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên
- Giá thịt gà tăng lên
- Giá thịt bò giảm xuống
- Các nhà cung cấp thịt heo tăng cường quảng cáo cho sản phẩm của họ
Câu 189:
Ý nào sau đây đúng với cả ba thị trường cạnh tranh hoàn toàn, cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm:
- Doanh nghiệp có thể tự do gia nhập hay rút khỏi ngành
- Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn được xác định tại giao điểm của đường MR và MC
- Lợi nhuận kinh tế trong dài hạn bằng không
- Sản phẩm của các doanh nghiệp giống nhau
Câu 190:
Điều nào sau đây làm dịch chuyển đường cung bánh trung thu sang bên trái:
- Số lượng cửa hàng bán bánh trung thu giảm
- Công nghệ mới sản xuất bánh trung thu ra đời
- Giá của bột mì, một thành phần quan trọng của bánh trung thu, giảm
- Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 191:
Điều nào sau đây làm dịch chuyển đường cung bánh trung thu sang bên phải:
- Số lượng cửa hàng bán bánh trung thu tăng
- Công nghệ mới sản xuất bánh trung thu ra đời
- Giá của bột mì, một thành phần quan trọng của bánh trung thu, giảm
- Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 192:
Độ co giãn của cầu theo giá cho ta biết:
- Phần trăm thay đổi của lượng cầu do một phần trăm thay đổi của giá
- Phần trăm thay đổi của giá do một phần trăm thay đổi của lượng cầu tạo ra
- Sự nhạy cảm của giá cả theo lượng cầu
- Tất cả đều sai
Câu 193:
Độ co giãn của cầu theo giá là:
- Cơ sở để dự đoán sự thay đổi của tổng chi tiêu của người mua hàng
- Cơ sở để dự đoán sự thay đổi của tổng doanh thu của người bán hàng
- Cơ sở để doanh nghiệp lựa chọn chính sách giá sản phẩm
- Cả ba ý trên đều đúng
Câu 194:
Độ co giãn của cầu theo thu nhập của hàng X là 1,2 có nghĩa là:
- Thu nhập tăng 10%, lượng cầu về hàng X tăng 12%
- Thu nhập giảm 10%, lượng cầu về hàng X tăng 12%
- Giá hàng X giảm 12%, lượng cầu về hàng X tăng 10%
- Giá hàng X tăng 12%, lượng cầu về hàng X giảm 10%
Câu 195:
Đường cầu nằm ngang cho biết cầu co giãn thế nào theo giá?
- Co giãn hoàn toàn
- Co giãn nhiều
- Co giãn đơn vị
- Hoàn toàn không co giãn
Câu 196:
Đường cầu thẳng đứng cho biết cầu co giãn thế nào theo giá?
- Co giãn hoàn toàn
- Co giãn nhiều
- Co giãn đơn vị
- Hoàn toàn không co giãn
Câu 197:
Đường cầu thị trường thể hiện:
- Tổng lượng cầu của những người tiêu dùng tại mỗi mức giá
- Tổng các mức giá người tiêu dùng sẵn lòng trả ở một lượng cầu nhất định nào đó
- Tổng độ hữu dụng người tiêu dùng có được ở mỗi lượng cầu
- Cho thấy mức giá tối thiểu người tiêu dùng sẵn lòng trả ở mỗi mức lượng cầu
Câu 198:
Đường cầu về sản phẩm càng lài (càng thoải) thì cho biết:
- Độ co giãn của cầu theo giá ít
- Độ co giãn của cầu theo giá giảm
- Độ co giãn của cầu theo giá càng nhỏ
- Độ co giãn của cầu theo giá càng lớn
Câu 199:
Đường cầu về sản phẩm càng dốc đứng cho biết:
- Độ co giãn của cầu theo giá nhiều
- Độ co giãn của cầu theo giá tăng theo đơn vị
- Độ co giãn của cầu theo giá càng nhỏ
- Độ co giãn của cầu theo giá càng lớn
Câu 200:
Đường cung về máy vi tính sẽ dịch chuyển sang phải khi:
- Giá của các phần mềm vi tính tăng
- Nhiều công ty kinh doanh máy vi tính mới được thành lập
- Giá máy vi tính tăng
- Thuế VAT đối với máy vi tính tăng
Câu 201:
Gánh nặng thuế sẽ hoàn toàn do người tiêu dùng chịu khi:
- Hàng hoá có độ co giãn của cầu theo thu nhập cao
- Cầu của một loại hàng hoá hoàn toàn không co giãn theo giá
- Cầu của một loại hàng hoá hoàn toàn co giãn theo giá
- Cung hoàn toàn không co giãntheo giá
Câu 202:
Giá cân bằng của X trên thị trường đang ở mức 30 ngàn đồng. Tại điểm cân bằng, cầu co giãn theo giá nhiều hơn cung. Nếu nhà nước đánh thuế 6 ngàn đồng/ sản phẩm thì giá cân bằng mới có thể là:
- 36 ngàn đồng
- >33 ngàn đồng
- <33 ngàn đồng
- =33 ngàn đồng
Câu 203:
(*)Giá cân bằng đang là P=15 ngàn đồng, chính phủ đánh thuế 3 ngàn đồng/ sản phẩm làm giá tăng lên 17 ngàn đồng. Vậy:
- Cầu co giãn theo giá nhiều hơn cung
- Cầu co giãn theo giá ít hơn cung
- Cầu và cung co giãn theo giá bằng nhau
- Tất cả đều sai
Câu 204:
Giá hàng tăng và lượng hàng bán được cũng tăng, có thể giải thích hiện tượng này là do:
- Cung cầu đều tăng nhưng cung tăng nhiều hơn cầu
- Cầu tăng, cung không đổi
- Cung tăng, cầu không đổi
- Tất cả đều có thể
Câu 205:
“Giá giảm làm cho người sản xuất giảm lượng hàng cung ứng”, điều này liên quan đến:
- Luật cung
- Sự thay đổi cầu
- Luật cầu
- Sự thay đổi cung
Câu 206:
Giá lươn tăng lên làm cầu thịt ếch tăng. Điều này cho thấy:
- Ếch là hàng thông thường
- Lươn và ếch là hàng thay thế cho nhau
- Lươn là hàng cấp thấp
- Lươn và ếch là hàng bổ sung cho nhau
Câu 207:
Giá mía tăng, các điều kiện khác không đổi, cung về đường sẽ có xu hướng:
- Không thay đổi
- Tăng
- Giảm
- Cả ba ý trên đều sai
Câu 208:
Giá một kg thịt đang là 50.000. Khi nhà nước tăng thuế 5.000/kg thì giá là 52.000, nghĩa là:
- Độ co giãn của cung theo giá ít hơn độ co giãn của cầu theo giá
- Độ co giãn của cung theo giá bằng độ co giãn của cầu theo giá
- Độ co giãn của cầu theo giá ít hơn độ co giãn của cung theo giá
- Không thể so sánh được về độ co giãn của cầu và cung theo giá
Câu 209:
Giá một thùng nước tinh khiết là 14000 đồng. Sau khi nhà nước tăng thuế sản phẩm này thì giá tăng thành 15000 đồng/ thùng. Chênh lệch giá 1000 đồng/ thùng này là:
- Phần thuế do người mua chịu
- Phần thuế do người mua và người bán chịu
- Phần thuế do người bán chịu
- Phần thuế do nhà nước thu
Câu 210:
Giá tour Sài Gòn – Đà Lạt tăng trong những ngày lễ tăng so với ngày thường đó là do:
- Cầu về tour Sài Gòn – Đa Lạt ngày lễ cao hơn ngày thường
- Các công ty du lịch lợi dụng tăng giá trong các dịp lễ
- Nhân viên các công ty du lịch phải nghỉ lễ nên chi phí cao hơn
- Các công ty du lịch phải tranh thủ tăng lợi nhuận trong dịp lễ
Câu 211:
Giá tối đa do chính phủ qui định là:
- Giá thấp hơn giá cân bằng mà người bán không được bán vượt quá mức giá này.
- Giá cao nhất trong năm
- Giá đem lại lợi nhuận cao nhất cho nhà sản xuất
- Giá cao hơn giá cân bằng mà người bán phải bán cao hơn mức giá này.
Câu 212:
Giá tối đa mà Nhà nước qui định cho một loại sản phẩm nào đó chỉ có ý nghĩa khi nó:
- Bằng giá cân bằng của sản phẩm đó
- Cao hơn giá cân bằng của sản phẩm đó
- Được dùng để hỗ trợ người sản xuất
- Thấp hơn giá cân bằng của sản phẩm đó
Câu 213:
(*)Giá tối thiểu mà Nhà nước qui định cho một loại sản phẩm nào đó chỉ có ý nghĩa khi nó:
- Được dùng để chống độc quyền
- Thấp hơn giá cân bằng cung cầu của sản phẩm đó
- Bằng giá cân bằng cung cầu của sản phẩm đó
- Cao hơn giá cân bằng cung cầu của sản phẩm đó
Câu 214:
Giả sử máy tính cá nhân là hàng hóa thông thường, khi thu nhập bình quân của người tiêu dùng tăng thì:
- Giá máy tính cá nhân tăng
- Cầu về máy tính cá nhân tăng
- Đường cầu về máy tính cá nhân dịch chuyển sang bên phải
- Các câu trên đều đúng
Câu 215:
Giả sử quạt máy là hàng hoá thông thường. Khi thu nhập của người tiêu dùng giảm và giá nguyên vật liệu đầu vào sản xuất quạt máy tăng thì trạng thái cân bằng của thị trường so với trước sẽ là:
- Giá quạt máy không đổi, số lượng quạt máy giảm
- Giá quạt máy giảm, số lượng quạt máy giảm
- Giá quạt máy chưa xác định được, số lượng quạt máy giảm
- Giá quạt máy tăng, số lượng quạt máy giảm
Câu 216:
Hàm cầu thị trường của hàng hóa A là: QD=120-2P. Khi giá của A tăng từ 10 lên 11 thì số lượng hàng hóa A được mua sẽ ____ và chi tiêu của người tiêu dùng cho hàng hóa A sẽ ____
- Tăng, tăng
- Giảm, tăng
- Tăng, giảm
- Giảm, giảm
Câu 217:
Hàm cung cầu của một hàng hóa QD= 160 – 20P và QS= - 140 + 40P; đơn vị tính: ngàn đồng; khi bị đánh thuế t= 3 ngàn đồng/ đơn vị hàng hóa thì:
- Người mua chịu tiền thuế bằng 1 ngàn đồng trên một đơn vị hàng hóa
- Người mua chịu hết tiền thuế
- Người mua và người bán chịu thuế 1,5 ngàn đồng trên một đơn vị hàng hóa
- Người bán chịu thuế bằng 1 ngàn đồng trên một đơn vị hàng hóa
Câu 218:
Hàm cầu là P=75-6QD và hàm cung là P=35+2QS . Giá và lượng cân bằng sẽ là:
- P=5 và Q=45
- P=15 và Q=40
- P=45 và Q=5
- P=40 và Q=15
Câu 219:
Hàm cung và hàm cầu của một sản phẩm được cho QD=2000-30P và QS=400+10P. Giá và sản lượng cân bằng là:
- P=40 ; Q=800
- P=80 ; Q=400
- P=60 ; Q=60
- Tất cả đều sai
Câu 220:
Hàm số cầu của một loại hàng hóa biểu thị mối quan hệ giữa:
- Lượng cầu của hàng hóa và giá cả của nó
- Lượng cầu của hàng hóa và tổng doanh thu mà nhà sản xuất có được
- Lượng cầu của hàng hóa và giá cả hàng hóa liên quan
- Lượng cầu của hàng hóa và tổng mức hữu dụng có thể có được
Câu 221:
Hàm số cầu là QD= - 0,5P + 500. Độ co giãn điểm của cầu theo giá tại mức giá P=200 là:
Câu 222:
Hàm số cầu của một hàng hoá là Q= 120- 3P. Tại mức giá P=20 thì cầu của hàng hoá này có độ co giãn theo giá:
- Co giãn đơn vị
- Co giãn ít
- Co giãn nhiều
- Không xác định được độ co giãn
Câu 223:
Hàm số cầu của một hàng hoá là Q= 120- 3P. Tại mức giá P=30 thì cầu của hàng hoá này có độ co giãn theo giá:
- Co giãn đơn vị
- Co giãn ít
- Co giãn nhiều
- Không xác định được độ co giãn
Câu 224:
Hàm số cầu về một hàng hoá là Q= 120- 3P. Tại mức giá P=10 thì cầu của hàng hoá này có độ co giãn:
- Co giãn đơn vị
- Co giãn ít
- Co giãn nhiều
- Không xác định được độ co giãn
Câu 225:
Hạn hán có thể làm cho:
- Đường cung về lúa dịch chuyển sang bên trái
- Đường cung về lúa dịch chuyển sang bên phải
- Đường cầu về lúa dịch chuyển sang bên trái
- Đường cầu về lúa dịch chuyển sang bên phải
Câu 226:
Hàng hóa X được bán trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, nếu giá của hàng hóa bổ sung cho X giảm, thì điều gì sẽ xảy ra đối với giá và sản lượng cân bằng của hàng hóa X trong ngắn hạn ?
- Sản lượng cân bằng tăng, giá cân bằng giảm
- Sản lượng cân bằng giảm, giá cân bằng giảm
- Sản lượng cân bằng tăng, giá cân bằng tăng
- Sản lượng cân bằng giảm, giá cân bằng tăng
Câu 227:
Hệ số co giãn của cầu theo giá của xe hơi là ED= -0,5 có nghĩa là:
- Giá giảm 10%, lượng cầu tăng 20%
- Giá tăng 10%, lượng cầu tăng 15%
- Giá tăng 10%, lượng cầu tăng 20%
- Giá giảm 20%, lượng cầu tăng 10%
Câu 228:
Hệ số góc của hàm số cầu:
- Là một số âm
- Là độ dốc của đường cầu
- Cho biết sự thay đổi của lượng cầu khi giá thay đổi một đơn vị
- Các câu trên đều đúng
Câu 229:
Khi các điều kiện khác không đổi, thu nhập của người tiêu dùng tăng 20%, lượng cầu của hàng hoá A giảm 5%. Vậy A là:
- Hàng trung gian
- Hàng thiết yếu
- Hàng xa xỉ (cao cấp)
- Hàng cấp thấp (thứ cấp)
Câu 230:
Khi các điều kiện khác không đổi, thu nhập của người tiêu dùng tăng 50%, lượngcầu của hàng hóa Y tăng 75%. Vậy Y là:
- Hàng trung gian
- Hàng xa xỉ
- Hàng thiết yếu
- Hàng cấp thấp
Câu 231:
Khi các điều kiện khác không đổi, thu nhập của người tiêu dùng tăng 40%, lượngcầu của hàng hóa Z tăng 20%. Vậy Z là:
- Hàng trung gian
- Hàng xa xỉ (cao cấp)
- Hàng thiết yếu
- Hàng cấp thấp
Câu 232:
Khi các điều kiện khác không đổi, thu nhập của người tiêu dùng tăng 100% , lượngcầu của hàng hóa A giảm 25%. Vậy A là:
- Hàng trung gian
- Hàng xa xỉ
- Hàng thiết yếu
- Hàng cấp thấp
Câu 233:
Khi các điều kiện khác không đổi, thu nhập của người tiêu dùng tăng 50% , làm cho lượngcầu của hàng hóa X tăng 25%. Vậy X là:
- Hàng trung gian
- Hàng xa xỉ
- Hàng thiết yếu
- Hàng cấp thấp
Câu 234:
Khi cầu của một loại hàng co giãn nhiều theo giá, nếu giá hàng tăng thì chi tiêu cho hàng hóa đó sẽ:
- Không xác định
- Không thay đổi
- Tăng
- Giảm
Câu 235:
Khi cầu của một loại hàng co giãn ít theo giá, nếu giá hàng tăng thì chi tiêu cho hàng hóa đó sẽ:
- Không xác định
- Không thay đổi
- Tăng
- Giảm
Câu 236:
Khi cầu của một loại hàng co giãn đơn vị theo giá, nếu giá hàng tăng thì chi tiêu cho hàng hóa đó sẽ:
- Không xác định
- Không thay đổi
- Tăng
- Giảm
Câu 237:
Khi cầu về các tài liệu in ấn co giãn hoàn toàn theo giá, giá giấy giảm sẽ làm cho:
- Giá cân bằng không đổi, lượng cân bằng tăng
- Giá và sản lượng cân bằng của các tài liệu in ấn cùng giảm
- Giá cân bằng tăng, sản lượng cân bằng không đổi
- Giá và sản lượng cân bằng của các tài liệu in ấn cùng tăng
Câu 238:
Khi cầu về giấy hoàn toàn không co giãn theo giá, giá bột giấy tăng sẽ làm cho:
- Giá cân bằng không đổi, lượng cân bằng tăng
- Giá và sản lượng cân bằng của các tài liệu in ấn cùng giảm
- Giá cân bằng tăng, sản lượng cân bằng không đổi
- Giá và sản lượng cân bằng của các tài liệu in ấn cùng tăng
Câu 239:
Khi cầu về đường ăn hoàn toàn không co giãn theo giá, lượng thu hoạch mía giảm sẽ làm cho:
- Giá cân bằng không đổi, lượng cân bằng tăng
- Giá và sản lượng cân bằng cùng giảm
- Giá cân bằng tăng, sản lượng cân bằng không đổi
- Giá và sản lượng cân bằng cùng tăng
Câu 240:
Khi chính phủ đánh thuế lên một loại hàng hóa nào đó, nếu cầu ít co giãn theo giá hơn cung thì:
- Nhà sản xuất và người tiêu dùng sẽ chia đều số thuế
- Người tiêu dùng sẽ chịu toàn bộ thuế
- Nhà sản xuất sẽ phải trích toàn bộ thuế để nộp cho chính phủ
- Người tiêu dùng sẽ gánh chịu nhiều thuế hơn là nhà sản xuất
Câu 241:
Khi chính phủ đánh thuế lên một loại hàng hóa nào đó, nếu cầu co giãn theo giá bằng cung thì:
- Nhà sản xuất và người tiêu dùng sẽ chia đều số thuế
- Người tiêu dùng sẽ chịu toàn bộ thuế
- Nhà sản xuất sẽ phải trích toàn bộ thuế để nộp cho chính phủ
- Người tiêu dùng sẽ gánh chịu nhiều thuế hơn là nhà sản xuất
Câu 242:
Khi chính phủ đánh thuế lên một loại hàng hóa nào đó, nếu cầu co giãn theo giá nhiều hơn cung thì:
- Nhà sản xuất và người tiêu dùng sẽ chia đều số thuế
- Người tiêu dùng sẽ chịu thuế ít hơn nhà sản xuất
- Nhà sản xuất sẽ phải trích toàn bộ thuế để nộp cho chính phủ
- Người tiêu dùng sẽ gánh chịu nhiều thuế hơn là nhà sản xuất
Câu 243:
Khi chính phủ đánh thuế lên một loại hàng hóa nào đó, nếu cầu hoàn toàn không co giãn theo giá thì:
- Nhà sản xuất và người tiêu dùng sẽ chia đều số thuế
- Người tiêu dùng sẽ chịu toàn bộ thuế
- Nhà sản xuất sẽ phải trích toàn bộ thuế để nộp cho chính phủ
- Người tiêu dùng sẽ gánh chịu nhiều thuế hơn là nhà sản xuất
Câu 244:
Khi chính phủ đánh thuế lên một loại hàng hóa, nếu người tiêu dùng chịu nhiều thuế hơn nhà sản xuất:
- Cầu hoàn toàn co giãn theo giá
- Cung hoàn toàn co giãn theo giá
- Co giãn của cầu theo giá nhiều hơn
- Co giãn của cung theo giá nhiều hơn
Câu 245:
Khi chính phủ đánh thuế lên một loại hàng hóa, nếu người tiêu dùng chịu ít thuế hơn nhà sản xuất:
- Cầu hoàn toàn co giãn theo giá
- Cung hoàn toàn co giãn theo giá
- Co giãn của cầu theo giá nhiều hơn của cung
- Co giãn của cung theo giá nhiều hơn của cầu
Câu 246:
Khi chính phủ đánh thuế lên một loại hàng hóa, nếu người tiêu dùng chịu toàn bộ số thuế:
- Cầu hoàn toàn co giãn theo giá
- Cung hoàn toàn co giãn theo giá
- Co giãn của cầu theo giá nhiều hơn
- Co giãn của cung theo giá nhiều hơn
Câu 247:
Khi chính phủ đánh thuế lên một loại hàng hóa, nếu nhà sản xuất chịu toàn bộ số thuế:
- Cầu hoàn toàn co giãn theo giá
- Cung hoàn toàn co giãn theo giá
- Co giãn của cầu theo giá nhiều hơn
- Co giãn của cung theo giá nhiều hơn
Câu 248:
Khi chính phủ xây dựng thêm nhiều bệnh viện, trường học, đường xá ... thì trong ngắn hạn, trên thị trường vật liệu xây dựng:
- Giá cân bằng giảm, sản lượng cân bằng tăng
- Giá cân bằng tăng, sản lượng cân bằng tăng
- Giá cân bằng giảm, sản lượng cân bằng giảm
- Giá cân bằng giảm, sản lượng cân bằng tăng
Câu 249:
Khi độ co giãn của cung theo giá là 0,5 ; ta có thể kết luận rằng co giãn của cung theo giá:
- Đơn vị
- Hoàn toàn
- Nhiều
- Ít
Câu 250:
Khi giá của sản phẩm này tăng, lượng cầu của sản phẩm khác không đổi. Điều này chứng tỏ hai sản phẩm này:
- Có độ co giãn của cầu theo giá chéo bằng 0
- Bổ sung cho nhau trong tiêu dùng
- Có độ co giãn của cầu theo giá chéo bằng 1
- Thay thế cho nhau trong tiêu dùng
Câu 251:
Khi giá của hàng X tăng, lượng cầu hàng Y tăng. Vậy hai loại hàng X và Y là:
- Hàng thay thế
- Hàng bổ sung
- Hàng cao cấp
- Không có quan hệ gì với nhau
Câu 252:
Khi giá của hàng X giảm, lượng cầu hàng Y tăng. Vậy hai loại hàng X và Y là:
- Hàng thay thế
- Hàng bổ sung
- Hàng cao cấp
- Không có quan hệ gì với nhau
Câu 253:
Khi giá của sản phẩm X tăng 20%, lượng cầu sản phẩm X giảm 15%. Vậy tổng số tiền mà người tiêu dùng cho sản phẩm này sẽ:
- Không xác định được là tăng hay giảm
- Giảm
- Không đổi
- Tăng
Câu 254:
Khi giá của USB giảm 10 %, lượng cầu về USB tăng 15%. Vậy tổng số tiền mà người tiêu dùng chi cho sản phẩm này sẽ :
- Tăng
- Giảm
- Không đổi
- Không xác định được là tăng hay giảm
Câu 255:
Khi giá của Y tăng làm cho lượng cầu của X giảm trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. Vậy X và Y là hai sản phẩm có mối quan hệ:
- Độc lập với nhau
- Thay thế cho nhau
- Bổ sung cho nhau
- Không câu nào đúng
Câu 256:
Khi độ co giãn của cầu theo giá của thịt bò là -2, có nghĩa là:
- Lượng cầu của thịt bò giảm 1% khi giá của thịt bò tăng 2%
- Lượng cầu của thịt bò tăng 2% khi giá của thịt bò tăng 1%
- Lượng cầu của thịt bò giảm 2% khi giá của thịt bò tăng 1%
- Lượng cầu của thịt bò tăng 1% khi giá của thịt bò giảm 2%
Câu 257:
Khi nhà máy sản xuất máy giặt giảm giá 5%, doanh số bán máy giặt tăng lên 4%. Độ co giãn của cầu máy giặt theo giá là:
- Ít
- Nhiều
- Đơn vị
- Chưa xác định được
Câu 258:
Khi thị trường hàng hóa X cân bằng:
- Không có thừa hay thiếu hàng hóa X ở mức giá hiện tại
- Người sản xuất muốn bán nhiều hàng hóa Xhơn ở mức giá hiện tại
- Hàng hóa Xdư thừa ở mức giá hiện tại
- Người tiêu dùng muốn mua nhiều hàng hóa Xhơn ở mức giá hiện tại
Câu 259:
(*)Khi trúng mùa lúa:
- Giá giảm nên các công ty lương thực không muốn mua nhiều
- Đường cung về lúa dịch chuyển sang bên trái nên giá giảm
- Giá tăng nên nông dân muốn bán ra nhiều
- Đường cung về lúa dịch chuyển sang bên phải và giá giảm
Câu 260:
Lượng cung giảm khi giá hàng hóa giảm thể hiện bằng:
- Đường cung dịch chuyển sang bên phải
- Sự trượt dọc theo đường cung xuống phía dưới
- Sự trượt dọc theo đường cung lên phía trên
- Đường cung dịch chuyển sang bên trái
Câu 261:
Một loại hàng hóa được xem là hàng hóa thứ cấp nếu:
- Độ co giãn của cầu theo thu nhập là 1,3
- Độ co giãn theo giá chéo là -0,7
- Độ co giãn của cầu theo giá là -1,3
- Độ co giãn của cầu theo thu nhập là -0,5
Câu 262:
Nếu cầu về một hàng hóa giảm khi thu nhập của người tiêu dùng tăng thì:
- Đó là hàng hóa cấp thấp
- Đó là hàng hóa thông thường
- Đó là hàng bổ sung
- Đó là hàng thay thế
Câu 263:
Nếu sản phẩm Xcó độ co giãn của cầu theo thu nhập là 5 thì khi thu nhập bình quân của người tiêu dùng tăng lên 3%, lượng bán sản phẩm X tăng lên:
Câu 264:
Nếu giá của X tăng lên làm cho cầu về sản phẩm Y giảm thì:
- X và Y là hai hàng hóa bổ sung
- X và Y là hàng hóa thứ cấp
- X và Y là hàng hóa thông thường
- X và Y là hai hàng hóa thay thế
Câu 265:
Nếu giá của A tăng lên làm cho đường cầu của B dịch chuyển sang trái thì A và B là:
- Hai mặt hàng bổ sung
- Hai mặt hàng thứ cấp
- Hai mặt hàng thông thường
- Hai mặt hàng thay thế
Câu 266:
Nếu giá của A tăng lên làm cho đường cầu của B dịch chuyển sang phải thì A và B là:
- Hai mặt hàng bổ sung
- Hai mặt hàng thứ cấp
- Hai mặt hàng thông thường
- Hai mặt hàng thay thế
Câu 267:
Nếu giá vé máy bay giảm 5% làm cho số lượng hành khách tăng 15%, độ co giãn của cầu theo giá là:
Câu 268:
Nếu giá hàng A tăng lên 4% làm cho tổng doanh thu của những người bán hàng A tăng lên2% thì cầu vềhàng Acó độ co giãn theo giá:
- Hoàn toàn co giãn trong khoảng giá hiện tại
- Ít co giãn trong khoảng giá hiện tại
- Co giãn nhiều trong khoảng giá hiện tại
- Co giãn đơn vị trong khoảng giá hiện tại
Câu 269:
Nếu giá hàng A tăng lên 5% mà tổng doanh thu của những người bán hàng A không thay đổi thì cầu vềhàng A là:
- Hoàn toàn co giãn trong khoảng giá hiện tại
- Ít co giãn trong khoảng giá hiện tại
- Co giãn nhiều trong khoảng giá hiện tại
- Co giãn đơn vị trong khoảng giá hiện tại
Câu 270:
Nếu giá sữa tăng lên 8% làm cho tổng doanh thu của những người bán sữa giảm xuống 6% thì cầu cho sữa là:
- Hoàn toàn co giãn trong khoảng giá hiện tại
- Ít co giãn trong khoảng giá hiện tại
- Co giãn nhiều trong khoảng giá hiện tại
- Co giãn đơn vị trong khoảng giá hiện tại
Câu 271:
Nếu hệ số co giãn của cầu theo giá chéo của hai hàng hóa bằng không thì:
- Giá hàng hoá này không đổi cũng làm lượng cầu hàng hoá kia tăng
- Giá hàng hoá này tăng thì lượng cầu hàng hoá kia cũng tăng
- Giá hàng hoá này tăng thì lượng cầu hàng hoá kia không đổi
- Giá hàng hoá này tăng thì lượng cầu hàng hoá kia giảm
Câu 272:
Nếu một người cho rằng gíá hàng giảm xuống làm cho doanh thu của công ty tăng thì hẳn người này tin rằng độ co giãn theo giá của cầu trong khoảng giá hiện tại là:
- Co giãn đơn vị
- Co giãn hoàn toàn
- Co giãn nhiều
- Co giãn ít
Câu 273:
Nếu một người cho rằng gíá hàng giảm xuống làm cho doanh thu của công ty giảm thì hẳn người này tin rằng độ co giãn của cầu trong khoảng giá hiện tại là:
- Co giãn đơn vị
- Co giãn hoàn toàn
- Co giãn nhiều
- Co giãn ít
Câu 274:
Nếu muốn tăng doanh thu với sản phẩm có cầu co giãn theo giá ít, công ty nên:
- Tăng giá
- Giảm giá
- Tăng lượng bán
- Giảm lượng bán
Câu 275:
Nếu muốn tăng doanh thu với sản phẩm có cầu co giãn theo giá nhiều, công ty nên:
- Tăng giá
- Giảm giá
- Tăng lượng bán
- Giảm lượng bán
Câu 276:
Nếu thu nhập bình quân của hộ gia đình tăng lên 5% làm cho lượng xe hơi bán được hàng năm tăng lên 10% thì cầu của xe hơi:
- Co giãn nhiều theo thu nhập
- Độ co giãn của cầu theo thu nhập bằng 1
- Không co giãn theo thu nhập
- Độ co giãn của cầu theo thu nhập mang dấu âm
Câu 277:
Nguyên nhân nào làm cho đường cầu sản phẩm X dịch sang phải ?
- Giá của hàng hóa thay thế của X giảm
- Thu nhập của người tiêu dùng giảm vàX là hàng hóa bình thường
- Thu nhập của người tiêu dùng giảm vàX là hàng hóa thứ cấp
- Giá của nguyên vật liệu sản xuất X giảm
Câu 278:
Nguyên nhân nào làm cho đường cung của X dịch sang phải:
- Giá của hàng hoá bổ sung của X giảm
- Thu nhập của người tiêu dùng tăng và X là hàng hoá bình thường
- Tìm ra phương pháp tiên tiến để sản xuất X
- Lương của công nhân sản xuất X tăng
Câu 279:
Yếu tố nào sau đây sẽ làm cho đường cầu về dầu gội Clear dịch chuyển sang trái:
- Giá dầu gội CLEAR tăng
- Giá dầu gội CLEAR giảm
- Giá dầu gội HEAD & SHOULDER giảm
- Có tin đồn CLEAR làm khô tóc
Câu 280:
Nước suối Vĩnh Hảo và nước khoáng La Vie là hai hàng hóa thay thế cho nhau nên độ co giãn của cầu theo giá chéo của chúng là: