Câu 1:
Đường cầu có xu hướng:
- Dốc xuống.
- Dốc lên.
- Hình quả chuông.
- Đường gấp khúc.
Câu 2:
Đường cung có xu hướng:
- Dốc xuống.
- Dốc lên.
- Hình quả chuông.
- Đường gấp khúc.
Câu 3:
Hàng hóa thiết yếu còn được gọi là:
- Hàng hóa xa xỉ.
- Hàng hóa cao cấp.
- Hàng hóa thứ cấp.
- Hàng hóa cơ bản.
Câu 4:
Hàng hóa cao cấp còn được gọi là:
- Hàng hóa xa xỉ.
- Hàng hóa thiết yếu.
- Hàng hóa thứ cấp.
- Hàng hóa cơ bản.
Câu 5:
Mì Hảo Hảo và mì 3 Miền là hai loại hàng hóa:
- Thay thế cho nhau.
- Bổ sung cho nhau.
- Không liên quan đến nhau.
- Hàng hóa xa xỉ.
Câu 6:
Nước khoáng Lavie và nước khoáng Aquafina là hai loại hàng hóa:
- Thay thế cho nhau.
- Bổ sung cho nhau.
- Không liên quan đến nhau.
- Hàng hóa xa xỉ.
Câu 7:
Thịt và cá là hai loại hàng hóa:
- Thay thế cho nhau.
- Bổ sung cho nhau.
- Không liên quan đến nhau.
- Hàng hóa xa xỉ.
Câu 8:
Laptop và chuột máy tính là hai loại hàng hóa:
- Thay thế cho nhau.
- Bổ sung cho nhau.
- Không liên quan đến nhau.
- Hàng hóa xa xỉ.
Câu 9:
Điện thoại cảm ứng và bút cảm ứng là hai loại hàng hóa:
- Thay thế cho nhau.
- Bổ sung cho nhau.
- Không liên quan đến nhau.
- Hàng hóa xa xỉ.
Câu 10:
Điện thoại và ốp lưng điện thoại là hai loại hàng hóa:
- Thay thế cho nhau.
- Bổ sung cho nhau.
- Không liên quan đến nhau.
- Hàng hóa xa xỉ.
Câu 11:
Laptop và quần áo là hai loại hàng hóa:
- Thay thế cho nhau.
- Bổ sung cho nhau.
- Không liên quan đến nhau.
- Hàng hóa xa xỉ.
Câu 12:
Lịch treo tường và nước khoáng Lavie là hai loại hàng hóa:
- Thay thế cho nhau.
- Bổ sung cho nhau.
- Không liên quan đến nhau.
- Hàng hóa xa xỉ.
Câu 13:
Thịt gà và máy xay sinh tố là hai loại hàng hóa:
- Thay thế cho nhau.
- Bổ sung cho nhau.
- Không liên quan đến nhau.
- Hàng hóa xa xỉ.
Câu 14:
Nếu giá của thịt gà tăng lên sẽ làm cho sản lượng bán ra của thịt gà trên thị trường trong ngắn hạn:
- Tăng lên.
- Giảm xuống.
- Không thay đổi.
- Tăng lên gấp đôi.
Câu 15:
Nếu giá của nước khoáng Lavie tăng lên sẽ làm cho sản lượng bán ra trên thị trường trong ngắn hạn:
- Tăng lên.
- Giảm xuống.
- Không thay đổi.
- Tăng lên gấp đôi.
Câu 16:
Khi mức thu nhập trung bình của người dân tăng lên thì nhu cầu sử dụng các dòng điện thoại hạng sang sẽ:
- Tăng lên.
- Giảm xuống.
- Giảm xuống gấp đôi.
- Không thay đổi.
Câu 17:
Dư cầu: Nhiều người mua hơn bán
- Đồng nghĩa với thiếu hụt hàng hóa.
- Do cung quá cao.
- Chỉ xuất hiện khi giá cao hơn giá cân bằng.
- Không duy trì lâu trong thị trường và giá sẽ giảm.
Câu 18:
Đường cầu cá nhân về một hàng hóa hoặc dịch vụ:
- Cho biết số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà mỗi cá nhân sẽ mua ở mỗi mức giá.
- Cho biết giá cân bằng thị trường.
- Biểu thị hàng hóa hoặc một dịch vụ nào đó sẽ được thay thế theo nguyên lý thay thế.
- Cho biết sản lượng cân bằng của thị trường.
Câu 19:
Kết quả khảo sát của Hiệp hội Hàng Việt Nam chất lượng cao công bố gần đây cho biết: “Xu hướng mua bán online ngày càng rõ rệt, đặc biệt với giới tiêu dùng trẻ”. Điều này làm cho doanh thu của các trang website thương mại điện tử (Tiki, Lazada…) có xu hướng:
- Tăng lên.
- Giảm xuống.
- Giảm xuống gấp đôi.
- Không thay đổi.
Câu 20:
Sắt thép xây dựng và phụ gia làm bánh là hai mặt hàng:
- Bổ sung cho nhau.
- Thay thế cho nhau.
- Có độ co giãn của cầu theo giá bằng nhau.
- Không liên quan tới nhau.
Câu 21:
Khi đánh thuế lên xăng dầu, phát biểu nào bên dưới là sai:
- Cung giảm, tạo ra tổn thất vô ích và mức giá sẽ tăng.
- Cầu không thay đổi, mức giá tăng và thặng dư người tiêu dùng giảm.
- Chính phủ thu được thuế.
- Giá người mua phải trả sẽ giảm.
Câu 22:
Sự khác nhau giữa ngắn hạn và dài hạn là:
- Chênh lệch nhau 10 năm.
- Trong dài hạn tất cả các yếu tố đều có thể thay đổi được.
- Chênh lệch nhau 3 tháng.
- Trong ngắn hạn đường chi phí trung bình giảm dần, còn trong dài hạn thì nó tăng dần.
Câu 23:
Dư cầu:
- Đồng nghĩa với dư thừa hàng hóa.
- Do cung quá cao.
- Thường xuất hiện khi giá thấp hơn giá cân bằng.
- Không duy trì lâu trong thị trường và giá sẽ giảm
Câu 24:
Khi thu nhập tăng lên trong khi các yếu tố khác giữ nguyên, cầu cá nhân của một hàng hóa thứ cấp (chất lượng thấp) sẽ:
- Tăng lên
- Giảm xuống.
- Giữ nguyên.
- Tăng chậm hơn mức tăng của thu nhập.
Câu 25:
Đường cầu theo giá của bột giặt VISO dịch chuyển sang trái là do – giảm –khi giá Omo giảm
- Giá bột giặt VISO giảm- di chuyển dọc theo đường cầu
- Giá hóa chất nguyên liệu giảm- đường cung
- Giá bột giặt OMO giảm - Hàng hóa thay thế - Cầu Viso giảm (Giá omo giảm – ko mua viso - Cầu Viso giảm – trái)
- Giá bột giặt OMO tăng – hàng hóa thay thế - Cầu viso tăng (ko mua omo nữa – chuyển qua mua Viso – Cầu Viso tăng)
Câu 26:
Đường cầu của sách giáo khoa bản in sẽ dịch chuyển sang trái khi:
- Số lượng sinh viên tăng.
- Giá sách giáo khoa giảm.
- Hành vi đọc sách giáo khoa bản điện tử tăng lên.
- Giá giấy dùng để in sách giảm.
Câu 27:
Khi thu nhập tăng (với điều kiện các yếu tố khác không đổi), giá cả và sản lượng cân bằng mới của hàng hóa thông thường sẽ: - Cầu hàng hóa tăng – đường cầu dịch sang phải
- Giá thấp hơn và sản lượng cân bằng lớn hơn.
- Giá cao hơn và sản lượng cân bằng nhỏ hơn.
- Giá thấp hơn và sản lượng cân bằng nhỏ hơn.
- Giá cao hơn và sản lượng cân bằng lớn hơn.
Câu 28:
Hàng hóa thứ cấp (chất lượng thấp) là hàng hóa có đặc điểm:
- Người tiêu dùng sẽ mua nhiều hơn khi thu nhập tăng.
- Người tiêu dùng sẽ mua ít hơn khi thu nhập tăng.
- Người tiêu dùng sẽ mua ít hơn khi thu nhập giảm.
- Nhu cầu không thay đổi cho dù thu nhập thay đổi.
Câu 29:
Hệ số co giãn của cầu theo giá của mặt hàng máy lạnh là -3, có nghĩa là:
- Giá tăng 10%, lượng cầu tăng 30%.
- Giá giảm 30%, lượng cầu tăng 10%.
- Giá giảm 10%, lượng cầu giảm 30%.
- Giá tăng 10%, lượng cầu giảm 30%.
Câu 30:
Can thiệp nào bên dưới của chính phủ là can thiệp trực tiếp:
- Thuế
- Giá sàn
- Quy định các rào cản kỹ thuật
- Hạn ngạch sản xuất
Câu 31:
Gỗ ốp sàn nhà ngày càng phù hợp hơn với thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng, những yếu tố khác không đổi, vậy giá và sản lượng cân bằng: Thị hiếu gỗ tăng – cầu tăng – đường cầu dịch phải – giá tăng, sản lượng tăng
- Giá tăng, sản lượng giảm.
- Giá giảm, sản lượng giảm.
- Giá giảm, sản lượng tăng.
- Giá tăng, sản lượng tăng.
Câu 32:
Giá thịt gà giảm mạnh, những yếu tố khác không đổi, vậy giá và lượng cân bằng của thịt bò trong ngắn hạn sẽ:
- Giá giảm, sản lượng tăng.
- Giá giảm, sản lượng giảm.
- Giá tăng, sản lượng giảm.
- Giá tăng, sản lượng tăng.
Câu 33:
Hạn hán, mất mùa trong ngắn hạn sẽ làm cho?
- Giá gạo tăng.
- Giá gạo giảm.
- Giá gạo không thay đổi.
- Giá gạo giảm gấp đôi.
Câu 34:
Hạn hán, mất mùa trong ngắn hạn sẽ làm cho?
- Sản lượng gạo tăng.
- Sản lượng gạo giảm.
- Sản lượng gạo không thay đổi.
- Sản lượng gạo tăng gấp đôi.
Câu 35:
Theo báo cáo khảo sát nghiên cứu phong cách sống người tiêu dùng trẻ Việt Nam bởi tổ chức DAM Global (2020) thì hình thức giải trí của người trẻ phổ biến nhất hiện nay là sử dụng các thiết bị điện tử (chiếm 76%). Vì vậy kỳ vọng về doanh thu các thiết bị điện tử sẽ:
- Giảm xuống.
- Tăng lên.
- Không thay đổi.
- Giảm xuống gấp 5 lần.
Câu 36:
Khi dịch vụ kinh doanh Homestay càng được khách hàng ngày càng ưa chuộng và lựa chọn thì kỳ vọng về doanh thu loại hình dịch vụ này sẽ:
- Giảm xuống.
- Tăng lên.
- Không thay đổi.
- Giảm xuống gấp 5 lần.
Câu 37:
Khi giá của nước khoáng Aquafina tăng lên thì sẽ làm cho sản lượng bán được của nước khoáng Lavie trong ngắn hạn:
- Giảm xuống.
- Tăng lên.
- Không thay đổi.
- Giảm xuống gấp 5 lần.
Câu 38:
Khi giá của bánh mì giảm xuống thì sẽ làm cho sản lượng bán được của các quán phở trong ngắn hạn: (Biết rằng bánh mì và phở là hai hàng hóa thay thế nhau).P bánh mì giảm- ăn bánh mì – ko ăn phở
- Giảm xuống.
- Tăng lên.
- Không thay đổi.
- Tăng lên gấp đôi.
Câu 39:
Khi giá của xúc xích tăng lên thì sẽ làm cho sản lượng bán ra của bánh mì trong ngắn hạn: (Biết rằng xúc xích và bánh mì là hai mặt hàng bổ sung cho nhau).
- Giảm xuống.
- Tăng lên.
- Không thay đổi.
- Tăng lên gấp đôi.
Câu 40:
Nếu dân số tại một khu vực tăng lên 20% so với năm trước thì doanh thu của một siêu thị bán lẻ (trong ngắn hạn) tại khu vực đó sẽ:
- Tăng lên.
- Giảm xuống.
- Không thay đổi.
- Giảm xuống 20%.
Câu 41:
Nếu thời tiết ngày càng trở nên nóng hơn vào mùa hè thì doanh số bán hàng của các công ty cung cấp máy lạnh sẽ:
- Giảm xuống.
- Tăng lên.
- Không thay đổi.
- Tăng lên gấp đôi.
Câu 42:
Phát biểu sau đây là đúng cho loại hàng hóa nào? “Thu nhập tăng làm cho sản lượng cân bằng giảm”
- Hàng hóa thứ cấp (chất lượng thấp).
- Hàng hóa thiết yếu.
- Hàng hóa cao cấp.
- Hàng hóa bổ sung.
Câu 43:
Phát biểu sau đây là đúng cho loại hàng hóa nào? “Thu nhập tăng làm cho sản lượng cân bằng tăng”
- Hàng hóa thứ cấp (chất lượng thấp).
- Hàng hóa thay thế.
- Hàng hóa cao cấp (xa xỉ).
- Hàng hóa bổ sung.
Câu 44:
Phát biểu sau đây là đúng hay sai? “Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu thuế thu nhập doanh nghiệp giảm thì giá kỳ vọng sẽ tăng”. Thuế TNDN giảm – LN tăng – Cung tăng – đường cung dịch sang phải Giá giảm – lượng cung tăng
- Sai.
- Đúng.
- Không đủ dữ liệu để xác định.
- Có thể đúng, có thể sai.
Câu 45:
Phát biểu sau đây là đúng hay sai? “Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu thuế thu nhập doanh nghiệp giảm thì sản lượng kỳ vọng sẽ tăng”.
- Sai.
- Đúng.
- Không đủ dữ liệu để xác định.
- Có thể đúng, có thể sai.
Câu 46:
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu giá gas giảm mạnh ảnh hưởng như thế nào đến thị trường bếp điện?
- Sản lượng bếp điện tăng lên.
- Sản lượng bếp điện giảm xuống.
- Sản lượng bếp điện tăng lên gấp đôi.
- Sản lượng bếp điện giảm xuống gấp đôi.
Câu 47:
Năm nay thời tiết không thuận lợi, lúa mất mùa ảnh hưởng như thế nào đến thị trường gạo trong ngắn hạn?
- Giá gạo tăng lên.
- Giá gạo giảm xuống.
- Giá gạo không thay đổi.
- Giá gạo giảm xuống gấp ba lần.
Câu 48:
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, giá của điện thoại Oppo tăng ảnh hưởng như thế nào đến thị trường điện thoại Samsung?
- Sản lượng điện thoại Samsung tăng.
- Sản lượng điện thoại Samsung giảm.
- Sản lượng điện thoại Samsung không thay đổi.
- Sản lượng điện thoại Samsung giảm gấp đôi.
Câu 49:
Năm nay thời tiết hay xảy ra mưa bất chợt, ảnh hưởng như thế nào đến sản lượng trên thị trường của doanh nghiệp sản xuất áo mưa tiện lợi?
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Giảm gấp đôi.
Câu 50:
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, giá mía tăng, ảnh hưởng như thế nào đến mức giá của doanh nghiệp sản xuất đường?
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Giảm gấp đôi.
Câu 51:
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, thuế nhập khẩu thép giảm ảnh hưởng như thế nào đối với giá cả của thị trường lò xo sử dụng nguyên liệu từ thép của Việt Nam?
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Giảm gấp đôi.
Câu 52:
Năm nay thời tiết không thuận lợi, lúa mất mùa ảnh hưởng như thế nào đến thị trường gạo trong ngắn hạn?
- Sản lượng gạo tăng lên.
- Sản lượng gạo giảm xuống.
- Sản lượng gạo không thay đổi.
- Sản lượng gạo tăng lên gấp ba.
Câu 53:
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, giá mía tăng, ảnh hưởng như thế nào đến sản lượng của doanh nghiệp sản xuất đường?
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Giảm gấp đôi.
Câu 54:
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, thuế nhập khẩu thép giảm ảnh hưởng như thế nào đối với sản lượng (Cung)của thị trường lò xo sử dụng nguyên liệu từ thép của Việt Nam? Thép là nguyên liệu đầu vào của lò xo - Thuế NK thép giảm – Giá thép giảm – Thép là nguyên liệu của lò xo – Lợi nhuận tăng – Cung tăng
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Giảm gấp đôi.
Câu 55:
Người ta phát hiện ra xe máy bốc cháy có thể do nguyên nhân từ xăng ảnh hưởng như thế nào đến sản lượng của thị trường xe máy điện trong ngắn hạn? Giả sử xe máy và xe máy điện là hai mặt hàng thay thế cho nhau.
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Giảm gấp đôi.
Câu 56:
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, thương lái Trung Quốc ngưng mua chuối ảnh hưởng như thế nào đến sản lượng của thị trường chuối ở Việt Nam?
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Giảm gấp đôi.
Câu 57:
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, giá bột mì tăng ảnh hưởng như thế nào đến sản lượng thị trường bánh mì?
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Giảm gấp đôi.
Câu 58:
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, giá bột mì tăng ảnh hưởng như thế nào đến giá cả của thị trường bánh mì?
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Giảm gấp đôi.
Câu 59:
Do hạn hán và sự xâm nhập mặn ở các tỉnh miền Tây trong năm qua, nên sản lượng nuôi trồng thủy sản giảm sút nghiêm trọng. Vấn đề này ảnh hưởng như thế nào đến sản lượng thị trường ngành thủy sản ở các tỉnh miền Tây?
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Giảm gấp đôi.
Câu 60:
Do hạn hán và sự xâm nhập mặn ở các tỉnh miền Tây trong năm qua, nên sản lượng nuôi trồng thủy sản giảm sút nghiêm trọng. Vấn đề này ảnh hưởng như thế nào đến mức giá thị trường ngành thủy sản ở các tỉnh miền Tây?
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Giảm gấp đôi.
Câu 61:
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, thương lái Trung Quốc giảm lượng nhập khẩu heo ảnh hưởng như thế nào đến sản lượng thị trường thịt heo ở Việt Nam?
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Giảm gấp đôi.
Câu 62:
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, thương lái Trung Quốc giảm lượng nhập khẩu heo ảnh hưởng như thế nào đến giá cả thị trường thịt heo ở Việt Nam?
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Tăng gấp đôi.
Câu 63:
Sự bùng phát của dịch Covid đã ảnh hưởng như thế nào đối với sản lượng của thị trường khẩu trang y tế? Giả sử trong trường hợp Chính phủ chưa có biện pháp can thiệp kịp thời.
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Giảm gấp đôi.
Câu 64:
Sự bùng phát của dịch Covid đã ảnh hưởng như thế nào đối với mức giá của thị trường khẩu trang y tế? Giả sử trong trường hợp Chính phủ chưa có biện pháp can thiệp kịp thời.
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Giảm gấp đôi.
Câu 65:
Năm nay không khí lạnh kéo dài ảnh hưởng như thế nào đến sản lượng của thị trường áo ấm? (với điều kiện các yếu tố khác không đổi).
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Giảm gấp đôi.
Câu 66:
Năm nay không khí lạnh kéo dài ảnh hưởng như thế nào đến mức giá của thị trường áo ấm? (với điều kiện các yếu tố khác không đổi).
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Giảm gấp đôi.
Câu 67:
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, dịch bệnh Covid-19 ảnh hưởng như thế nào đối với doanh thu của ngành du lịch?
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Giảm gấp đôi.
Câu 68:
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, dịch bệnh Covid-19 ảnh hưởng như thế nào đối với doanh thu của ngành giao thông vận tải?
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Giảm gấp đôi.
Câu 69:
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của dịch tả heo châu Phi đến sản lượng của thị trường thịt heo ở châu Phi như thế nào?
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Giảm gấp đôi.
Câu 70:
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, Dịch bệnh Covid-19 đã ảnh hưởng như thế nào đối với sản lượng tiêu thụ thị trường xăng dầu trong thời gian vừa qua ở Việt Nam?
- Giảm.
- Không thay đổi.
- Tăng.
- Dịch chuyển