Danh sách câu hỏi
Câu 1: Nguồn gốc của lợi tức cho vay trong CNTB là:
  • Một phần giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất
  • Do tiền đẻ ra tiền
  • Do nhà tư bản đi vay trả cho nhà tư bản cho vay
  • Cả A, B, C
Câu 2: Tỷ suất lợi tức:
  • Công thức z’ = (z/TBCN).100%
  • Là lợi nhuận tư bản cho vay
  • Tồn tại ở mọi phương thức sản xuất
  • Cả A, B, C
Câu 3: Tích lũy tư bản:
  • Là tiết kiệm chi tiêu của nhà tư bản và đem vào sản xuất
  • Là việc hợp nhất vốn của các nhà tư bản để mở rộng sản xuất
  • Là sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản
  • Cả A,B và C
Câu 4: Tiền côngdanhnghĩalà gì?
  • Làtổng số tiềnnhận đượctrongmột tháng
  • Làtổng số tiềntrongsổ lương cộngvới các thunhập khác
  • Là số tiền mà người công nhân nhận được do bán sức lao động củamình chonhàtưbản
  • Làgiá cả sức laođộng
Câu 5: Trong những loại hàng hóa trên, hàng hóa nào là hàng hóa đặc biệt?
  • Máy bay hạng sang
  • Thương hiệu cầu thủ bóng đá
  • Vàng thoi
  • Không khí tự nhiên
Câu 6: Tích lũy tư bản có hệ quả là:
  • Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản
  • Tích lũy tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
  • Quá trình tích lũy tư bản không ngừng làm tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà tư bản với thu nhập của người lao động làm thuê cả tuyệt đối lẫn tương đối.
  • Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Tiền côngthựctế:
  • Làtổng số tiềnnhận đượctrongmột tháng
  • Làsố tiền trong sổ lươngcộng với các thunhập khác
  • Là số lượng hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ mua được bằngtiềncông danh nghĩa
  • Làgiá cả sức laođộng
Câu 8: Tích lũy tư bản:
  • Biến một phần giátrịthặngdư thànhtưbảnphụthêm
  • Tíchlũy tiềncho nhàtư bản
  • Quy môtư bảnngày càng lớn
  • Tấtcả đều sai
Câu 9: Nguồn gốccủa tích lũytưbảndo:
  • Thừakế
  • Giá trị thặng dư
  • Tàikinh doanh
  • Của cải sẵn có của tưbản
Câu 10: Sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư trở thành tưbảngọi là:
  • Tậptrungtư bản
  • Tích lũy tư bản
  • Đầu cơ tưbản
  • Tấtcả các phương ántrên
Câu 11: Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa:
  • K = c + v +m
  • Là tư bản cố định
  • Chi phí về tư bản
  • Toàn bộ tư bản ứng trước
Câu 12: Công thức tính chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa:
  • K = c + v + m
  • K = c + v
  • K = c + m
  • K = m
Câu 13: Lợi tức:
  • Một phần lợi nhuận bình quân do người đi vay trả cho người cho vay về quyền sử dụng vốn vay
  • Tiền lãi của vốn vay
  • Số tiền trả cho quyền sử dụng vốn vay
  • Lãi do buôn tiền
Câu 14: Lợi nhuận là:
  • Tiền công kinh doanh của nhà tư bản
  • Lãi của nhà tư bản
  • Biểu hiện bên ngoài của giá trị thặng dư
  • Chênh lệch giữa giá trị và chi phí sản xuất
Câu 15: Tiền công:
  • Là tiền lãi của nhà tư bản
  • Là tư bản khả biến
  • Giá cả của sức lao động
  • Cả A, B,C
Câu 16: Tuần hoàn của tư bản:
  • Là chu chuyển của tư bản khi xét nó là quá trình định kỳ đổi mới, lặp đi lặp lại
  • Mô hình: H – T – H
  • Mô hình : T – H …sản xuất … H’ – T’
  • Cả 3 Phương án trên
Câu 17: Tư bản cố định:
  • C
  • C1
  • C2
  • K
Câu 18: Tư bản lưu động:
  • V
  • C1
  • C2
  • V, C2
Câu 19: Giá trị thặng dư là:
  • Là kết quả của sự hao phí lao động trong sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
  • Là kết quả của đầu tư máy móc và thuê mặt bằng của chủ tư bản
  • Ký hiệu: m’
  • Lớn hơn tư bản khả biến
Câu 20: Tỷ suất giá trị thặng dư:
  • Là m (tính theo %)
  • Là m’ = (m/v)x100%
  • Là p = m
  • Là m’= (m/k)x100%
Câu 21: Tỷ suất lợi nhuận:
  • p’ = [p/(c+v)] x100%
  • Ký hiệu: p
  • Là biểu hiện bên ngoài của lợi nhuận
  • Cả 3 Phương án trên
Câu 22: Lợi nhuận bình quân:
  • Là tổng lợi nhuận chia bình quân nhà tư bản
  • Là lợi nhuận thương nghiệp
  • Là số lợi nhuận bằng nhau của những tư bản như nhau đầu tư vào các ngành khác nhau
  • Là mức lợi tức bình quân
Câu 23: Lợi tức:
  • Là một phần của lợi nhuận bình quân
  • Là tư bản cho vay
  • Ký hiệu: z’
  • Luôn tồn tại trong mọi phương thức sản xuất
Câu 24: Giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động
  • Thỏa mãn nhu cầu của người mua
  • Mang yếu tố tinh thân và lịch sử
  • Có tính năng đặc biệt
  • Cả 3 Phương án trên
Câu 25: Tư bản khả biến gồm
  • Tư liệu sản xuất
  • Tư liệu sinh hoạt
  • Chi phí mua sức lao động
  • a và b
Câu 26: Giá trị thặng dư ký hiệu:
  • m
  • v+m
  • P
  • m’
Câu 27: Tỷ suất giá trị thặng dư được ký hiệu:
  • p’
  • m’
  • K
  • M
Câu 28: Lợi nhuận có nguồn gốc từ:
  • Lao động phức tạp
  • Lao động quá khứ
  • Lao động cụ thể
  • Lao động không được trả công
Câu 29: Khi hàng hoá bán đúng giá trị thì:
  • p = m
  • p >m
  • p < m
  • p = 0
Câu 30: Tỷ suất lợi nhuận phản ánh:
  • Trình độ bóc lột của tư bản
  • Nghệ thuật quản lý của tư bản
  • Hiệu quả của tư bản đầu tư
  • Cả A, B. C
Câu 31: Giá cả sản xuất được xác định theo công thức nào?
  • c + v + m
  • c + v
  • k + p
  • k + p
Câu 32: Quy luật giá cả sản xuất là biểu hiện hoạt động của:
  • Quy luật giá trị
  • Quy luật giá trị thặng dư
  • Quy luật cạnh tranh
  • Quy luật cung - cầu
Câu 33: Lợi nhuận thương nghiệp có được là do bán hàng hoá với mức giá:
  • Cao hơn giá trị
  • Bằng giá trị
  • Bằng chi phí sản xuất TBCN
  • Thấp hơn giá trị
Câu 34: Chi phí lưu thông thuần tuý gồm những bộ phận nào?
  • Chi phí xây dựng của hàng
  • Tiền lương trả nhân viên
  • Chi phí cho quảng cáo
  • Cả a, b, c
Câu 35: Chi phí nào không thuộc phí lưu thông bổ sung:
  • Chi phí đóng gói
  • Chi phí bảo quản
  • Chi phí quảng cáo
  • Chi phí vận chuyển
Câu 36: Tư bản cho vay không ra đời từ:
  • Tư bản tiền tệ
  • Tư bản công nghiệp
  • Tư bản thương nghiệp
  • Cả b và c
Câu 37: Lợi tức là một phần của:
  • Lợi nhuận
  • Lợi nhuận siêu ngạch
  • Lợi nhuận bình quân
  • Lợi nhuận ngân hàng
Câu 38: Tỷ suất lợi tức phụ thuộc vào:
  • p'
  • Sự phân chia p thành lợi tức và lợi nhuận doanh nghiệp
  • Quan hệ cung cầu về tư bản cho vay
  • Cả a, b, c
Câu 39: Tỷ suất lợi tức là tỷ số tính theo phần trăm giữa tổng số lợi tức và số tư bản tiền tệ cho vay trong thời gian nào?
  • 1 tháng
  • 3 tháng
  • 12 tháng
  • Cả a, b, c
Câu 40: Tín dụng thương mại TBCN sử dụng phương tiện thanh toán là:
  • Cổ phiếu
  • Trái phiếu
  • Kỳ phiếu
  • Công trái
Câu 41: Lợi nhuận ngân hàng được xác định theo:
  • Tỷ suất lợi nhuận
  • Tỷ suất lợi nhuận bình quân
  • Tỷ suất giá trị thặng dư
  • Tỷ suất lợi tức
Câu 42: Lợi nhuận bình quân phụ thuộc vào
  • Tỷ suất lợi nhuận bình quân
  • Tỷ suất lợi nhuận
  • Tỷ suất giá trị thặng dư
  • Tỷ suất lợi tức
Câu 43: Thị giá cổ phiếu phụ thuộc vào
  • Mệnh giá cổ phiếu và lợi tức cổ phần
  • Lợi tức cổ phần và lãi suất tiền gửi ngân hàng
  • Lãi suất tiền gửi ngân hàng và mệnh giá cổ phiếu
  • Cả a, b, c
Câu 44: Công ty cổ phần hình thành bằng cách phát hành:
  • Cổ phiếu
  • Kỳ phiếu
  • Công trái
  • Cả a, b, c
Câu 45: Tư bản giả không tồn tại dưới các hình thức:
  • Cổ phiếu
  • Trái phiếu
  • Công trái
  • Cả a và b
Câu 46: Chọn ý đúng về đặc điểm của tư bản giả:
  • Không có giá trị
  • Có thể mua bán được
  • Nó có thể mang lại thu nhập cho người sở hữu nó
  • Cả a, b, c
Câu 47: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?
  • Tỷ suất giá trị thặng dư
  • Cấu tạo hữu cơ của tư bản
  • Tốc độ chu chuyển của tư bản
  • Cả a, b, c
Câu 48: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận, nhân tố nào ảnh hưởng thuận chiều?
  • Cấu tạo hữu cơ của tư bản
  • Tốc độ chu chuyển của tư bản
  • Tư bản bất biến
  • Cả a, b, c
Câu 49: Nhân tố nào dưới đây có ảnh hưởng ngược chiều với tỷ suất lợi nhuận
  • Tỷ suất giá trị thặng dư
  • Tốc độ chu chuyển của tư bản
  • Cấu tạo hữu cơ của tư bản
  • Cả a và b
Câu 50: Đối tượng mua bán trên thị trường chứng khoán là:
  • Cổ phiếu, trái phiếu
  • Bản quyền phát minh sáng chế
  • Bất động sản
  • Cả a, b, c
Câu 51: Địa tô TBCN là phần còn lại sau khi khấu trừ:
  • Lợi nhuận
  • Lợi nhuận siêu ngạch
  • Lợi nhuận độc quyền
  • Lợi nhuận bình quân
Câu 52: Trong CNTB, giá cả nông phẩm được xác định theo giá cả của nông phẩm ở loại đất nào?
  • Đất tốt
  • Đất trung bình
  • Đất xấu
  • Mức trung bình của các loại đất xấu
Câu 53: Địa tô chênh lệch I thu được trên:
  • Ruộng đất có độ màu
  • Ruộng đất ở vị trí mỡ trung bình
  • Ruộng đất tốt thuận lợi
  • Cả a, b, c
Câu 54: Địa tô chênh lệch II thu được trên:
  • Ruộng đất đã thâm canh
  • Ruộng đất có độ màu mỡ trung bình
  • Ruộng đất có độ màu mỡ tốt
  • ở ruộng đất có vị trí thuận lợi
Câu 55: Nguyên nhân có địa tô chênh lệch II là do:
  • Do độ màu mỡ tự nhiên của đất
  • Do vị trí thuận lợi của đất
  • Do đầu tư thêm mà có
  • Cả a, b, c
Câu 56: Loại ruộng đất nào chỉ có địa tô tuyệt đối?
  • Ruộng tốt
  • Ruộng trung bình
  • Ruộng có vị trí thuận lợi
  • Ruộng xấu
Câu 57: Địa tô tuyệt đối có ở loại ruộng đất nào?
  • Ruộng đất tốt
  • Ruộng đất trung bình
  • Ruộng đất xấu
  • Cả a, b, c
Câu 58: Loại ruộng đất nào có địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch?
  • Ruộng đất tốt
  • Ruộng đất có vị trí
  • Ruộng đất trung bình thuận lợi
  • Cả a, b, c
Câu 59: Giá cả ruộng đất phụ thuộc các nhân tố nào?
  • Độ màu mỡ của đất
  • Vị trí của đất
  • Mức địa tô của đất
  • Cả a, b, c
Câu 60: Trong CNTB giá cả đất đai ngày càng tăng lên vì:
  • Tỷ suất lợi tức có xu hướng giảm
  • Đất đai ngày càng khan hiếm
  • Địa tô ngày càng tăng
  • Cả A, B, C
Câu 61: Chọn ý đúng trong các ý dưới đây:
  • Người cho vay là người sở hữu tư bản
  • Người cho vay là người sử dụng tư bản
  • Người đi vay là người sở hữu tư bản
  • Cả a, b và c
Câu 62: Các tổ chức độc quyền xuất hiện vào giai đoạn nào ?
  • Từ giữa thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVII
  • Từ giữa thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XVII
  • Từ nửa cuối thế kỷ XVII đến nửa đầu thế kỷ XVIII
  • Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Câu 63: Có bao nhiêu nguyên nhân hình thành các tổ chức độc quyền ?
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6 (bôi vàng??)
Câu 64: Đâu không phải là nguyên nhân hình thành các tổ chức độc quyền
  • Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
  • Do khủng hoảng và sự phát triển của các tổ chức tín dụng
  • Do cạnh tranh tự do
  • Do nhà nước xã hội chủ nghĩa
Câu 65: Độc quyền định nghĩa là gì ?
  • Là liên minh các chủ tư bản, trong việc sản xuất hàng hóa , dịch vụ .
  • Là sự liên minh giữa chủ tư bản, trong việc định giá hàng hóa , dịch vụ .
  • Là sự liên minh giữa chủ tư bản, trong việc định sản lượng hàng hóa , dịch vụ .
  • Là sự liên minh giữa chủ tư bản, trong việc định giá cân bằng giá cả - thị trườnghàng hóa , dịch vụ .
Câu 66: Giá cả độc quyền là gì ?
  • Giá cả độc quyền: là giá cả do các tổ chức độc quyền (TCĐQ) áp đặt trong mua bán hàng hóa, nó bao gồm chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận độc quyền
  • Giá cả độc quyền: là giá cả được áp dụng trong mua sản phẩm, hàng hóa
  • Giá cả độc quyền: là giá cả được áp dụng trong bán sản phẩm, hàng hóa
  • Giá cả độc quyền: là giá cả được áp dụng trong mua sản phẩm, hàng hóa
Câu 67: Khi bán hàng hóa, các tổ chức Đđịnh giá như thế nào ?
  • Cao
  • Thấp
  • Bằng chi phí sản xuất
  • Bằng giá trị
Câu 68: Khi mua hàng hóa, các tổ chức độc quyền định giá như thế nào ?
  • Cao
  • Thấp
  • Bằng chi phí sản xuất
  • Bằng giá trị
Câu 69: Trong giai đoạn độc quyền, các tổ chức độc quyền mua và bán hàng hóa theo giá cả độc quyền để thu được gì ?
  • Lợi nhuận độc quyền cao.
  • Lợi nhuận
  • Lợi nhuận bình quân
  • Lợi nhuận cá biệt
Câu 70: Độc quyền nhà nước hiểu thế nào là đúng ?
  • Là kiểu tổ chức do tư nhân thực hiện
  • Là kiểu tổ chức có cả tư nhân và nhà nước kết hợp với nhau
  • Tư nhân và Nhà nước cùng kết hợp, nhưng dựa trên sức mạnh của nhà nước.
  • Là kiểu tổ chức mà sức mạnh của tư nhân và nhà nước là cân bằng nhau.
Câu 71: Hãy chọn phương án đúng về độc quyền nhà nước ?
  • Trong nền kinh tế thị trường, độc quyền nhà nước mang tính phổ biến
  • Độc quyền nhà nước tồn tại trong tất cả các phương thức sản xuất
  • Độc quyền nhà nước chi phối phương thức sản xuất phong kiến
  • Độc quyền nhà nước không can thiệp đến các hoạt động trong nền kinh tế thị trường
Câu 72: Có bao nhiêu nguyên nhân hình thành các tổ chức Độc quyền nhà nước ?
  • 2
  • 5
  • 1
  • 4
Câu 73: Tác động của độc quyền đối với nền kinh tế như thế nào ?
  • Tích cực
  • Tiêu cực
  • Cả A và B
  • Không có phương án nào nêu trên
Câu 74: Hãy chỉ ra tác động tiêu cực của độc quyền?
  • Thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật
  • góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng sản xuất lớn hiện đại
  • tăng năng suất lao động
  • Phá vỡ cạnh tranh hoàn hảo gây thiệt hại cho người tiêu dùng và xã hội.
Câu 75: Hãy chỉ ra tác động tiêu cực của độc quyền
  • Tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt động khoa học kỹ thuật
  • Độc quyền có thể kìm hãm sự phát triển kinh tế, xã hội.
  • Nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân các tổ chức độc quyền.
  • Tạo ra sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng sản xuất lớn hiện đại
Câu 76: Hãy chỉ ra tác động tích cực của độc quyền ?
  • Độc quyền tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt động khoa học kỹ thuật, thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật
  • Độc quyền xuất hiện phá vỡ cạnh tranh hoàn hảo gây thiệt hại cho người tiêu dùng và xã hội
  • Độc quyền có thể kìm hãm tiến bộ kỹ thuật, theo đó kìm hãm sự phát triển kinh tế, xã hội.
  • Độc quyền chi phối các quan hệ kinh tế, xã hội, làm tang sự phân hóa giàu nghèo.
Câu 77: Hãy chỉ ra nhận định đúng về chủ nghĩa tư bản độc quyền
  • Độc quyền không có khả năng và không bành trướng sang các lĩnh vực chính trị, xã hội,
  • Không kết hợp với các nhân viên chính phủ để thực hiện mục đích lợi ích nhóm,
  • Kết hợp với nhà nước hình thành độc quyền nhà nước chi phối quan hệ, đường lối đối nội và đối ngoại của quốc gia,
  • Không vì lợi ích của các tổ chức độc quyền, vì lợi ích của đại đa số nhân dân lao động.
Câu 78: Hãy chỉ ra nhận định sai về chủ nghĩa tư bản độc quyền
  • Độc quyền có khả năng và không ngừng bành trướng sang các lĩnh vực chính trị, xã hội,
  • Kết hợp với các nhân viên chính phủ để thực hiện mục đích lợi ích nhóm,
  • Kết hợp với nhà nước hình thành độc quyền nhà nước chi phối quan hệ, đường lối đối nội và đối ngoại của quốc gia,
  • Vì lợi ích của đại đa số nhân dân lao động.
Câu 79: Độc quyền trong chủ nghĩa tư bản có mấy đặc điểm ?
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
Câu 80: Khi mới bắt đầu quá trình độc quyền, các tổ chức độc quyền hình thành theo liên kết nào ?
  • Ngang
  • Dọc
  • Cả A và B
  • Không có đáp án nào đúng
Câu 81: Hình thức tổ chức độc quyền đầu tiên là gì ?
  • Xanhđica
  • Cácten
  • Tờ rớt
  • Công xooc xi om
Câu 82: Chọn định nghĩa đúng về Các ten
  • Các ten là hình thức độc quyền các xí nghiệp tư bản phụ thuộc nhau về sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • Các ten là hình thức độc quyền, trong đó các xí nghiệp tư bản lớn ký các hiệp nghị thỏa thuận với nhau về: giá cả, sản lượng, thị trường tiêu thụ, kỳ hạn thanh toán, phương thức thanh toán … Các xí nghiệp tham gia Các ten vẫn độc lập về sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • Các ten là hình thức độc quyền, trong đó các xí nghiệp tham gia độc lập với nhau trong việc quyết định giá cả, sản lượng, thị trường tiêu thụ, kỳ hạn thanh toán, phương thức thanh toán
  • Không có đáp án đúng
Câu 83: Chọn đáp án đúng về Các ten
  • Các xí nghiệp tư bản tham gia Các ten bị phụ thuộc lẫn nhau cả về sản xuất và lưu thông
  • Các xí nghiệp tư bản tham gia Các ten độc lập về sản xuất
  • Các xí nghiệp tư bản tham gia Các ten độc lập về lưu thông
  • Cả B và C
Câu 84: Chọn đáp án đúng về Các ten
  • Các ten là liên minh độc quyền vững chắc
  • Các ten là liên minh độc quyền không vững chắc
  • Các ten là liên minh độc quyền hoàn hảo
  • Không có đáp án nào đúng
Câu 85: Chọn đáp án đúng về Syndicate
  • Syndicate là hình độc quyền, trong đó các xí nghiệp tham gia Syndicate độc lập trong lưu thông hàng hóa
  • Syndicate là hình độc quyền, trong đó các xí nghiệp tham gia Syndicate vẫn giữ độc lập về sản xuất và lưu thông hàng hóa
  • Syndicate là hình độc quyền, trong đó các xí nghiệp tham gia Syndicate vẫn giữ độc lập về sản xuất, nhưng mất độc lập trong lưu thông hàng hóa (mọi việc mua bán do một ban quản trị chung của Syndicate đảm nhận)
  • Không có đáp án đúng
Câu 86: Chọn đáp án đúng về Syndicate
  • Syndicate là hình thức tổ chức độc quyền cao hơn, ổn định hơn Cartel
  • Syndicate là hình thức tổ chức độc quyền bất ổn hơn Cartel
  • Syndicate là hình thức tổ chức độc quyền thấp cao hơn, bất ổn hơn Cartel
  • Không có đáp án đúng
Câu 87: Lựa chọn phương án thể hiện các hình thức tổ chức độc quyền cơ bản từ thấp đến cao ?
  • Syndicate, cartel, trust, consortium
  • Cartel, syndicate, trust, consortium
  • Syndicate, trust, cartel, , consortium
  • Consortium, syndicate, cartel, trust,
Câu 88: Lựa chọn phương án đúng ?
  • Cartel là hình thức tổ chức độc quyền cao hơn syndicate,trust.
  • Syndicate là hình thức tổ chức độc quyền cao hơn trust
  • Trust là hình thức tổ chức độc quyền cao hơn cartel và syndicate
  • Không có đáp án đúng
Câu 89: Lựa chọn phương án đúng ?
  • Consortium là hình thức tổ chức độc quyền hình thành theo liên kết dọc
  • Cartel là hình thức tổ chức độc quyền hình thành theo liên kết ngang
  • Cả A và B
  • Không có đáp án đúng
Câu 90: Chọn đáp án đúng ?
  • Các nhà tài phiệt chi phối toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị của toàn xã hội
  • Các nhà tài phiệt chi phối hoạt động kinh tế của xã hội
  • Các nhà tài phiệt chi phối hoạt động chính trị của xã hội
  • Các nhà tài phiệt hoàn toàn không chi phối đời sống kinh tế, chính trị của xã hội
Câu 91: Chọn đáp án đúng ?
  • Các nhà tài phiệt thực hiện sự thống trị của mình thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh
  • Các nhà tài phiệt thực hiện sự thống trị của mình thông qua nhà nước tư sản
  • Các nhà tài phiệt thực hiện sự thống trị của mình thông qua các tổ chức tín dụng
  • Các nhà tài phiệt thực hiện sự thống trị của mình thông qua « chế độ tham dự »
Câu 92: Chọn đáp án đúng ?
  • Về mặt chính trị, hệ thống các nhà tài phiệt chi phối mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước.
  • Về mặt chính trị, hệ thống các nhà tài phiệt không tham gia vào hoạt động của các cơ quan nhà nước
  • Về mặt chính trị, hệ thống các nhà tài phiệt luôn ủng hộ mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước
  • Về mặt chính trị, hệ thống các nhà tài phiệt luôn ủng hộ các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân
Câu 93: Chọn đáp án đúng ?
  • Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài 60
  • Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở các nước nhập khẩu tư bản.
  • Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm giúp đỡ các nước kém phát triển
  • Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm phân phối giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản.
Câu 94: Xét về hình thức đầu tư, xuất khẩu tư bản có mấy loại ?
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
Câu 95: Xét về hình thức đầu tư, xuất khẩu tư bản bao gồm những gì ?
  • Đầu tư trực tiếp
  • Đầu tư gián tiếp.
  • Cả A và B
  • Không có đáp án đúng
Câu 96: Chọn đáp án đúng ?
  • Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư 100% vốn của chủ sở hữu để kinh doanh.
  • Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư góp vốn liên doanh với các xí nghiệp để kinh doanh.
  • Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư, trong đó chủ sở hữu tư bản trực tiếp mở ra các doanh nghiệp ở các nước xuất khẩu tư bản để kinh doanh.
  • Đầu tư trực tiếp là hình thức xuất khẩu tư bản để xây dựng những xí nghiệp mới hoặc mua lại những xí nghiệp đang hoạt động ở những nước nhận đầu tư để trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao.
Câu 97: Chọn đáp án đúng ?
  • Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư vào các hoạt động mua cổ phiếu
  • Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc cho vay để thu lợi tức, mua cổ phiếu, trái phiếu các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư
  • Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc sản xuất kinh doanh để thu lợi nhuận.
  • Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua quỹ đầu tư chứng khoán
Câu 98: Chọn mệnh đề đúng ?
  • Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa tất cả các nước trên thế giới
  • Hợp tác là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền
  • Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền
  • Không có mệnh đề đúng
Câu 99: Chọn đáp án đúng ?
  • Năm đặc điểm kinh tế cơ bản của độc quyền dưới chủ nghĩa tư bản có quan hệ chặt chẽ với nhau.
  • Năm đặc điểm kinh tế cơ bản của độc quyền dưới chủ nghĩa tư bản không có quan hệ với nhau.
  • Năm đặc điểm kinh tế cơ bản của độc quyền dưới chủ nghĩa tư bản không nói lên bản chất thống trị của tư bản độc quyền
  • Không có đáp án đúng
Câu 100: Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản có mấy đặc trưng kinh tế chủ yếu
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
Câu 101: Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước được thực hiện thông qua yếu tố nào ?
  • Thi cử
  • Đào tạo
  • Đảng phái
  • Không có đáp án đúng
Câu 102: Đứng đằng sau các đảng phái của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là lực lượng nào ?
  • Chính phủ
  • Các tổ chức công đoàn
  • Hội chủ xí nghiệp độc quyền
  • Cả A và B
Câu 103: Chọn đáp án không đúng ?
  • Các hội chủ xí nghiệp của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản trở thành lực lượng chính trị, kinh tế to lớn
  • Các hội chủ xí nghiệp của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản không tham gia vào các hoạt động chính trị
  • Các hội chủ xí nghiệp của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là chỗ dựa cho nhà nước tư sản
  • Không có đáp án đúng
Câu 104: Các hội chủ xí nghiệp của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản cung cấp kinh phí cho các đảng thông qua đâu ?
  • Thông qua các đảng phái của giai cấp tư sản
  • Ngân hàng
  • Công đoàn
  • Nhà nước
Câu 105: Các hội chủ xí nghiệp của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản còn được gọi là gì ?
  • Hội kinh tế
  • « những chính phủ đằng sau chính phủ »
  • « một quyền lực thực tế đằng sau quyền lực »
  • Cả B và C
Câu 106: Sở hữu độc quyền nhà nước trong CNTB là sở hữu của ai ?
  • Của xã hội tư bản
  • Của tập thể giai cấp công nhân
  • Của giai cấp tư sản,
  • Không có đáp án đúng
Câu 107: Sở hữu trong độc quyền nhà nước trong CNTB nhằm mục đích gì ?
  • Duy trì sự tồn tại của CNTB
  • Phát triển CNTB
  • Cả A và B
  • Không có đáp án đúng
Câu 108: Sở hữu trong độc quyền nhà nước trong CNTB bao gồm những gì?
  • Những động sản và bất động sản cần cho hoạt động của bộ máy nhà nước
  • Các doanh nghiệp nhà nước
  • Các cổ phần của nhà nước trong các tổ chức độc quyền
  • Tất cả các phương án trên
Câu 109: Sở hữu độc quyền nhà nước trong CNTB được hình thành dưới hình thức nào?
  • Xây dựng doanh nghiệp của nhà nước bằng vốn ngân sách,
  • Mua lại các doanh nghiệp tư nhân,
  • Mua cổ phần của các doanh nghiệp tư nhân…
  • Cả ba đáp án trên
Câu 110: Sở hữu độc quyền nhà nước trong CNTB có mấy chức năng cơ bản?
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
Câu 111: Hãy lựa phương án không phải là chức năng cơ bản của sở hữu độc quyền nhà nước TBCN?
  • mở rộng sản xuất tư bản chủ nghĩa, bảo đảm địa bàn rộng lớn cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
  • tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc di chuyển tư bản của các tổ chức độc quyền đầu tư vào các ngành sản xuất kinh doanh khác nhau, chuyển từ ngành ít lãi sang ngành nhiều lãi hơn.
  • làm chỗ dựa cho sự điều tiết nền kinh tế theo những chương trình nhất định.
  • Phát triển các công đoàn của giai cấp công nhân
Câu 112: Khái niệm «kinh tế chính trị » được xuất hiện lần đầu khi nào?
  • 1615
  • 1715
  • 1815
  • 1917
Câu 113: Các công cụ chủ yếu để nhà nước tư sản điều tiết kinh tế là gì ?
  • Ngân sách, thuế, hệ thống tiền tệ, tín dụng
  • Các doanh nghiệp nhà nước
  • Kế hoạch hóa hay chương trình hóa kinh tế và các công cụ hành chính, pháp lý.
  • Cả ba đáp án đều đúng
Câu 114: Khái niệm « kinh tế chính trị » được xuất hiện lần đầu tiên trong trong tác phẩm nào ?
  • « Chuyên luận về Kinh tế chính trị» của A.Montchretien người Pháp (phái trọng thương).
  • « Của cải của các dân tộc » của Adam Smith – nhà kinh tế học người Anh
  • « Biểu kinh tế » của Quesney nhà kinh tế học người Pháp (thuộc trường phái trọng thương Pháp).
  • « Tư bản » của C. Mác
Câu 115: Bộ máy điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản gồm những gì ?
  • Cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp
  • Những đại biểu của tập đoàn tư bản độc quyền lớn và các quan chức nhà nước.
  • Các tiểu ban được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau thực hiện « tư vấn » nhằm «lái» đường lối phát triển kinh tế theo mục tiêu riêng của các tổ chức độc quyền.
  • Cả ba đáp án
Câu 116: Kinh tế chính trị chính thức trở thành môn khoa học với các phạm trù, khái niệm chuyên ngành vào giai đoạn nào ?
  • Thế kỷ XVI
  • Thế kỷ XVII
  • Thế kỷ XVIII
  • Thế kỷ XIX
Câu 117: Cơ chế điều tiết kinh tế độc quyền nhà nước tư sản là :
  • cơ chế: thị trường,
  • độc quyền tư nhân
  • điều tiết của nhà nước tư sản
  • Cả A,B,C
Câu 118: Quá trình phát triển của khoa học KTCT được khái quát qua mấy thời kỳ lịch sử ?
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
Câu 119: Chủ nghĩa tư bản có vai trò gì đối với sự phát triển của nhân loại ?
  • Tích cực
  • Tiêu cực
  • Cả A và B
  • Không có đáp án đúng
Câu 120: Thời kỳ lịch sử đầu tiên của khoa học kinh tế chính trị diễn ra vào giai đoạn nào ?
  • Từ thời cổ đại đến thế kỷ XV
  • Từ thời cổ đại đến thế kỷ XVI
  • Từ thời cổ đại đến thế kỷ XVII
  • Từ thời cổ đại đến thế kỷ XVIII
Câu 121: Chọn đáp án thể hiện biểu hiện mới của độc quyền ở đặc điểm tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền ?
  • Các tổ chức độc quyền ngày càng bị thu hẹp
  • Các tổ chức độc quyền chỉ tập trung theo hình thức liên kết dọc
  • Sự xuất hiện của các công ty độc quyền xuyên quốc gia bên cạnh sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
  • Không có đáp án đúng
Câu 122: Hệ thống lý luận KTCT bước đầu nghiên cứu về nền sản xuất TBCN là gì?
  • Chủ nghĩa trọng thương
  • Chủ nghĩa trọng nông
  • Kinh tế chính trị cổ điển Anh
  • Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Câu 123: Chọn đáp án đúng về Concern ?
  • Là tổ chức độc quyền đa ngành gồm hàng trăm xí nghiệp có quan hệ với những ngành khác nhau và được phân bố ở nhiều nước.
  • Là tổ chức độc quyền đơn ngành gồm hàng trăm xí nghiệp có quan hệ với nhau và được phân bố ở nhiều nước.
  • Là tổ chức độc quyền đa ngành gồm hàng trăm xí nghiệp có quan hệ với những ngành khác nhau và được phân bố ở một quốc gia
  • Là tổ chức kinh tế đa ngành được phân bố ở nhiều nước.
Câu 124: Chủ nghĩa trọng thương hình thành và phát triển trong giai đoạn nào ?
  • Từ giữa thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVI
  • Từ giữa thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVII
  • Từ giữa thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XVII
  • Từ giữa thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XVIII
Câu 125: Chọn đáp án đúng về Conglomerate ?
  • Là sự kết hợp của hàng các hãng lớn không có sự liên quan trực tiếp về sản xuất hoặc dịch vụ cho sản xuất mục đích chủ yếu là thu lợi nhuận.
  • Là sự kết hợp của hàng chục hãng vừa và nhỏ có sự liên quan trực tiếp về sản xuất hoặc dịch vụ cho sản xuất mục đích chủ yếu là thu lợi nhuận.
  • Là sự kết hợp của hàng chục hãng vừa và nhỏ không có sự liên quan trực tiếp về sản xuất hoặc dịch vụ cho sản xuất mục đích chủ yếu là thu lợi nhuận từ kinh doanh chứng khoán
  • Là sự kết hợp của nhiều hãng vừa và nhỏ liên quan trực tiếp sản xuất, dịch vụ cho sản xuất nhưng mục đích chủ yếu là thu lợi nhuận từ kinh doanh chứng khoán
Câu 126: Chủ nghĩa trọng thương hình thành và phát triển ở đâu ?
  • Nam Á
  • Bắc Mỹ
  • Tây Âu
  • Đông Nam Á
Câu 127: Hình thức tổ chức độc quyền đầu tiên là gì ?
  • Xanhđica
  • Tờ rớt
  • Công xooc xi om
  • Cácten
Câu 128: Các nhà kinh tế học tiêu biểu của trường phái trọng thương là:
  • William Stafford, Gasparo Scaruffi, Antonso Serra và Montchretien
  • Petty, A.Smith và D.Ricardo
  • Boisguillebert, F.Quesney và Turgot
  • Mác- Ăngghen
Câu 129: Vai trò tích cực của chủ nghĩa tư bản được thể hiện đáp án nào ?
  • Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng
  • Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện đại.
  • Thực hiện xã hội hóa sản xuất
  • Cả A, B, C
Câu 130: Trọng tâm nghiên cứu của chủ nghĩa trọng thương là:
  • Lĩnh vực sản xuất
  • Lĩnh vực lưu thông
  • Lĩnh vực văn hóa
  • Lĩnh vực phân phối
Câu 131: Những giới hạn phát triển của chủ nghĩa tư bản được thể hiện ở đáp án nào ?
  • Mục đích của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa trước hết tập trung chủ yếu vì lợi ích của thiểu số giai cấp tư sản
  • Chủ nghĩa tư bản đã và đang tiếp tục tham gia gây ra chiến tranh và xung đột nhiều nơi trên thế giới
  • Sự phân hóa giàu nghèo trong lòng các nước tư bản có xu hướng ngày càng sâu sắc
  • Cả A, B, C
Câu 132: Theo các nhà kinh tế học trường phái trọng thương, nguồn gốc lợi nhuận từ :
  • Từ sản xuất
  • Từ phân phối
  • Từ thương nghiệp, thông qua mua rẻ và bán đắt
  • Từ tiêu dùng
Câu 133: Hệ thống thuộc địa kiểu cũ tan rã vào giai đoạn nào ?
  • Nửa cuối thế kỷ XX
  • Nửa đầu thế kỷ XX
  • Cuối thế kỷ XIX
  • Nửa cuối thế kỷ XVIII
Câu 134: Chủ nghĩa trọng nông hình thành và phát triển trong giai đoạn nào?
  • Từ giữa thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVI
  • Từ giữa thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVII
  • Từ giữa thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XVII
  • Từ nửa cuối thế kỷ XVII đến nửa đầu thế kỷ XVIII
Câu 135: Những hạn chế của Chủ nghĩa tư bản từ đâu ?
  • Mâu thuẫn giữa trình độ cơ sở hạ tầng với kiến trúc thượng tầng
  • Mâu thuẫn giữa trình độ xã hội hóa ngày càng cao của lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất dựa trên quan hệ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất
  • Mâu thuẫn giữa kiến trúc thượng tầng xã hội với ý thức xã hội
  • Không có đáp án đúng
Câu 136: Các nhà kinh tế học tiêu biểu của trường phái trọng nông là:
  • Petty, A.Smith, D.Ricardo
  • Boisguillebert, F.Quesney, Turgot
  • Mác, Ăngghen
  • William Stafford, Gasparo Scaruffi, Antonso Serra và Montchretien
Câu 137: Chủ nghĩa trọng nông hướng việc nghiên cứu vào lĩnh vực nào ?
  • Lĩnh vực sản xuất
  • Lĩnh vực lưu thông
  • Lĩnh vực tiêu dùng
  • Lĩnh vực phân phối
Câu 138: Chủ nghĩa trọng nông chỉ ra lĩnh vực nào là SẢN XUẤT:
  • Công nghiệp
  • Nông nghiệp
  • Dịch vụ
  • Tiêu dùng
Câu 139: Kinh tế chính trị cổ điển Anh hình thành và phát triển trong giai đoạn nào?
  • Từ giữa thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVI
  • Từ đầu thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVII
  • Từ giữa thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XVII
  • Từ cuối thế kỷ XVIII đến nửa đầu thế kỷ XIX
Câu 140: Các nhà kinh tế học tiêu biểu của kinh tế chính trị cổ điển Anh là :
  • Petty, A.Smith, D.Ricardo
  • Boisguillebert, F.Quesney, Turgot
  • Mác, Ăngghen
  • William Stafford, Gasparo Scaruffi, Antonso Serra và Montchretien
Câu 141: Định nghĩa nào đúng ?
  • KTCT tìm ra các quy luật về tự nhiên
  • KTCT là để tìm ra các quy luật thuộc kinh tế, điều tiết hành vi con người
  • KTCT là nghiên cứu vận động của của cải, nguồn lực
  • KTCT là một môn khoa học xã hội về lý luận phát triển
Câu 142: Lý luận KTCT của C.Mác và Ph.Ăngghen tập trung, cô đọng trong tác phẩm nào ?
  • Của cải của các dân tộc
  • Hệ tư tưởng Đức
  • Bộ Tư bản
  • Tuyên ngôn của Đảng Cộng Sản
Câu 143: Kinh tế chính trị Mác – Lênin do ai sáng lập nên ?
  • Mác và Lênin
  • Mác, Ph.Ăngghen và Lênin
  • Mác và Ph.Ăngghen
  • Ph.Ăngghen và Lênin
Câu 144: Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác – Lênin là gì ?
  • Là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực lưu thông.
  • Là các quan hệ xã hội lĩnh vực sản xuất.
  • Là nền sản xuất tư bản chủ nghĩa
  • Là các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi, các quan hệ này được đặt trong mối quan hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định.
Câu 145: Nghiên cứu KTCT mục đích để làm gì?
  • Phát hiện ra các quy luật kinh tế chi phối các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi, giúp cho các chủ thể trong xã hội vận dụng các quy luật ấy nhằm tạo động lực cho con người không ngừng sáng tạo, góp phần Thúc đẩy văn minh và phát triển toàn diện xã hội thông qua việc giải quyết hài hòa các quan hệ lợi ích.
  • Tìm ra các quy luật kinh tế liên quan giữa người với người
  • Phát hiện ra các quy luật xã hội chi phối sản xuất và trao đổi.
  • Tạo động lực cho sáng tạo, thúc đẩy kinh tế học phát triển
Câu 146: Quy luật kinh tế là gì ?
  • Quy luật kinh tế là những mối liên hệ phản ánh bản chất, tất yếu, khách quan, lặp đi lặp lại của các hiện tượng tự nhiên
  • Quy luật kinh tế là những mối liên hệ phản ánh bản chất, tất yếu, khách quan, lặp đi lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế.
  • Quy luật kinh tế là những mối liên hệ phản ánh bản chất, tất yếu, khách quan, lặp đi lặp lại của các hiện tượng xã hội
  • Quy luật kinh tế là những hiện tượng và quá trình kinh tế
Câu 147: Phương pháp nghiên cứu quan trọng nhất Kinh tế chính trị là gì ?
  • Logic với lịch sử
  • Phân tích tổng hợp
  • Quan sát với thống kê
  • Trừu tượng hóa khoa học.
Câu 148: Phương pháp «trừu tượng hóa khoa học» là gì ?
  • Cách thức nghiên cứu bằng cách tạm thời gạt bỏ khỏi Đối tượng nghiên cứu những yếu tố ngẫu nhiên; không ổn định, tách ra và đi sâu vào phân tích những hiện tượng, yếu tố điển hình, bền vững, tất nhiên, ổn định. Từ đó, nắm được bản chất; xây dựng được các khái niệm, phạm trù và phát hiện tính quy luật và quy luật chi phối sự vận động của đối tượng nghiên cứu.
  • Cách thức nghiên cứu những yếu tố ngẫu nhiên, tạm thời, không ổn định,.
  • Cách thức nghiên cứu bỏ qua những hiện tượng, yếu tố điển hình, bền vững, tất nhiên, ổn định.
  • Cách thức nghiên dựa trên các khái niệm, phạm trù đã được xác định từ trước.
Câu 149: KTCT Mác - Lênin có mấy chức năng ?
  • 8
  • 9
  • 4
  • 5
Câu 150: Sản xuất hàng hóa ra đời dựa trên điều kiện:
  • Phân chia lao động con người cùng với chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
  • Phân công lao động chung và chế độ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất
  • Phân chia lao động và sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất
  • Phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về kinh tế của các chủ thể sản xuất.
Câu 151: Sản xuất hàng hóa xuất hiện:
  • Trong mọi chế độ xã hội.
  • Chỉ khi có nhà nước TBCN
  • Khi có sự phân công lao động xã hội và có sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất
  • Khi người sản xuất độc lập với nhau
Câu 152: Mệnh đề nào không đúng?
  • Mọi sản phẩm đều là hàng hoá
  • Mọi hàng hoá đều là sản phẩm
  • Mọi sản phẩm đều là kết quả của sản xuất
  • Không phải mọi sản phẩm đều là hàng hoá
Câu 153: Đưa ra cách hiểu đúng về “Hàng hoá” :
  • Hàng hóa là sản phẩm có ích do con người tạo ra
  • Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người và được trao đổi, mua bán
  • Đồ vật đáp ứng nhu cầu của ai đó
  • Sản phẩm để trao đổi hoặc cất trữ
Câu 154: Giá trị (G) của hàng hóa do:
  • Khan hiếm tài nguyên quyết định.
  • Cung cầu quyết định
  • Hao phí lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hàng hóa quyết định
  • Công dụng của hàng hóa quyết định. Hàng hóa càng có công dụng thì càng có giá trị cao.
Câu 155: Giá trị hàng hoá là phạm trù:
  • Lịch sử
  • Vĩnh viễn
  • Xã hội
  • Triết học
Câu 156: Giá trị hàng hoá được tạo ra từ đâu?
  • Từ sản xuất
  • Từ phân phối
  • Từ trao đổi
  • Cả sản xuất, phân phối và trao đổi
Câu 157: Hiểu giá trị sử dụng của hàng hoá là gì?
  • Là đáp ứng nhu cầu của người sản xuất (người bán)
  • Mang tính lịch sử.
  • Là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hoá
  • Là công dụng của hàng hóa, có thể thoả mãn nhu cầu của người mua
Câu 158: Giá trị sử dụng của hàng hóa phụ thuộc vào:
  • Nhu cầu của con người
  • Sự phát triển của khoa học, công nghệ
  • Sự phát triển của nền sản xuất xã hội
  • Đáp án B, C
Câu 159: Giá trị sử dụng của hàng hoá là phạm trù:
  • Lịch sử
  • Vĩnh viễn
  • Xã hội
  • Đáp án b, c
Câu 160: Hai hàng hoá trao đổi được với nhau vì:
  • Chúng cùng là sản phẩm của lao động
  • Có lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng bằng nhau
  • Có lượng hao phí vật tư kỹ thuật bằng nhau
  • Cả a và b
Câu 161: Yếu tố ảnh hưởng đến giá cả hàng hoá:
  • Quy luật cung cầu trong nền kinh tế
  • Giá trị hàng hoá
  • Tính khan hiếm của hàng hóa
  • Cả a, b, c
Câu 162: Giá cả bằng giá trị khi:
  • Cung > cầu
  • Cung = cầu
  • Cung < cầu
  • Giá cả luôn bằng giá trị vì chúng không phụ thuộc vào cung cầu
Câu 163: Lượng giá trị của một đơn vị hàng hoá gồm:
  • Hao phí lao động quá khứ
  • Hao phí lao động mới
  • Chi phí sản xuất tư bản
  • Hao phí lao động quá khứ và hao phí lao động mới kết tinh vào hàng hoá
Câu 164: Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hang hoá là:
  • Năng suất lao động
  • Trình độ khoa học công nghệ được áp dụng vào sản xuất
  • Mức độ phức tạp của lao động
  • Đáp án a, b, c
Câu 165: Lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá có mối quan hệ:
  • Mối quan hệ tỷ lệ nghịch với cường độ lao động
  • Mối quan hệ tỷ lệ thuận với năng suất lao động
  • Mối quan hệ tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, và không phụ thuộc vào cường độ lao động
  • Đáp án a, b
Câu 166: Mối quan hệ giữa năng suất lao động (NSLĐ) với giá trị hàng hoá:
  • Khi NSLĐ tăng lên thì lượng giá trị mới (v+m) của 1 đơn vị hàng hoá giảm xuống tuyệt đối
  • Khi NSLĐ tăng lên thì giá trị của 1 đơn vị hàng hoá giảm
  • Đáp án a, b đúng
  • Đáp án a, b sai
Câu 167: Khi tăng năng suất lao động:
  • Giá trị của 1 đơn vị hàng hoá giảm xuống
  • Trong 1 đơn vị thời gian, số sản phẩm tạo ra tăng lên
  • Cần ít thời gian hơn để tạo ra 1 đơn vị sản phẩm
  • Đáp án a, b và c đều đúng
Câu 168: Năng suất lao động bị ảnh hưởng bởi các yếu tố:
  • Tay nghề của người lao động
  • Kỹ thuật, công nghệ được áp dụng trong sản xuất
  • Một số điều kiện tự nhiên
  • Đáp án a, b và c đều đúng
Câu 169: Cường độ lao động có mối quan hệ với lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá:
  • Lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá không phụ thuộc vào cường độ lao động
  • Tỷ lệ thuận
  • Tỷ lệ nghịch
  • Tùy thuộc tính chất lao động giản đơn hay lao động phức tạp.
Câu 170: Chọn đáp án đúng nhất: “Năng suất lao động tang sẽ dẫn đến…”
  • Số lượng hàng hoá sản xuất ra trong 1 đơn vị thời gian tăng, giá trị của một đơn vị hàng hoá giảm
  • Trong 1 đơn vị thời gian sản xuất được nhiều hàng hoá hơn
  • Giá trị của 1 đơn vị hàng hoá giảm
  • Sản lượng không thay đổi
Câu 171: Cường độ lao động tăng lên sẽ dẫn đến:
  • Giá trị của 1 đơn vị hàng hoá tăng lên
  • Tăng tổng giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian nhưng giá trị 1 đơn vị hàng hóa không đổi.
  • Không ảnh hưởng gì đến hoạt động sản xuất
  • Giá trị của 1 đơn vị hàng hoá giảm đi
Câu 172: Điểm giống nhau của tăng “Năng suất lao động” với tăng “Cường độ lao động” là:
  • Số lượng hàng hoá giảm
  • Số sản phẩm được tạo ra trong 1 đơn vị thời gian tang lên
  • Hao phí nhiều sức sức cho quá trình sản xuất
  • Không có điểm giống nhau
Câu 173: Khi đồng thời tăng NSLĐ và CĐLĐ lên 2 lần thì ý nào dưới đây là đúng?
  • Tổng số hàng hoá tăng 4 lần
  • Tổng số giá trị hàng hoá tăng 4 lần
  • Giá trị 1 đơn vị hàng hoá giảm 4 lần
  • Giá trị 1 đơn vị hàng hoá không đổi
Câu 174: Muốn tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội cần phải:
  • Tăng năng suất lao động
  • Tăng thêm nhân công
  • Tăng cường độ lao động
  • Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 175: Lao động giản đơn là loại lao động như thế nào?
  • Chỉ làm những việc nhẹ
  • Làm những công việc lao động nặng nhọc
  • Lao động không phức tạp
  • Không đòi hỏi đào tạo 1 cách có hệ thống, chuyên sâu vẫn có thể làm được
Câu 176: Lao động phức tạp là loại lao động như thế nào?
  • Tạo ra nhiều sản phẩm tinh vi, hiện đại
  • Được trả công cao
  • Đòi hỏi phải qua đào tạo theo yêu cầu nghề nghiệp chuyên môn mới có thể làm được
  • Cả 3 đáp án trên
Câu 177: Lao động phức tạp:
  • Tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn
  • Là lao động giản đơn được nhân lên gấp bội
  • Là lao động qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
  • Đáp án a, b và c
Câu 178: Lao động của người sản xuất hàng hoá có tính 2 mặt là:
  • Lao động sống, lao động quá khứ
  • Lao động giản đơn và lao động phức tạp
  • Lao động tư nhân và lao động xã hội
  • Lao động cụ thể, lao động trừu tượng
Câu 179: Vì sao hàng hoá có 2 thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị ?
  • Sản xuất hàng hoá tồn tại mâu thuẫn giữa tính tư nhân và tính xã hội
  • Lao động sản xuất hàng hoá có tính 2 mặt: Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
  • Để thể hiện các yếu tố khác nhau trong sản phẩm hàng hoá
  • Do lao động sản xuất hàng hóa chia làm 2 loại: lao động phức tạp và lao động giản đơn
Câu 180: Lao động cụ thể của sản xuất hàng hoá:
  • Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định
  • Là lao động nhìn thấy được, cảm nhận được.
  • Tạo ra giá trị hàng hoá
  • Là lao động không đòi hỏi trình độ chuyên môn mà vẫn có thể làm được.
Câu 181: Lao động cụ thể được xác định là:
  • Những công việc riêng của người lao động
  • Những ngành nghề khác biệt
  • Từng người công nhân
  • Lao động có mục đích, đối tượng, công cụ, phương pháp, kết quả riêng
Câu 182: Thế nào là lao động trừu tượng?
  • Là lao động không nhìn thấy
  • Là lao động rất phức tạp
  • Là lao động cụ thể được trừu tượng hoá
  • Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá không tính đến hình thức cụ thể
Câu 183: Lao động trừu tượng tạo ra:
  • Giá cả hàng hóa
  • Giá trị hàng hoá
  • Giá trị trao đổi
  • Giá trị sử dụng
Câu 184: Ý kiến nào dưới đây đúng?
  • Lao động cụ thể có trước lao động trừu tượng
  • Lao động của người kỹ sư giỏi thuần tuý là lao động trừu tượng
  • Lao động của người không qua đào tạo, học tập thuần tuý là lao động cụ thể
  • Lao động của mọi người sản xuất hàng hoá đều bao gồm lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Câu 185: Hãy chọn 1 nội dung đúng nhất nói về lao động cụ thể và lao động trừu tượng:
  • Lao động cụ thể tạo ra sản phẩm còn lao động trừu tượng không tạo ra sản phẩm
  • Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá, lao động trừu tượng tạo ra giá trị hàng hoá
  • Lao động cụ thể tạo ra giá trị của hàng hoá, lao động trừu tượng tạo ra giá trị sử dụng hàng hoá
  • Lao động cụ thể tạo ra ít sản phẩm, lao động trừu tượng tạo ra nhiều sản phẩm
Câu 186: Câu trả lời nào là đúng:
  • Lao động của bác sỹ là lao động trừu tượng
  • Lao động của người lao động chân tay là lao động cụ thể
  • Mọi lao động sản xuất hàng hoá đều có 2 mặt là: lao động cụ thể và lao động trừu tượng
  • Đáp án a, b và c đều đúng
Câu 187: Lịch sử hình thành “Tiền tệ” trải qua mấy hình thái giá trị?
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
Câu 188: Hình thái giá trị đầu tiên là:
  • Hình thái Tiền tệ
  • Hình thái mở rộng
  • Hình thái chung
  • Hình thái giản đơn
Câu 189: Những phát biểu nào dưới đây đúng với hình thái giá trị giản đơn:
  • Là hình thái ban đầu của giá trị
  • Việc trao đổi mang tính chất ngẫu nhiên
  • Trao đổi trực tiếp hàng hoá này lấy hàng hoá khác
  • Đáp án A, B, C đều đúng
Câu 190: Bản chất “tiền tệ” là gì?
  • Là hàng hóa đặc biệt, làm vật ngang giá cho các hàng hóa khác.
  • Phản ánh hao phí lao động xã hội.
  • Phản ánh quan hệ xã hội giữa những người sản xuất và trao đổi hàng hóa.
  • Cả A, B, C
Câu 191: Tiền tệ có những chức năng nào?
  • Phương tiện thanh toán và thước đo giá trị
  • Thước đo giá trị, phương tiện cất trữ
  • Phương tiện thanh toán, thước đo giá trị, phương tiện cất trữ
  • Thước đo giá trị, phương tiện thanh toán, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ, tiền tệ thế giới
Câu 192: Vì sao tiền thực hiện được chức năng thước đo giá trị?
  • Bản thân tiền cũng là hàng hoá có giá trị
  • Người ta tưởng tượng ra
  • Tiền có giá trị bằng các loại hàng hoá khác
  • Không có đáp án nào đúng
Câu 193: Ý kiến nào dưới đây đúng về bản chất của tiền tệ?
  • Tiền tệ là tiền do nhà nước phát hành, vàng, ngoại tệ
  • Là phương tiện để trao đổi hàng hoá và để thanh toán
  • Là hàng hoá đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung
  • Là thước đo giá trị của hàng hoá
Câu 194: Tiền tệ là:
  • Thứ quý giá ai cũng cần
  • Một loại hàng hoá đặc biệt, biểu hiện giá trị của hang hoá
  • Hình thái giá trị giản đơn
  • Tiền giấy
Câu 195: Tiền có 5 chức năng. Chức năng nào không đòi hỏi có tiền vàng?
  • Thước đo giá trị
  • Phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
  • Phương tiện cất trữ
  • Cả a và c
Câu 196: Nhận định nào dưới đây không đúng?
  • Tiền tệ là sản vật cuối cùng của lưu thông hàng hoá và là hình thức biểu hiện đầu tiên của tư bản
  • Tư bản được biểu hiện ở tiền còn bản thân tiền không phải là tư bản.
  • Khi có khối lượng tiền lớn nó sẽ thành tư bản
  • Cả a, b đều đúng
Câu 197: Bản chất “Dịch vụ”:
  • Là hàng hoá vô hình
  • Không phải hàng hoá
  • Không phải do lao động tạo ra
  • Không thể xác định được giá trị
Câu 198: Chọn ý đúng về “thị trường”:
  • Là nơi diễn ra hành vi trao đổi mua bán hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế.
  • Là tổng hòa các mối quan hệ về trao đổi, mua bán hàng hóa trong xã hội; bị ảnh hưởng bởi các điều kiền lịch sử, kinh tế xã hội nhất định.
  • Các quan hệ và yếu trong thị trường đều vận động theo quy luật thị trường.
  • Cả A, B, C
Câu 199: Thị trường có vai trò như thế nào?
  • Là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
  • Kích thích sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, phân bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế.
  • Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết kinh tế quốc gia với kinh tế thế giới
  • Cả A, B, C
Câu 200: Căn cứ vào đối tượng trao đổi, mua bán cụ thể, có các loại thị trường nào?
  • Thị trường tiêu dùng và thị trường tư liệu sản xuất
  • Thị trường hàng hoá và thị trường dịch vụ
  • Thị trường trong và ngoài nước
  • Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
Câu 201: Hiểu cơ chế thị trường thế nào cho đúng?
  • Hệ thống quan hệ kinh tế do Nhà nước xây dựng
  • Trong cơ chế thị trường, giá cả được Nhà nước quy định công khai.
  • Là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh các cân đối của nền kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế
  • Là hệ thống các cơ chế chi phối thị trường
Câu 202: Nền kinh tế thị trường là gì?
  • Là nền kinh tế trong đó có sản xuất và trao đổi hàng hóa
  • Nền kinh tế trong đó giá cả do nhà nước niêm yết công khai
  • Là nền kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao, vận hành theo cơ chế thị trường
  • Chịu sự tác động điều tiết của một số quy luật thị trường
Câu 203: Ưu thế của kinh tế thị trường?
  • Thúc đẩy lực lượng sản xuất, thúc đẩy chủ thể sáng tạo, đổi mới kỹ thuật.
  • Không thể khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên không thể tái tạo, suy thoái môi trường tự nhiên, môi trường xã hội
  • Khắc phục được phân hóa sâu sắc trong xã hội
  • Đáp án A và C
Câu 204: Khuyết tật của kinh tế thị trường ?
  • Tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng. Nguy cơ tiềm ẩn cạn kiệt tài nguyên, suy thoái môi trường tự nhiên, môi trường xã hội. Phân hóa sâu sắc trong xã hội
  • Bị ảnh hưởng bởi các quy luật thị trường
  • Tạo ra sự cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế
  • Cả A và C
Câu 205: Nền kinh tế thị trường được vận hành theo:
  • Sự quyết định của các chủ thể
  • Tự phát
  • Cơ chế thị trường
  • Sự điều tiết của Nhà nước
Câu 206: Nền kinh tế thị trường có các đặc trưng:
  • Nền kinh tế mở
  • Nhiều hình thức sở hữu
  • Giá cả hình thành theo nguyên tắc thị trường
  • Cả A, B, C
Câu 207: Chọn phương án đúng về “quy luật kinh tế”:
  • Quy luật kinh tế là quy luật xã hội do con người đặt ra
  • Là quy luật khách quan phát sinh tác dụng qua hoạt động kinh tế của con người
  • Quy luật kinh tế có tính lịch sử
  • Cả B và C
Câu 208: Những quy luật kinh tế tác động đến nền sản xuất hàng hoá là:
  • Quy luật Giá trị
  • Quy luật Cạnh tranh, quy luật Cung - cầu
  • Quy luật Lưu thông tiền tệ
  • Tất cả các quy luật trên
Câu 209: Trong nền sản xuất hàng hoá, quy luật giá trị:
  • Chỉ đúng trong giai đoạn đầu của CNTB
  • Là quy luật riêng của CNTB
  • Là quy luật kinh tế chung trong mọi phương thức sản xuất.
  • Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá
Câu 210: Tác động của quy luật giá trị trong nền sản xuất hàng hoá là:
  • Phát triển lực lượng sản xuất và phân hoá người sản xuất trong nền kinh tế
  • Điều tiết sản xuất, lưu thông hàng hoá
  • Phân hoá xã hội thành người giàu và người nghèo
  • Đáp án A, B
Câu 211: Đối với sản xuất và trao đổi hàng hoá, quy luật giá trị yêu cầu:
  • Các chủ thể kinh tế đều phải tham gia vào trao đổi mua bán
  • Các chủ thể kinh tế tự do cạnh tranh
  • Dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
  • Dùng tiền để trao đổi
Câu 212: Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc ngang giá. Điều này được hiểu như thế nào là đúng?
  • Giá cả của từng hàng hoá luôn luôn bằng giá trị của nó
  • Giá cả có thể tách rời giá trị và xoay quanh giá trị của nó
  • Giá trị = giá cả
  • Cả b và c
Câu 213: Quan hệ cung - cầu đối với giá trị, giá cả như thế nào?
  • Quyết định giá trị và giá cả hàng hoá
  • Chỉ quyết định đến giá cả và có ảnh hưởng đến giá trị
  • Không có ảnh hưởng đến giá trị và giá cả
  • Có ảnh hưởng tới giá cả hàng hóa
Câu 214: Quy luật cung – cầu tác động:
  • Điều tiết quan hệ sản xuất và lưu thông hàng hoá
  • Làm thay đổi cơ cấu, quy mô thị trường
  • Ảnh hưởng đến giá cả hàng hoá
  • Tất cả các đáp án trên
Câu 215: Giá cả của hàng hoá là:
  • Sự thoả thuận giữa người mua và người bán
  • Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị
  • Số tiền người mua phải trả cho người bán
  • Giá tiền đã in trên sản phẩm hoặc người bán quy định
Câu 216: Quy luật cung - cầu có tác dụng:
  • Điều tiết quan hê giữa cung (bên bán) và cầu (bên mua) hàng hóa trên thị trường.
  • Điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa
  • Làm thay đổi cơ cấu và quy ô thị trường, ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa
  • Cả a, b, c
Câu 217: Quy luật lưu thông tiền tệ yêu cầu:
  • Phải có tiền mặt để phục vụ nhu cầu trao đổi, mua bán hàng hóa.
  • Lưu thông tiền tệ phải căn cứ trên yêu cầu của lưu thông hàng hóa và dịch vụ.
  • Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỷ lệ nghịch với tổng số giá cả hàng hóa được đưa ra thị trường.
  • Cả a, b, c
Câu 218: Công thức xác định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hoá ở mỗi thời kỳ xác định là:
  • M = P x Q
  • M = (P x Q)/V
  • M = P/Q
  • P = Q x V
Câu 219: Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông có mối quan hệ như thế nào với tổng số giá cả hàng hoá?
  • Tỷ lệ thuận
  • Tỷ lệ nghịch
  • Không liên quan
  • Luôn bằng
Câu 220: Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông có mối quan hệ như thế nào với tốc độ lưu thông của tiền tệ?
  • Tỷ lệ thuận
  • Gấp đôi
  • Tỷ lệ nghịch
  • Không phụ thuộc
Câu 221: Việc lưu thông tiền tệ phải căn cứ vào:
  • Tỷ giá hối đoái
  • Sức mua của đồng tiền
  • Số lượng tiền có trong quốc gia
  • Khối lượng hàng hoá và dịch vụ được đưa ra thị trường
Câu 222: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường:
  • Là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu được lợi ích tối đa
  • Là tất yếu khách quan, xuất phát từ mục đích của các chủ thể tham gia thị trường là lợi nhuận tối đa
  • Gồm: cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành
  • Cả A, B và C
Câu 223: Kết quả của cạnh tranh trong nội bộ ngành là:
  • Một số doanh nghiệp bị phá sản
  • Tập trung tư bản
  • Hình thành giá trị thị trường của cho hàng hoá
  • Các doanh nghiệp đều mở rộng sản xuất
Câu 224: Mục đích của cạnh tranh giữa các ngành là:
  • Bán được sản phẩm với giá cả thị trường cao
  • Tìm nơi đầu tư có lợi nhất
  • Hạ thấp giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa
  • Cả A, B, C
Câu 225: Kết quả của cạnh tranh giữa các ngành là:
  • Các ngành đều mở rộng quy mô sản xuất
  • Hình thành tỷ suất lợi nhuận
  • Hình thành giá trị thị trường của cho hàng hoá
  • Phân bổ lại nguồn lực và thu nhập của các chủ thể ở các ngành khác nhau, hình thành những tỷ lệ cân đối nhất định giữa các ngành trong từng thời kỳ phù hợp với nhu cầu của xã hội.
Câu 226: Các chủ thể chính tham gia thị trường gồm:
  • Người mua, người bán
  • Nhà sản xuất, người tiêu dùng
  • Người sản xuất, người tiêu dùng, các chủ thể trung gian trong thị trường, Nhà nước
  • Người kinh doanh, người vận chuyển, người tiêu dùng
Câu 227: Cạnh tranh không lành mạnh sẽ dẫn đến:
  • Tổn hại môi trường kinh doanh
  • Lãng phí nguồn lực xã hội
  • Tổn hại phúc lợi xã hội
  • Tất cả các đáp án A, B, C
Câu 228: Người sản xuất bao gồm:
  • Nhà sản xuất
  • Các nhà sản xuất, đầu tư, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ…
  • Nhà đầu tư
  • Người lao động trực tiếp
Câu 229: Các chủ thể trung gian trong thị trường bao gồm:
  • Cá nhân, tổ chức là cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng
  • Nhà sản xuất
  • Người bán hàng
  • Nhà nước
Câu 230: Trong nền kinh tế hàng hoá, người sản xuất giàu có, đó là:
  • Những người bóc lột người khác
  • Những người sản xuất với mức hao phí cá biệt thấp hơn hao phí xã hội
  • Những người kinh doanh
  • Những người bán được hàng với giá cao
Câu 231: Công thức H – T –H ý nghĩa như thế nào?
  • Công thức chung của tư bản
  • Công thức lưu thông hàng hóa giản đơn
  • Công thức lưu thông tiền tệ
  • Cả A, B. C đều sai
Câu 232: Công thức T – H– T’ ý nghĩa như thế nào?
  • Công thức chung của tư bản
  • Công thức lưu thông tiền tệ
  • Tiền sinh ra tiền
  • Đáp án A và B
Câu 233: Trong công thức T – H – T’. Trong đó T’ = T + ∆T. Ý nghĩa của ∆T đó là :
  • Sản phẩm thặng dư
  • Giá trị thặng dư bị nhà tư bản chiếm đoạt
  • Luôn tồn tại trong mọi phương thức sản xuất
  • Cả A và B
Câu 234: Đưa ra cách hiểu đúng về “Giá trị thặng dư”?
  • Là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người lao động làm thuê tạo ra, người lao động được hưởng.
  • Là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người lao động làm thuê tạo ra bị nhà tư bản chiếm đoạt
  • Chính là ∆T trong công thức chung của tư bản: T – H – T’ trong đó : T’ = T + ∆T.
  • Cả B và C
Câu 235: Nguồn gốc của giá trị thặng dư là do:
  • Tiền sinh ra giá trị thặng dư
  • Hàng hóa sức lao động sinh ra
  • Vốn đầu tư của chủ tư bản tạo ra
  • Máy móc tạo ra
Câu 236: Giá trị thặng dư là:
  • Là phạm trù lịch sử
  • Do tư bản khả biến tạo ra
  • Là nội dung của lợi nhuận
  • Cả A, B và C
Câu 237: Chọn mệnh đề đúng: “Hàng hóa sức lao động …”
  • Là khả năng lao động của con người
  • Sức lao động của chủ tư bản
  • Cũng có thuộc tính: Giá trị và Giá trị sử dụng
  • Là phạm trù vĩnh viễn, vì mọi phương thức sản xuất đều có phạm trù hàng hóa sức lao động
Câu 238: Sức lao động là hàng hóa khi người lao động:
  • Có quyền được bán sức lao động cho người khác
  • Sở hữu khả năng lao động của mình
  • Tự do về thân thể và không có tư liệu sản xuất để kết hợp với sức lao động tạo ra hàng hóa
  • Người lao động hoàn toàn “trắng tay”, không có bất kỳ tư liệu sản xuất nào.
Câu 239: Về mặt giá trị sử dụng, hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt, vì:
  • Số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định
  • Người công nhân có thể đòi hỏi mức tiền công theo yêu cầu của bản than
  • Khi sử dụng nó, có thể tạo ra lượng giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó
  • Là phạm trù vĩnh viễn
Câu 240: Về mặt giá trị, hàng hóa sức lao động được cấu thành bởi:
  • Giá trị của tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất sức lao động người công nhân.
  • Chi phí đào tạo người lao động
  • Giá trị của tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi con cái người công nhân
  • Cả A, B và C
Câu 241: Cấu thành ngày lao động của người công nhân:
  • Chia thành thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi
  • Chia thành thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động thặng dư
  • Chia thành thời gian lao động chân tay và thời gian lao động trí óc
  • Do nhà tư bản quyết định làm 8h/ngày hay 10h/ngày.
Câu 242: Chọn ý đúng về “Giá trị của hàng hóa”:
  • Giá trị hàng hóa là giá trị thặng dư
  • Công thức Giá trị hàng hóa là: G = c +v +m
  • Giá trị hàng hóa bằng giá cả hàng hóa
  • Là phạm trù vĩnh viễn
Câu 243: Tư bản là:
  • Giá trị đem lại giá trị thặng dư
  • Tiền nhà tư bản mua máy móc, nguyên liệu, nhà xưởng và thuê sức lao động để sản xuất giá trị thặng dư
  • Là phạm trù lịch sử
  • Cả 3 Phương án trên
Câu 244: Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là:
  • Là quá trình nhà tư bản đầu tư cơ sở hạ tầng, máy móc,nguyên liệu cho sản xuất.
  • Là sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
  • Quá trình tiền đẻ ra tiền
  • Cả A, B và C
Câu 245: “Tiền công” thực chất đó là:
  • Giá cả của hàng hóa sức lao động
  • Giá trị của lao động
  • Giá cả của lao động
  • Giá trị sức lao động
Câu 246: Khi nhà tư bản trả công cho người công nhân đúng bằng giá trị sức lao động, thì có bóc lột không?
  • Không
  • Tùy lĩnh vực
  • Tùy thời điểm
Câu 247: Chọn đáp án đúng về “Tư bản bất biến”:
  • Không trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư, nhưng là điều kiện cần để sản xuất giá trị thặng dư
  • Công thức: C = C1 + C2
  • Gồm giá trị của các tư liệu sản xuất
  • Cả A, B và C
Câu 248: Tư bản bất biến, ký hiệu:
  • K
  • c
  • v
  • m
Câu 249: Tư bản khả biến được hiểu là:
  • Bộ phận trực tiếp sản xuất ra giá trị thặng dư
  • Gồm giá trị tồn tại dưới dạng sức lao động (tiền công)
  • Ký hiệu V
  • Cả A, B, C
Câu 250: Tư bản bất biến là bộ phận tư bản để mua:
  • Máy móc, thiết bị
  • Nhà xưởng, kho bãi
  • Nguyên, nhiên, vật liệu
  • Cả A, B, C
Câu 251: Tư bản khả biếnlà bộphậntưbảnđể mua:
  • Máy móc
  • Nhà xưởng
  • Nguyên nhiên vậtliệu
  • Sức laođộng
Câu 252: Căn cứ nguồn gốc sinh ra giá trị thặng dư, tư bản đượcchia thành:
  • Tư bản bất biến và tư bản khả biến
  • Tư bản cố định và tư bản lưu động
  • Tư bản tiền tệ và tư bản sản xuất
  • Tư bản sản xuất và tư bản hàng hóa
Câu 253: Phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến, để:
  • Thấy được phương thức chu chuyển giá trị của tư bản sản xuất vào giá trị sản phẩm
  • Thấy được nguồn gốc sinh ra giá trị thặng dư là bộ phận tư bản khả biến
  • Thấy được nguồn gốc sinh ra giá trị thặng dư là bộ phận tư bản bất biến
  • Thấy được cách thức làm giàu của nhà tư bản
Câu 254: Yếu tố nàokhôngthuộc tư bản bất biến:
  • Máy móc,thiết bị,nhà xưởng
  • Tiền lương,tiềnthưởng
  • Kếtcấu hạ tầng phục vụ sản xuất
  • Nguyên liệu ,vật liệu,phụ liệu
Câu 255: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là:
  • Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động cần thiết không thay đổi
  • Tiết kiệm chi phí sản xuất
  • Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
  • Cả A, B, C
Câu 256: Khi xem xét phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, những ý nào dưới đây không đúng?
  • Giá trị sức lao động không đổi
  • Thời gian lao động cần thiết thay đổi
  • Ngày lao động thay đổi
  • Thời gian lao động thặng dư thay đổi
Câu 257: Sản xuất giá trị thặng dư tương đối:
  • Thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi các yếu tố khác không đổi.
  • Thu được do rút ngắn thời gian lao động tất yếu
  • Do tăng năng suất lao động ở các xí nghiệp cá biệt so với giá trị chung của xã hội
  • Cả A, B, C đều sai
Câu 258: Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch là:
  • Thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi các yếu tố khác không đổi.
  • Thu được do rút ngắn thời gian lao động tất yếu
  • Do tăng năng suất lao động ở các xí nghiệp cá biệt so với giá trị chung của xã hội
  • Cả A, B và C
Câu 259: Lợi nhuận là:
  • Là phạm trù lịch sử
  • Là số chênh lệch giữa giá bán hàng hóa và chi phí sản xuất
  • Là biểu hiện bên ngoài của giá trị thặng dư
  • Cả A, B, C
Câu 260: Công thức tính “lợi nhuận”:
  • p = m
  • p = G – k
  • p = c + v + m
  • p = k + m
Câu 261: Lợi nhuận bằng giá trị thặng dư khi:
  • Cung = cầu
  • Cung > cầu
  • Cung < cầu
  • Lợi nhuận luôn bằng giá trị thặng dư
Câu 262: Lợi nhuận ký hiệu là:
  • K
  • v
  • p
  • p’
Câu 263: Tỷ suất lợi nhuận ký hiệu là:
  • K
  • v
  • p
  • p’
Câu 264: Tỷ suất giá trị thặng dư:
  • m’ = (m/v).100%
  • m’ = (t’/t).100%
  • Phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản
  • Cả A, B, C
Câu 265: Tỷ suất lợi nhuận:
  • Ký hiệu: p’
  • Công thức : p’=(p/(c+v)).100%
  • Phản ánh mức doanh lợi của đầu tư
  • Cả A, B và C
Câu 266: Các yếu tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy:
  • Trình độ khai thác sức lao động
  • Năng suất lao động xã hội
  • Sử dụng hiệu quả máy móc
  • Cả A, B, C
Câu 267: Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp :
  • Do lưu thông mà có
  • Do bán hàng hóa cao hơn giá trị
  • Do tiết kiệm chi phí vận chuyển
  • Là một phần giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất
Câu 268: Đặc điểm của Tư bản cho vay:
  • Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu
  • Tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt
  • Cả A và B
  • Tồn tại ở mọi phương thức sản xuất
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Kinh tế chính trị Mác - Lênin (VUTM)

Mã quiz
446
Số xu
6 xu
Thời gian làm bài
201 phút
Số câu hỏi
268 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Triết học
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước