Câu 1:
Chúng ta gọi quá trình mà các cá nhân thiết lập và diễn giải các cảm giác của họ để mang lại ý nghĩa cho môi trường xung quanh là gì?
- A) giải thích
- B) phân tích môi trường
- C) xác minh xã hội
- D) triển vọng
- E) nhận thức
Câu 2:
Hai người nhìn thấy cùng một điều cùng một lúc nhưng giải thích nó một cách khác nhau. Các yếu tố hoạt động để định hình các nhận thức không giống nhau của chúng ở đâu?
- A) người nhận thức
- B) mục tiêu
- C) thời điểm
- D) ngữ cảnh
- E) tình huống
Câu 3:
Mối quan hệ giữa những gì người ta nhận thức và thực tế khách quan là gì?
- A) Họ giống nhau.
- B) Chúng có thể khác biệt đáng kể.
- C) Chắc họ giống nhau.
- D) Họ hiếm khi nếu như cũ.
- E) Chúng không thể giống nhau.
Câu 4:
David có ý kiến cho rằng những người lái xe SUV là những tài xế nguy hiểm. Ông thường cảm nhận rằng những người lái xe SUV đang làm như vậy một cách nguy hiểm, ngay cả khi các nhà quan sát khác có thể thấy không có gì sai với hành vi của các trình điều khiển SUV. Yếu tố nào trong David ảnh hưởng đến nhận thức của anh trong trường hợp này?
- A) lợi ích của mình
- B) kinh nghiệm của mình
- C) kỳ vọng của mình
- D) động cơ của mình
- E) nền của mình
Câu 5:
Thời gian mà một đối tượng hoặc sự kiện được xem là một ví dụ về loại yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình nhận thức?
- A) nhận thức
- B) mục tiêu
- C) xã hội
- D) thực tế
- E) tình hình
Câu 6:
Lý thuyết cho thấy rằng khi chúng ta quan sát hành vi của một cá nhân, chúng ta cố gắng xác định xem hành vi đó là do nguyên nhân chủ quan hay khách quan?
- A) Lý thuyết hành vi
- B) Lý thuyết phán xét
- C) Lý thuyết nhận thức chọn lọc
- D) Lý thuyết quy kết
- E) Lý thuyết bình đẳng
Câu 7:
Nếu người quản lý cho rằng việc đi trễ của nhân viên là hành vi do nguyên nhân chủ quan, người quản lý
- A) sẽ thấy các nhân viên như đã bị buộc phải bị trễ bởi tình hình.
- B) có thể thuộc tính độ trễ của nhân viên đối với việc xây dựng gắn liền với lưu lượng truy cập trên đường mà nhân viên này thường xuyên di chuyển.
- C) có thể quy kết rằng nhân viên đó đã tiệc tùng suốt đêm và sau đó ngủ quên.
- D) có thể quy định độ trễ cho các nguyên nhân bên ngoài.
- E) tất cả những điều trên.
Câu 8:
Điều nào sau đây là hành vi chủ quan ?
- A) làm việc trễ để được thăng chức
- B) đến nơi làm việc muộn vì một tai nạn gắn liền với giao thông
- C) làm việc muộn vì bạn không có một chuyến đi làm về nhà
- D) lái xe với lưu lượng giao thông dưới giới hạn tốc độ để bạn không nhận được vé chạy từ một con chó giận dữ
Câu 9:
Bạn đang ở trong một nhóm với hai cá nhân bất hòa. Công việc đã được chia cho ba người bạn và mỗi khi nhóm của bạn gặp nhau, Janet và Jim không đồng ý về tiến độ của dự án nhóm. Janet tin rằng sự thiếu tiến bộ của Jim là vì anh vốn đã lười biếng và không phải vì một số vấn đề áp đảo với bản thân dự án. Sự thật có vẻ là Janet không làm phần việc của cô ấy. Những gì bạn có thể sử dụng để cố gắng hiểu hành vi của Janet và Jim?
- A) lý thuyết nhận thức
- B) lý thuyết quy kết
- C) lý thuyết ra quyết định
- D) lý thuyết thỏa mãn
- E) Lý thuyết của Surber
Câu 10:
Điều nào sau đây là ví dụ về hành vi khách quan?
- A) Một nhân viên trễ vì anh ta đã tiệc tùng trễ và sau đó ngủ quên.
- B) Một nhân viên trễ vì lốp xe bị xẹp.
- C) Một nhân viên bị sa thải vì anh ta ngủ trong trong giờ làm việc.
- D) Một nhân viên được thăng chức vì anh ta làm việc vất vả.
Câu 11:
Trong lý thuyết quy kết, sự khác biệt là gì?
- liệu cá nhân có thể hiện các hành vi nhất quán trong các tình huống khác nhau hay không
- liệu cá nhân có thể hiện các hành vi khác nhau trong các tình huống khác nhau hay không
- liệu cá nhân có thể hiện các hành vi nhất quán trong các tình huống tương tự hay không
- liệu cá nhân có thể hiện các hành vi khác nhau trong các tình huống tương tự hay không
- liệu cá nhân có thể hiện hành vi khác với người khác không?
Câu 12:
Loại hành động nào có nhiều khả năng được cho là do nguyên nhân khách quan?
- A) Hành động có sự khác biệt cao, sự đồng thuận cao và tính nhất quán cao
- B) Các hành động có tính khác biệt cao, sự thống nhất cao và tính nhất quán thấp
- C) hành động có tính khác biệt cao, sự đồng thuận thấp và tính nhất quán thấp
- D ) Hành động có tính phân biệt thấp, tính nhất quán thấp và đồng thuận cao
- E) hành động có tính khác biệt thấp, sự đồng thuận thấp và tính nhất quán thấp
Câu 13:
Sự thống nhất trong lý thuyết quy kết là gì?
- A). Có sự đồng ý chung về một nhận thức.
- B). Những người khác nhau phản ứng giống nhau trong cùng một tình huống.
- C). Có thỏa thuận chung về cách mọi người mong muốn phản ứng với cùng một tình huống.
- D). Những người khác nhau cảm nhận một tình huống tương tự.
- E). Tất cả mọi người cư xử chính xác theo cùng một cách trong các tình huống nhất định.
Câu 14:
Thuật ngữ nào được sử dụng trong phạm vi mà một cá nhân thể hiện các hành vi khác nhau trong các tình huống khác nhau?
- A) tính liên tục
- B) tính toàn vẹn
- C) độ ổn định
- D) tính linh hoạt
- E) tính khác biệt
Câu 15:
Nếu tất cả những người phải đối mặt với một tình huống tương tự phản ứng trong cùng một cách, lý thuyết phân bổ nói rằng hành vi cho thấy ________.
- A) Sự thống nhất
- B) Sự tương đồng
- C) độ tin cậy
- D) Sự nhất quán
- E) độ ổn định
Câu 16:
Janice trễ làm việc mỗi ngày khoảng 10 phút. Lý thuyết quy kết mô tả hành vi này như thế nào?
- A) Nó cho thấy sự đồng thuận và được quy kết chủ quan.
- B) Nó cho thấy sự giống nhau và được quy kết khách quan.
- C) Nó cho thấy độ tin cậy và được quy kết chủ quan.
- D) Nó cho thấy sự nhất quán và được quy kết chủ quan
- E) Nó cho thấy sự khác biệt và được quy kết chủ quan
Câu 17:
Hành vi nhất quán hơn, người quan sát càng nghiêng về thuộc tính đó với ________.
- A) giải thích
- B) nguyên nhân chủ quan
- C) sự đồng thuận
- D) nguyên nhân bên ngoài
- E) tính khác biệt
Câu 18:
Nếu một người phản ứng theo cùng một cách theo thời gian, lý thuyết quy kết nói rằng hành vi hiển thị ________.
- A) tính khác biệt
- B) Sự thống nhất
- C) Sự nhất quán
- D) tính liên tục
- E) sự ổn định
Câu 19:
Bạn đang ở trong một nhóm với hai cá nhân "khó khăn". Công việc đã được chia cho ba người bạn và mỗi khi nhóm của bạn gặp nhau, Janet và Jim không đồng ý về tiến độ của dự án nhóm. Janet tin rằng sự thiếu tiến bộ của Jim là vì anh vốn đã lười biếng và không phải vì một số vấn đề áp đảo với bản thân dự án. Sự thật có vẻ là Janet không làm phần việc của cô ấy. Janet dường như đang làm gì?
- A) nhận thức chọn lọc
- B) một thiên vị bên ngoài
- C) sai lệch quy kết cơ bản (Lỗi quy kết cơ bản)
- D) thiên vị phục vụ
- E) lỗi phân bổ cuối cùng
Câu 20:
Thuật ngữ nào được sử dụng cho xu hướng đánh giá thấp ảnh hưởng của các yếu tố khách quan và đánh giá quá cao ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan khi đưa ra phán đoán về hành vi của người khác?
- A) Sai lệch quy kết cơ bản (Lỗi quy kết cơ bản)
- B) thiên vị phục vụ
- C) nhận thức chọn lọc
- D) tính nhất quán
- E) độ lệch diễn viên
Câu 21:
Ông chủ của bạn không bao giờ mang lại cho bạn lợi ích của sự nghi ngờ. Khi bạn ăn trưa muộn, anh ta cho rằng bạn đã mất quá nhiều thời gian. Anh không bao giờ nghĩ rằng thang máy đã hết và bạn phải đi bộ lên 10 chuyến cầu thang. Sếp của bạn có tội ________.
- A) Xu hướng tự phục vụ
- B) nhận thức chọn lọc
- C) sai lệch quy kết cơ bản (Lỗi quy kết cơ bản)
- D) mâu thuẫn
- E) rập khuôn
Câu 22:
Tên nào được sử dụng cho xu hướng của một cá nhân để tính thành công của riêng mình cho các yếu tố bên trong trong khi đổ lỗi cho thất bại về các yếu tố bên ngoài?
- A) Sai lệch quy kết cơ bản (Lỗi quy kết cơ bản)
- B Tự đề cao bản thân (Định kiến tự kỷ)
- C) tính nhất quán
- D) nhận thức chọn lọc
- E) rập khuôn
Câu 23:
Bất cứ khi nào Jane thành công, cô nhận được tín dụng đầy đủ cho những gì đã xảy ra, nhưng bất cứ khi nào cô không thành công, cô cho rằng cô không may mắn hoặc đổ lỗi cho một trong những nhân viên của cô.
- Cô ấy phạm tội ________.
- A) lỗi phân bổ cơ bản
- B) thiên vị phân bổ
- C) hiệu ứng hào quang
- D) tính khác biệt
- E) Tự đề cao bản thân (Định kiến tự kỷ)
Câu 24:
Các nhà đầu tư bragged về chuyên môn đầu tư của họ trong cuộc biểu tình thị trường chứng khoán từ năm 1996 đến đầu năm 2000, sau đó đổ lỗi cho các nhà phân tích, môi giới, và Cục Dự trữ Liên bang khi thị trường nổ ra vào năm 2000.
- A) Lỗi quy kết cơ bản
- B) Tự đề cao bản thân (Định kiến tự kỷ)
- C) hiệu ứng hào quang
- D) tính khác biệt
- E) nhận thức chọn lọc
Câu 25:
Các phím tắt trong việc đánh giá những người khác bao gồm tất cả những điều sau đây ngoại trừ
- rập khuôn
- hiệu ứng hào quang
- sự nhận thức có chọn lọc
- Tự đề cao bản thân (Định kiến tự kỷ)
- hiệu ứng tương phản
Câu 26:
Bởi vì chúng ta không thể đồng hóa mọi thứ chúng ta nhận thức được, chúng ta tham gia vào ________.
- A) nhận thức chọn lọc
- B) ghi nhớ
- C) suy giảm tinh thần
- D) nghe định kỳ
- E) phân cụm tuyến tính
Câu 27:
Một ủy ban gồm 12 người quản lý; ba từ bộ phận bán hàng, sản xuất, kế toán và nhân sự. Họ đọc một nghiên cứu toàn diện về công ty họ làm việc cho, và được hỏi những khuyến nghị nào là quan trọng nhất. Trong cuộc thảo luận, họ thấy rằng các nhà quản lý nhận thấy rằng những khuyến nghị quan trọng nhất là những khuyến nghị liên quan đến bộ phận của họ. Phát hiện này rất có thể là kết quả của loại thiên vị nào?
- A) nhận thức chọn lọc
- B) hiệu ứng hào quang
- C) Hiệu ứng Pygmalion
- D) độ lệch thiên vị
- E) Phép chiếu
Câu 28:
Thuật ngữ được sử dụng để vẽ một ấn tượng chung về một cá nhân dựa trên một đặc điểm duy nhất như trí thông minh, xã hội, hoặc sự xuất hiện là gì?
- A) hiệu ứng tương phản
- B) thiên vị cá nhân
- C) thành kiến
- D) hiệu ứng hào quang
- E) chiếu
Câu 29:
Xếp hạng của bạn trong một cuộc phỏng vấn việc làm tương phản cao với ứng cử viên được phỏng vấn trực tiếp trước bạn, người được xếp hạng rất thấp. Xếp hạng cao của riêng bạn có thể được phân bổ một phần cho điều nào sau đây?
- A) hiệu ứng quầng hào quang
- B) hiệu ứng tương phản
- C) chiếu
- D) rập khuôn mẫu
- E) tạo mẫu
Câu 30:
Một trong những lối tắt được sử dụng để đánh giá những người khác liên quan đến ảnh hưởng của những người khác mà chúng tôi đã gặp phải gần đây. Phím tắt này được gọi là gì?
- A) nhận thức chọn lọc
- B) hiệu ứng tương phản
- C) hiệu ứng hào quang
- D) định kiến
- E) rập khuôn
Câu 31:
Jennifer đã trình bày hai báo cáo xuất sắc. Báo cáo cô vừa trình bày rõ ràng là không tốt bằng hai báo cáo đầu tiên, nhưng cô ấy được cấp cùng một điểm cao như trước. Phím tắt nào mà giáo viên đã sử dụng trong trường hợp này?
- A) hiệu ứng tương phản
- B) hiệu ứng quầng hào quang
- C) rập khuôn
- D) Phép chiếu
Câu 32:
Allison vừa trình bày bài báo của mình và đã làm một công việc tuyệt vời. Tại sao bạn không muốn trình bày giấy của riêng bạn trực tiếp sau khi cô ấy?
- A) để tránh hiệu ứng rập khuôn
- B) để tránh hiệu ứng quầng sáng
- C) để tránh hiệu ứng tương phản
- D) để tránh hiệu ứng chiếu
- E) để tránh lỗi phân bổ cuối cùng
Câu 33:
Bạn đã nghe nói rằng giáo viên tin rằng đàn ông thực hiện tốt hơn trong các bài thuyết trình bằng miệng hơn phụ nữ. Phím tắt nào mà giáo viên đã sử dụng trong trường hợp này?
- A) hiệu ứng quầng
- B) hiệu ứng tương phản
- C) chiếu
- D) rập khuôn
- E) tạo mẫu
Câu 34:
Chúng ta gọi nó là gì khi chúng ta đánh giá một ai đó trên cơ sở nhận thức của chúng ta về nhóm mà họ thuộc về ai?
- A) nhóm
- B) rập khuôn
- C) phân loại
- D) đồng hóa
- E) tạo mẫu
Câu 35:
Khi F. Scott Fitzgerald nói, "Người giàu có khác với bạn và tôi" và Hemingway trả lời, "Vâng, họ có nhiều tiền hơn", Hemingway từ chối tham gia vào những lối tắt để phán xét người khác?
- A) chiếu
- B) hiệu ứng tương phản
- C) hiệu ứng quầng hào quang
- D) rập khuôn
- E) tạo mẫu
Câu 36:
Câu nào sau đây không phải là một ví dụ về khuôn mẫu?
- Không cần phải chăm sóc trẻ em cho anh ta; đàn ông không quan tâm đến việc chăm sóc trẻ em.
- Không thuê một công nhân lớn tuổi; họ không thể học các kỹ năng mới.
- Cô ấy giỏi công việc cuối cùng của mình, vì vậy cô ấy sẽ làm tốt công việc này.
- Cô ấy sẽ không di dời cho một chương trình khuyến mãi, vì phụ nữ không di dời.
- Việc thuê mới sẽ không nhạy cảm về mặt tình cảm, vì anh ta là một người đàn ông.
Câu 37:
Điều nào sau đây là một chỉ báo mạnh mẽ rằng những người phỏng vấn thường dựa vào nhận thức của họ về nhận thức, thay vì chỉ đơn giản là trên thực tế họ được trình bày?
- A) Những người phỏng vấn khác nhau thường đến các kết luận khác nhau về cùng một người nộp đơn.
- B) Người nộp đơn không có bất kỳ đặc tính tiêu cực nào được xem cao hơn những người có kết hợp các đặc điểm tiêu cực và tích cực.
- C) Hồ sơ dân tộc thường là cần thiết để sắp xếp số lượng lớn người nộp đơn.
- D) Người phỏng vấn không có biện pháp khách quan trong nhiều trường hợp.
- E) Kinh nghiệm cho thấy rằng trong nhiều trường hợp, người tốt nhất không được thuê cho công
- việc.
Câu 38:
Tại sao quyết định đưa ra một vấn đề về nhận thức?
- Các quyết định phải được thực hiện về cách chuyển từ trạng thái hiện tại của các vấn đề sang một số trạng thái mong muốn.
- Các nhà quản lý cấp trung và cấp thấp có thể có những nhận thức khác nhau về cách giải quyết vấn đề hơn là những người quản lý cấp dưới hoặc cấp dưới của họ.
- Việc ra quyết định nói chung là do sự đồng thuận.
- Có thể có nhiều cách để giải quyết vấn đề.
- Trước khi đưa ra quyết định, một vấn đề phải được coi là tồn tại.
Câu 39:
Bước đầu tiên trong mô hình lý tính là gì?
- A) phát triển lựa chọn thay thế
- B) xác định vấn đề
- C) xác định các tiêu chí quyết định
- D) trọng số các tiêu chí quyết định
- E) thu thập dữ liệu liên quan
Câu 40:
Các yếu tố quan điểm cá nhân quan trọng trong quyết định được đánh giá trong bước nào trong mô hình lý tính?
- A) tiêu chí quyết định
- B) phát triển lựa chọn thay thế
- C) đánh giá các lựa chọn thay thế
- D) định nghĩa vấn đề
- E) phản ánh
Câu 41:
Các yếu tố quan điểm cá nhân quan trọng trong quyết định được đánh giá trong bước nào trong mô hình lý tính?
- A) tiêu chí quyết định
- B) phát triển lựa chọn thay thế
- C) đánh giá các lựa chọn thay thế
- D) định nghĩa vấn đề
- E) phản ánh
Câu 42:
Sarah có trách nhiệm mua một hệ thống máy tính mới cho bộ phận của mình. Với sự đầu tư tài chính đáng kể, Sarah đã quyết định sử dụng mô hình ra quyết định dựa trên lý tính. Bước đầu tiên xảy ra khi người quản lý của Sarah thông báo với cô rằng hệ thống máy tính cũ không thể đáp ứng được tải của khách hàng dự kiến. Bước này là gì?
- A) xác định các tiêu chí quyết định
- B) xác định vấn đề
- C) đánh giá từng phương án trên mỗi tiêu chí
- D) tính toán quyết định tối ưu
- E) tạo chương trình nghị sự
Câu 43:
Sarah có trách nhiệm mua một hệ thống máy tính mới cho bộ phận của mình. Với sự đầu tư tài chính đáng kể, Sarah đã quyết định sử dụng mô hình ra quyết định dựa trên lý tính. Sarah nên làm gì trong quy trình ra quyết định hợp lý sau khi cô xác định các tiêu chí quyết định?
- A) Tìm hiểu ai sẽ sử dụng hệ thống máy tính, những gì họ cần để có thể thực hiện, các ràng buộc về chi phí và bất kỳ tiêu chí nào khác cần được tính đến.
- B) Trọng lượng các tiêu chí phải được đáp ứng bởi hệ thống mới và xác định đó là những ưu tiên đơn giản.
- C) Tìm hiểu xem hệ thống nào sẽ đáp ứng các tiêu chí được xác định.
- D) Tìm ra hệ thống máy tính nào là tốt nhất trong số tất cả các giải pháp thay thế có thể có.
- E) Chọn hệ thống máy tính mới phù hợp nhất với tiêu chí trọng số.
Câu 44:
Sarah có trách nhiệm mua một hệ thống máy tính mới cho bộ phận của mình. Với sự đầu tư tài chính đáng kể, Sarah đã quyết định sử dụng mô hình ra quyết định dựa trên lý tính. Sarah làm gì khi cô ấy nhìn vào tất cả các hệ thống máy tính có thể, xem hệ thống đáp ứng các tiêu chí trọng số tốt như thế nào và sau đó chọn giải pháp thay thế có tổng số điểm cao nhất?
- A) xác định tiêu chí quyết định
- B) xác định vấn đề
- C) đánh giá từng phương án trên mỗi tiêu chí
- D) tính toán quyết định tối ưu
- E) sửa đổi các tiêu chí quyết định của mình
Câu 45:
Đó không phải là một trong các bước trong mô hình lý tính?
- xác định vấn đề
- xác định các tiêu chí quyết định
- đánh giá các lựa chọn thay thế
- tính toán các lựa chọn thay thế quyết định
- lựa chọn giải pháp thay thế tốt nhất
Câu 46:
Điều nào sau đây là giả định của mô hình lý tính?
- A) Người ra quyết định có thời gian không giới hạn để đưa ra quyết định.
- B) Các tiêu chí quyết định là linh hoạt.
- C) Người ra quyết định có thể xác định tất cả các tiêu chuẩn liên quan theo cách không thiên vị.
- D) Người ra quyết định nhận thức được tất cả các hậu quả có thể có của mỗi phương án thay thế
- E) Người ra quyết định không có thông tin đầy đủ.
Câu 47:
MeltonCorp đã cài đặt một hệ thống email mới, nhưng nhiều nhân viên không biết về các tính năng của nó. Quản lý cấp cao quyết định phân bổ một phần nhỏ ngân sách của công ty để giải quyết vấn đề này. Một nhóm sử dụng quyết định dựa trên lý tính để đến một giải pháp cần lưu ý rằng trường hợp này lệch khỏi các giả định của mô hình ra quyết định hợp lý theo cách nào?
- A) Có những hạn chế về các tùy chọn có sẵn cho họ.
- B) Có những ràng buộc về chi phí.
- C) Các tùy chọn có sẵn cho nhóm không được biết.
- D) Vấn đề không được xác định rõ ràng.
- E) Thiếu sự lãnh đạo mạnh mẽ.
Câu 48:
Các nhà hoạch định ra quyết định xây dựng các mô hình đơn giản để trích xuất các tính
- năng cần thiết từ các vấn đề mà không cần nắm bắt tất cả sự phức tạp của chúng. Nghĩa là,
- chúng hoạt động trong giới hạn của ________.
- A) đưa ra quyết định tối ưu
- B) đưa ra quyết định trực quan
- C) lý tính giới hạn
- D) tính hợp lý
- E) ý thức chung
- Trả lời: C