Danh sách câu hỏi
Câu 1: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu:
  • Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
  • Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
  • Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra.
  • Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm đã thu của bên mua bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm.
Câu 2: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu: "Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng" là:
  • Đúng.
  • Sai.
Câu 3: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì:
  • Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật.
  • Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật
  • Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật
  • Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật
Câu 4: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với hợp đồng bảo hiểm tài sản, trong trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm khi bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm sau thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm thì:
  • Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra trước thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và có quyền khấu trừ phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
  • Bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm
  • A, B đúng
  • A, B sai
Câu 5: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
  • Tăng phí bảo hiểm ngay tại thời điểm phát hiện thấy người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn.
  • Đơn phương đình chỉ hợp đồng bảo hiểm ngay tại thời điểm phát hiện thấy người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn.
  • Ấn định một thời hạn để người được bảo hiểm thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho đối tượng bảo hiểm.
Câu 6: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm) chỉ có hiệu lực khi:
  • Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản
  • Được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
  • đồng ý bằng văn bản
  • A, B đúng
  • A, B sai
Câu 7: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào đúng khi điền vào chỗ trong câu dưới đây: "Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có quyền kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn cho "
  • Đối tượng bảo hiểm.
  • Người được bảo hiểm.
  • Đại lý bảo hiểm.
Câu 8: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm (đồng thời phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm) trong trường hợp nào dưới đây:
  • Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm nhưng bên mua bảo hiểm không chấp nhận.
  • Bên mua bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm trong thời hạn mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ấn định để bên mua bảo hiểm thực hiện các biện pháp đó
  • Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm trong thời gian gia hạn đóng phí
  • Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm
Câu 9: Chọn phương án đúng nhất về loại hợp đồng bảo hiểm quy định tại Luật kinh doanh bảo hiểm:
  • Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.
  • Hợp đồng bảo hiểm tài sản.
  • Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm
  • A, B, C đúng.
Câu 10: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung nào dưới đây không bắt buộc phải có trong hợp đồng bảo hiểm:
  • Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng (nếu có), doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
  • Đối tượng bảo hiểm; Số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.
  • Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm; Phương thức bồi thường, trả tiền bảo hiểm; Phương thức giải quyết tranh chấp.
  • Thu nhập của bên mua bảo hiểm.
Câu 11: Chọn phương án đúng nhất về chuyển giao hợp đồng bảo hiểm:
  • Việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
  • Bên nhận chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm, được kế thừa quyền và nghĩa vụ của bên chuyển giao.
  • Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bằng văn bản, trừ trường hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
  • B, C đúng.
Câu 12: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm tài sản có thể chuyển
  • giao được không?
  • Không
  • Có, với điều kiện bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản và được doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý bằng văn bản, trừ trường hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
Câu 13: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
  • Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
  • Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe
  • Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
  • A, B, C đúng
Câu 14: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho đối tượng nào sau đây:
  • Doanh nghiệp bảo hiểm.
  • Bên mua bảo hiểm.
  • Bên thứ ba.
  • Tùy từng trường hợp.
Câu 15: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trừ trường hợp việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm thì việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi:
  • Bên mua bảo hiểm chuyển giao hợp đồng bảo hiểm cho bên nhận chuyển giao và không cần phải thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm
  • Bên mua bảo hiểm chủ động chuyển giao hợp đồng bảo hiểm cho bên nhận chuyển giao sau khi có thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển giao mà không cần có sự chấp thuận của doanh nghiệp bảo hiểm
  • Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản và được doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý bằng văn bản về việc chuyển giao đó
  • A, B, C sai
Câu 16: Phát biểu sau là đúng hay sai:"Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm".
  • Đúng
  • Sai
Câu 17: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp
  • nào sau đây:
  • Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra.
  • Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm không có đối tượng bảo hiểm.
  • Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm.
  • B, C đúng.
  • A, B, C đúng.
Câu 18: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
  • Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm sức
  • khỏe; Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
  • Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác
  • nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm được thỏa thuận giao kết một hoặc kết hợp nhiều loại hợp đồng bảo hiểm
Câu 19: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho:
  • Bên mua bảo hiểm.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm.
  • A, B đúng.
  • A, B sai.
Câu 20: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
  • Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe; Hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ.
  • Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe; Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
  • Hợp đồng bảo hiểm chính; Hợp đồng bảo hiểm bổ trợ.
Câu 21: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu:
  • Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm giả tạo.
  • Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra.
  • Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm đã thu của bên mua bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm.
  • A, B, C đúng.
Câu 22: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm phải kèm theo việc chuyển giao các đối tượng nào dưới đây của toàn bộ danh mục hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao:
  • Tài sản tương ứng với dự phòng nghiệp vụ.
  • Quỹ dự trữ bắt buộc
  • A, B đúng.
Câu 23: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về hợp đồng bảo hiểm:
  • Hợp đồng bảo hiểm hàng hải được áp dụng theo quy định của Bộ luật hàng hải; đối với những vấn đề mà Bộ luật hàng hải không quy định thì áp dụng theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm.
  • Hợp đồng bảo hiểm hàng hải được áp dụng theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm; đối với những vấn đề mà Luật kinh doanh bảo hiểm không quy định thì áp dụng theo quy định của Bộ luật hàng hải.
  • Những vấn đề liên quan đến hợp đồng bảo hiểm không quy định trong Luật Kinh doanh bảo hiểm thì áp dụng theo quy định của Bộ luật dân sự và các quy định khác của pháp luật liên quan.
  • A, C đúng
  • B, C đúng.
Câu 24: Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm là:
  • Tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự.
  • Sức khỏe, tuổi thọ, tính mạng con người.
  • Trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba.
  • A, B, C đúng.
Câu 25: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
  • Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Bên mua bảo hiểm không có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
  • Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm sẽ vô hiệu.
  • Khi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết.
Câu 26: Chọn phương án đúng về trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm:
  • Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm.
  • Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm.
  • Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí.
  • A, B, C đúng
Câu 27: Trường hợp người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an
  • toàn cho đối tượng bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
  • Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm ngay tại thời điểm phát hiện thấy tăng nguy cơ rủi ro đối với đối tượng bảo hiểm.
  • Tăng phí bảo hiểm ngay tại thời điểm phát hiện thấy tăng nguy cơ rủi ro đối với đối tượng bảo hiểm.
  • Ấn định một thời hạn để người được bảo hiểm thực hiện các biện pháp đó. Nếu hết thời hạn này mà các biện pháp bảo đảm an toàn vẫn không được thực hiện thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền tăng phí bảo hiểm hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
  • A, B đúng.
Câu 28: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về chuyển giao hợp đồng bảo hiểm:
  • Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm.
  • Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, việc chuyển giao phải được sự đồng ý bằng văn bản của
  • người được bảo hiểm hoặc người đại diện theo pháp luật của người được bảo hiểm.
  • Bên nhận chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm, được kế thừa quyền và nghĩa vụ của bên chuyển giao.
  • A, B, C đúng
Câu 29: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm:
  • Bên mua bảo hiểm không có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm.
  • Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm.
  • Bên mua bảo hiểm có thể chuyển giao hợp đồng bảo hiểm cho bất kỳ người nào.
Câu 30: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng:
  • Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: hợp đồng bảo hiểm ngắn hạn, hợp đồng bảo hiểm dài hạn.
  • Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm.
  • Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho bên mua bảo hiểm.
Câu 31: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về các trường hợp chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm:
  • Thu hẹp nội dung, phạm vi hoạt động
  • Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chấm dứt hoạt động
  • A, B đúng
  • A, B sai
Câu 32: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp
  • đồng và được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng trong trường hợp nào sau đây:
  • Doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin nhằm giao kết hợp
  • đồng bảo hiểm.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
  • A, B đúng.
  • A, B sai.
Câu 33: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
  • Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
  • Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí.
  • Người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
  • A, B, C đúng.
Câu 34: Luật kinh doanh bảo hiểm phân loại hợp đồng bảo hiểm theo:
  • Hình thức bảo hiểm.
  • Đối tượng bảo hiểm.
  • Số tiền bảo hiểm.
  • Thời hạn bảo hiểm.
Câu 35: Chọn phương án đúng nhất về đặc trưng pháp lý của hợp đồng bảo hiểm:
  • Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng song vụ, theo đó mỗi bên trong hợp đồng đều có nghĩa vụ đối với nhau.
  • Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng theo mẫu do doanh nghiệp bảo hiểm đưa ra.
  • Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • A, C đúng.
  • A, B, C đúng.
Câu 36: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về điều kiện của doanh nghiệp bảo hiểm được nhận chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm:
  • Đang kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm nhận chuyển giao
  • Bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn, khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm điều kiện triển khai nghiệp vụ bảo hiểm sau khi nhận chuyển giao.
  • A, B, C đúng.
Câu 37: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm do bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí, bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Quy định này được áp dụng đối với:
  • Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
  • Hợp đồng bảo hiểm tài sản.
  • Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (trừ hợp đồng bảo hiểm nhóm).
  • A, B đúng
Câu 38: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi:
  • Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển nhượng và doanh nghiệp bảo hiểm có văn bản chấp thuận việc chuyển nhượng đó.
  • Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển nhượng và doanh nghiệp bảo hiểm có văn bản chấp thuận việc chuyển nhượng đó trừ trường hợp việc chuyển nhượng được thực hiện theo tập quán quốc tế.
  • Việc chuyển nhượng hợp đồng được tự động thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
  • A, B đúng
  • A, C đúng
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Hợp đồng bảo hiểm

Mã quiz
527
Số xu
3 xu
Thời gian làm bài
29 phút
Số câu hỏi
38 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Bảo hiểm
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước