Câu 1:
Điều nào sau đây không phải là một nguyên nhân phổ biến của tiểu máu?
- Rifampin
- Viêm cầu thận
- Ung thư
- Bệnh sán máng
Câu 2:
Điều nào sau đây không phải là một biến chứng của bệnh thận giai đoạn cuối:
- Tăng kali máu
- Tăng canxi máu
- Nhiễm toan
- Bênh thiếu máu
Câu 3:
Điều nào sau đây không phải là một yếu tố nền cho bóc tách động mạch chủ:
- Tăng huyết áp
- Bệnh raynauds
- Hội chứng marfans
- Bệnh van động mạch chủ
Câu 4:
Điều nào sau đây không phải là một đặc tính của viêm màng ngoài tim:
- PR chênh xuống
- Sốt
- Khó thở gắng sức
- Đau sau xương ức, tồi tệ hơn khi nằm ngửa
Câu 5:
Điều nào sau đây không phải là một yếu tố gây hạ nhiệt:
- Tuổi cao
- Tăng đường huyết
- Bị bỏng nặng
- Nghiện rượu
Câu 6:
Điều nào sau đây là cận lâm sàng tốt nhất cho một bệnh nhân có thể có bóc tách động mạch chủ:
- Chụp cắt lớp vi tính
- Chụp mạch động mạch chủ
- Siêu âm tim
- Ảnh cộng hưởng từ
Câu 7:
Điều nào sau đây không phải là một yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch:
- Tăng đông máu
- Tổn thương mạch máu
- Cholesterol LDL máu cao
- Lưu lượng máu giảm
Câu 8:
Tất cả đều là các chất kích thích tăng tiết H+, ngoại trừ:
- Histamin
- Acetycholine với histamin
- Prostaglandin
- Gastrin
Câu 9:
Rối loạn nhịp nào sau đây chống chỉ định diltixem tiêm tĩnh mạch
- Nhịp tim nhanh trên thất kịch phát
- Rung nhĩ
- Nhịp nhanh với phức bộ QRS rộng
- Cuồng động nhĩ
Câu 10:
Thuốc chống bệnh tiểu đường lựa chọn cho phụ nữ béo phì 55 tuổi tăng đường huyết nhẹ là?
- Chlorpropmide
- Glibenclamide
- Insulin
- Metformin
Câu 11:
Phụ nữ 71 tuổi có biểu hiện thở nhanh, da đỏ bừng và hạ huyết áp tư thê. Dấu hiệu sau đây là phù hợp nhất với những phát hiện lâm sàng?
- Suy thận
- Tiêu chảy
- Khó thở
- Tăng cân cấp tính
Câu 12:
Tăng calci máu có thể gây ra?
- Giảm kích thích cơ tim
- Tăng co bóp cơ tim
- Tăng kích thích cơ tim
- Giảm co bóp cơ tim
Câu 13:
Thuốc điều trị đầu tiên cho cơn hen phế quản là:
- Cường beta 2 tác dụng ngắn
- Corticostreroid dạng hít
- Cường beta 2 tác dụng dài
- Động vận thụ thể Leukotreine
Câu 14:
Thay đổi hình điện tâm đồ nào sau đây là phù hợp với tắc của động mạch vành phải cấp:
- ST chênh lên ở V1, V2, V3
- Sóng R ở V1 và V2 >0,04 s và tỷ lệ R/S >= 1
- ST chênh lên ở I và aVL
- ST chênh lên II, III và aVF
Câu 15:
Phụ nữ cao tuổi, khởi phát khó thở cấp, phổi nhiều ran tim có tiếng thổi toàn tâm thu. Điện tim cho thấy sóng Q ở DII, III, aVF, khoảng năm ngày trước có đau ngực kèm Enzyme tim – troponin bình thường, CK-Mb cao. Nguyên nhân gây ra các triệu chứng của bệnh nhân này rất có thể là:
- Thủng thành thất trái
- Thuyên tắc phổi
- Hội chứng Dressler
- Đứt cơ nhú
Câu 16:
Thuốc được lựa chọn trong điều trị quá liều beta blocker là:
- Atropine
- Adrenaline
- Dopamine
- Glucagon
Câu 17:
Tái cực của tâm thất:
- Sóng U
- Sóng delta
- Sóng T
- Sóng P
Câu 18:
Sự dụng opioid nào sau đây thấy kết hợp cả cơn co giật và rối loạn tim, chẳng hạn như sự chậm dẫn truyền trong thất, block tim và khoảng QT dài:
- Tramadol
- Meperodine
- Hydromorphone
- Propoxyphen
Câu 19:
Thuốc nào sau đây là dòng đầu tiên điều trị co giật do sốt:
- Lorazempam
- Phenytoin
- Fosphentoin
- Phenobarbital
Câu 20:
Tất cả những điều sau đây là lựa chọn thích hợp trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp tính, trừ?
- Nifedipine
- Enalapril
- Nitroglycerin
- Aspirin
Câu 21:
Thuốc lợi tiểu thích hợp nhất để điều trị phù phổi cấp
- Thuốc lợi tiểu quai
- Thuốc lợi tiểu thiazide
- Thuốc lợi tiểu giữ kali
- Thuốc lợi tiểu thẩm thấu
Câu 22:
Sau khi điều trị đảm bảo chức năng sống cho bệnh lao đa kháng thuốc, thời gian để đi hết phác đồ điều teij có thể cần đến:
- 6 tháng
- 9 tháng
- 12 tháng
- 18 tháng
Câu 23:
Triệu chứng phổ biến nhất của phình động mạch chủ bụng bị vỡ:
- Tiểu máu
- Ngất xỉu
- Thay đổi trong mức độ ý thức
- Đau
Câu 24:
Thuốc được lựa chọn để làm giảm triglycerides là:
- Statin
- Fibrate
- Nicotinic acid
- Dầu cá
Câu 25:
Thuốc nào dưới đây không tương tác với Warfarin làm tăng tác dụng chống đông của nó:
- Amioderone
- Doxycyline
- Metronidazole
- Sotolol
Câu 26:
Trên điện tâm đồ, sóng P tương ứng chặt chẽ nhất với
- Tâm thu nhĩ
- Tâm thu thất
- Tâm trương thất
- Tâm trương nhĩ
Câu 27:
Thuốc nào nên tránh trong thai kỳ khi có chỉ định kháng đông
- Heparin
- Enoxeparin
- Lepirudin
- Wafarin
Câu 28:
Thời gian tối ưu điều trị kháng sinh cho vêm tiền liệt tuyến cấp do vi khuẩn là:
- 3 ngày
- 1-2 tuần
- 2-4 tuần
- 4-6 tuần
Câu 29:
Thuốc nào sau đây cần được xem xét ưu tiên như là điều trị đầu tiên cho một người có huyết áp 70/40 mmHg sau khi nhồi máu cơ tim ST chênh lên
- Dopamine
- Dobutamine
- Norepinephirine
- Milrinone
Câu 30:
Thuốc nào sau đây được lựa chọn cho bệnh não do tăng huyết áp:
- Sodium nitropusside
- Nifedipine
- Hydralazine
- Methyldopa
Câu 31:
Điều nào sau đây là đúng về tiêu cơ vân
- Các triệu chứng liên quan đến hệ thống cơ xương hầu như luôn luôn hiện diện trông tiêu cơ vân có ý nghĩa lâm sàng
- Các biến chứng của tiêu cơ vân bao gồm tăng kali máu, DIC và suy thận
- Bệnh nhân có biểu hiện suy thận thiểu niệu cấp tính (ARF) sau tiêu cơ vân cần dùng mannitol điều trị ngay lâp tức để thúc đẩy lợi tiểu
- Mức độ creatine kinase (CK) cao tương quan với mức độ nghiêm trọng của bệnh và sự phát triển của suy thận
Câu 32:
Điều nào sau đây không phải là một yếu tố nguy cơ của phình động mạch chủ bụng
- Giang mai
- Tiền sử gia đình có phình mạch
- Hút thuốc lá
- Tăng huyết áp
Câu 33:
Điều nào sau đây không phải là triệu chứng/ dấu hiệu của cường giáp:
- Mạch nhanh
- Tăng tiết mồ hôi
- Tăng cân
- Bướu cổ
Câu 34:
Điều nào sau đây không thể thay đổi yếu tố nguy cơ đột quỵ
- Viêm mạch
- Cholesterol cao
- Bệnh tiểu đường
- Rung nhĩ
Câu 35:
Điều nào sau đây là đúng sự thật về Aspirin:
- Ngăn chặn sự tổng hợp của acid arachidonic
- Tác động của nó không thể đảo ngược
- Nó ức chế hoạt hóa tiểu cầu
- Đó là một chất ức chế chọn lọc COX-1
Câu 36:
Điều nào sau đây không phải là một dấu hiệu lâm sàng của phình động mạch chủ vỡ:
- Dấu hiệu Cullen
- Tụ máu bùi
- Dấu hiệu Gery Turner
- Sự khác biệt mạch bẹn 2 bên
Câu 37:
Điều nào sau đây không phải là một phần của tiêu chuẩn Ranson để dự đoán kết quả ở những bệnh nhân viêm tụy cấp nhập viện:
- Huyết áp tâm thu <90 mmHg
- Glucose máu >200 mg/ dL
- Tuổi >55
- Số lượng bạch cầu máu > 16.000/L
Câu 38:
Điều nào sau đây không phải là một biến chứng phát sinh từ bệnh nhân loét dạ dày:
- Thủng đường tiêu hóa
- Hẹp đầu ra dạ dày
- Thiếu máu ác tính
- Xuất huyết tiêu hóa
Câu 39:
Điều nào sau đây không phải là một phần của bộ ba cổ điển trong hẹp động mạch chủ
- Ngất xỉu
- Khoảng cách huyết áp tâm thu và tâm trương rộng
- Khó thở
- Đau thắt ngực
Câu 40:
Bệnh nhân nam 33 tuổi có biểu hiện đau bụng trên và ói mửa. Xét nghiệm masuu thấy số lượng bạch cầu tăng và lượng amylose 300 IU/L. Chẩn đoán ít có khả năng đúng nhất:
- Viêm tụy
- Thủng ổ loét tá tràng
- Vỡ phình động mạch chủ bụng
- Viêm ruột thừa
Câu 41:
Bệnh nhân đến cấp cứu vì đột quỵ, yếu tố nguy cơ nhất cho bệnh nhân này là:
- Tăng huyết áp
- Tăng cholesterol máu
- Lạm dụng rượu
- Chế độ ăn uống nghèo nàn
Câu 42:
Bệnh nhân nam 69 tuổi đã được chẩn đoán nhồi máu cơ tim. Tăng khó thở tròn khi ngồi nghỉ. Tĩnh mạch cổ nổi rõ, thở 30 lần một phút và nhịp tim là 120 lần một phút. Nghe tim thấy âm thổi tâm thu. Xquang ngực bình thường. biến chứng sau nhồi máu cơ tim rất có thể là nguyên nhân của khó thở này là:
- Thủng vách liên thất
- Nhồi máu tái phát
- Suy tim
- Hội chứng Dressler
Câu 43:
Bệnh nhân nam 65 tuổi hút thuốc lá, than phiền khó thở khi gắng sức. không ho hoặc đờm. Nghe phổi thấy rì rào phế nang giảm, FEVI ~50% . phương pháp tiếp cận đầu tiên để điều trị là:
- Kháng sinh
- Steroid
- Hít chất chủ vận B2
- O2 mũi
Câu 44:
Bệnh nhân nam 27 tuổi bị bệnh hen phế quản nặng đòi hỏi phải đặt nội khí quản. mặc dù hồi sức ban đầu trong vòng vài phút, Huyết áp giảm xuống 70/40 mmHg, nhịp tim tăng lên 156 nhịp mỗi phút, nhịp thở đều, can thiệp đầu tiên nên làm :
- Chụp Xquang ngực ngay lập tức
- Tiêm tĩnh mạch (IV) canxi clorua 10% x 10ml
- Tạo điều kiện thuận lợi cho thở ra kéo dài
- Truyền 500 ml nước muối
Câu 45:
Bệnh nhân đến cấp cứu vì ho ra máu. Ddieeuef nào sau đây có thể là nguyên nhân:
- COPD
- Tràn khí màng phổi
- Úng thư phổi
- Hen phế quản
Câu 46:
Bệnh nhân nam 35 tuổi được đưa đến phòng cấp cứu. tím tái với huyết áp 100/80 mmHg và nhịp tim 75 lần/ phút. Khí máu động mạch không khí trong phòng là PaO2 45 mmHg, PaCO2 75 mmHg pH 7.12, các can thiệp điều trị thích hợp nhất là:
- Bicabonate tĩnh mạch
- Xem xét thông khí cơ học
- Dùng thuốc giãn phế quản
- Dùng steroid tĩnh mạch
Câu 47:
Bệnh nhân lớn tuổi bị COPD, xquang ngực có áp xe phổi, sinh vật có khả năng nhất là:
- Klebsiella pneumoniae
- Khuẩn cầu phổi
- Staphylococcus aureus
- Haemophilus influenzae
Câu 48:
Bệnh nhân nam 33 tuổi có biểu hiện đau bụng trên và ói mửa. Xét nghiệm máu thấy số lượng bạch cầu tăng và lượng amylose 300 IU/ L chẩn đoán ít có khả năng đúng nhất là:
- Viêm tụy
- Thủng ổ loét tá tràng
- Vỡ phình động mạch chủ bụng
- Viêm ruột thừa
Câu 49:
Bệnh nhân tăng áp động mạch phổi nguyên phát có thể trải nghiệm mất bù cấp tính nếu dùng:
- Vận mạch
- Salcylate
- Giãn phế quản
- Lợi tiểu
Câu 50:
Bệnh nhân nam tuổi trung niên, đột quỵ cấp tính bắt đâu từ hơn 6h trước. Huyết áp luôn 240/120 mmHg. Can thiệp đầu tiên sau đây được chỉ định
- Cung cấp chăm sóc hỗ trợ với oxy bằng ống thông mũi
- Nâng cao đầu giường
- Bắt đầu nhỏ giọt Nitroprusside để giảm huyết áp
- Sử dụng labetalol giảm huyết áp
Câu 51:
Bệnh nhân nam tuổi trung niên bị nhồi máu cơ tim cấp vùng thành dưới. Sau dùng Aspirin và nitroglycerin, đột nhiên huyết áp đo được 70/30 mmHg. Khám thực thể thấy mạch cổ nổi, phế trường phổi thông khí rõ, không có ran. Sự kết hợp trị liệu rất có thể ngay lập tức để ổn định cho bệnh nhân này:
- Heparin và chất ức chế glycoprotein IIb/ IIIa
- Ức chế men chuyển Angiotensin và clopidogrel
- Streptokinase và megie
- Dung dịch mặn đẳng trương và dobutamine
Câu 52:
Bệnh nhân suy hô hấp vào cấp cứu, nguyên nhân được xác định là do tràn khí màng phổi, khi thăm khám thấy một trong các triệu chứng:
- Cảm thấy mạch mạnh
- Cảm thấy mạch yếu
- Rì rào phế nang tăng
- Rung thanh tăng
Câu 53:
Bệnh nhân nam 64 tuổi bị tăng huyết áp đã trải qua 90 phút bị đau ngực nặng và khó thở. Huyết áp 90/60 mmHg, nhịp tim 104 lần/ phút. Điện tâm đồ thấy ST chênh lên từ V1 đến V6, Xquang ngưc thấy dấu hiệu phù phổi. Tất cả các phuowng pháp điều trị sau đây được sử dụng đồng thời để điều trị tối ưu cho bệnh nhân này, Ngoại trừ?
- Aspirin
- Heparin trọng lượng phân tử thấp
- Nong mạch vành qua da
- Điều tị tan huyết khối
Câu 54:
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính(COPD) đặc trưng bởi trương căng phế nang và những thay đổi tiêu cực trong nhu mô phổi gọi là:
- Viêm phế quản mạn tính
- Viêm phổi
- Khí phế thũng
- Hội chứng Gullain-Barre
Câu 55:
Bệnh nhân nữ 62 tuổi có lịch sử khó thở khi gắng sức kéo dài cùng với phù ngoại vi nặng và tiêu chảy mạn tính. Xquang ngực thấy vôi hóa bóng tim. Chẩn đoán có thể là:
- Bụi phổi
- Suy giáp
- Viêm màng ngoài tim
- Phình vách thất
Câu 56:
Bệnh nhân nam 75 tuổi được chẩn đoán rung nhĩ. Đánh trống ngực và khó thở thường xuyên là các triệu chứng duy nhất, có thiếu máu cục bộ thoáng qua trong quá khứ. Nhịp tim dao động từ 70 đến 90 nhịp mỗi phút và điện tầm đồ xác nhận rung nhĩ. Điều nào sau đây là giai đoạn tiếp theo thích hợp nhất trong quản lý bệnh nhân này:
- Bắt đầu dùng Digoxin để kiểm soát
- Wafarin để làm giàm nguy cơ có cục máu đông
- Bắt đầu dùng chẹn beta
- Siêu âm tim
Câu 57:
Bệnh nhân nữ trung niên có đợt kịch phát hen nặng. Điều nào sau đây là đúng về quản lý của bệnh nhân này
- Tiêm tĩnh mạch magnesium không có vai trò trong việc quản lý bệnh nhân này
- Tĩnh mạch steroid sẽ được ưa thích hơn đường uống
- Khí dung liên tục β-agonist có thể có lợi hơn so với các phương pháp xịt từng nhát
- Levalbuterol hiệu quả hơn albuterol cho việc điều trị các đợt cấp nặng
Câu 58:
Bệnh nhân nam lớn tuổi bị nhồi máu cơ tim cấp cùng thành trước. Điện tâm đồ cho thấy khởi phát block nhánh trái và block nhĩ thất độ 1. Can thiệp điều trị được chỉ định là:
- Dobutamine
- Máy tạo nhịp tạm thời dự phòng
- Isoproteremol
- Ống thông Swan-Ganz
Câu 59:
Bệnh nhân nam 50 tuổi được chẩn đoán suy tim sung huyết, không có lịch sử đau ngực hoặc nghiện rượu. Khám thấy huyết áp 190/120 mmHg, gan to nhẹ, va f không có tiếng thổi tim. Suy tim có thể là do:
- Nhồi máu cơ tim
- Hẹp động mạch chủ
- Tăng huyết áp
- Nghẽn mạch phổi
Câu 60:
Bệnh nhân có nhịp tim chậm có triệu chứng nghiêm trọng liên quan đến suy hô hấp. Loại thuốc nào, sau đây đầu tiên nên dùng:
- Atropin
- Dopamine.
- Adenosine
- Epinephrine
Câu 61:
Bài tiết acid trong bệnh nhaan loét dạ dày tác tràng cso thể giảm bằng cách nào trong số các biện pháp sau:
- Phong tỏa các thụ thể H2 histamin
- Phong tỏa tiết secretin
- Phong tỏa của hoạt động của pepsin
- Điều trị bằng thuốc kháng sinh
Câu 62:
Bệnh nhân nam 50 tuổi được chẩn đoán đau ngực cấp tính điên tâm d dồ cho thấy song R cao ở V1. Việc chẩn đoán rất có thể là:
- Tắc động mạch vành liên thất trước
- Nhồi máu cơ tim thành bên
- Nhồi máu cơ tim thành sau
- Nhồi máu phổi
Câu 63:
Điều nào sau đây không được coi là một yếu tố góp phần vào sự phát triển của bệnh trào ngực dạ dày:
- Thuốc hạ cholesterol
- Nicotine
- Mang thai
- Bệnh đái tháo đường
Câu 64:
Điều nào sau đây không nên được sử dụng trong điều trị tăng kali máu kết hợp với quá liều digoxin:
- Glucose insulin
- Clorua canxi
- Chất nhựa kết dính K
- Na bicarbonnate
Câu 65:
Điều nào sau đây đúng với đặc điểm của việc sử dụng steroid trong cấp cứu để điều trị cơn hen cấp:
- Các nghiên cứu đã chứng minh rằng steroid trong cấp cứ làm giảm tỷ lệ khỏi phát cơn khó thở tiếp theo
- Liều steroid nên được tăng gấp đôi nếu bệnh nhân có cơn khó thử nghiêm trọng
- Corticosteroid hít dường như không có vai trò trong điều trị cấp cứu bệnh nhân hen suyễn
- Corticosteoid toàn thân được sử dụng trong 70 % bệnh nhân cấp cứu
Câu 66:
Điều nào sau đây không phải là một nguyên nhân phổ biến của đau bụng ở bệnh nhân dưới 50 tuổi
- Viêm ruột thừa
- Bệnh viêm vùng chậu hông
- Tắc ruột
- Đau bụng không đặc hiệu
Câu 67:
Điều nào sau đây không phải là 1 đặc tính của sốc:
- Chứng tăng nitro huyết trước thận
- Hạ natri máu
- Tăng đường huyết
- Hạ đường huyết
Câu 68:
Điều nào sau đây không liên quan đến đái ra máu:
- Nhiễm trùng đường niệu
- U tiền liệt tuyến
- Ung thư đường tiết niệu
- Hội chứng thận hư
Câu 69:
Điều nào sau đây là không hiệu quả khi dùng Glyceryl-trinittrate (GTN):
- Tiêm tĩnh mạch
- Áp má
- Dưới lưỡi
- Uống
Câu 70:
Điều nào sau đây là một tiêu chí chẩn đoán hội chứng tăng áp lực thẩm thấu đái đường:
- Glucose huyết tương > 250 mg/dl
- pH máu > 7.25
- Bicarbonate huyết thanh > 15 mEq/ L
- Khoảng trống anion >12
Câu 71:
Điều nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất của cường giáp:
- Viêm giáp
- Uống quá nhiều hormone tuyến giáp (nhiễm độc giá facticia)
- Bướu cổ đa nhân
- Bệnh Graves
Câu 72:
Điều nào sau đây là thử nghiệm tốt nhất để chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT):
- Đo kháng trở
- Khám lâm sàng
- Siêu âm Doppler
- Ngưng kết latex D-dimer
Câu 73:
Điều nào sau đây là nguy cơ được công nhận đi kèm bệnh thận đa nang:
- Chứng phình động mạch não
- Hen suyễn
- Nhồi máu cơ tim
- Đột quỵ
Câu 74:
Điều trị corticosteroid dài hạn trong 1 số tình trạng bệnh lý, một trong những biến chứng được công nhận là:
- Ho ra máu
- Hen suyễn
- Bệnh tim
- Loãng xương
Câu 75:
Điều nào sau đay là không có tắc nghẽn:
- Hen phế quản
- COPD
- Giãn phế quản
- Xơ hóa
Câu 76:
Điều nào sau đây là phù hợp khi điều trị bệnh tiểu đường uống với tác dụng phụ đặc trưng của nó:
- Chlorpropamide và chứng tăng natri huyết.
- Acarbose và transaminnase gan cao.
- Glipizide và nhiễm acid lactic
- Metformin và hội chứng QT kéo dài