Câu 1:
Bệnh nhân đến cấp cứu vì đột quỵ, yếu tố nguy cơ nhất cho bệnh nhân là?
- Tăng huyết áp
- Tăng cholesterol máu
- Lạm dụng rượu
- Chế độ ăn uống nghèo nàn
Câu 2:
Một trong những điều sau đây không phải là chỉ định được đề nghị để điều trị viêm niệu đạo hoặc viêm cổ tử cung do N.gonorrhoeae ?
- Cefixime 400 mg đường uống, liều đơn
- Azithromycin 2g đường uống, liều đơn
- Ciprofloxacin 500 mg đường uống, liều đơn
- Ceftriaxone 125 mg tiêm bắp, liều đơn
Câu 3:
Các bệnh thần kinh tiểu đường có tiên lượng tốt và có thể giải quyết hoàn toàn bao gồm, ngoại trừ?
- Bệnh thần kinh vận động cảm giác hỗn hợp
- Teo cơ do tiểu đường
- Bệnh lý thần kinh ngoại biên
- Viêm dây thần kinh liên quan đến dây thần kinh sọ
Câu 4:
Một câu sau đây là sai ở bệnh nhân đã có nhồi máu cơ tim gần đây và có tổng lượng cholesteol 5,5 – 8 mmol/L?
- Làm chậm tốc độ xơ vữa động mạch
- Giảm tỷ lệ nhồi máu cơ tim tái phát
- Giảm nguy cơ tử vong đột ngột
- Là nguyên nhân được công nhân là tiêu cơ vân
Câu 5:
Tất cả những điều sau đây cần được sử dụng trong điều trị ban đầu nhồi máu cơ tim cấp, ngoại trừ?
- Nifedipine
- Nitroglycerin
- Aspirin
- Heparin hoặc heparin trọng lượng phân tử thấp
Câu 6:
Câu nào sau đây là sai khi đánh giá bệnh nhân đau ngực kèm thay đổi ECG gợi ý nhồi máu cơ tim
- cấp tính:
- Block hoàn toàn mới
- Đảo ngược sóng T sâu trong các đạo trình trước tim
- Đoạn ST chênh lên ở tất cả các đạo trình trước tim
- Block nhánh trái mới
Câu 7:
Đối với viêm màng ngoài tim đến phòng cấp cứu vì đau ngực, một trong các câu sau đây là đúng về điện tâm đồ
- ECG không hữu ích trong chẩn đoán ép tim cấp
- Biến đổi điện tâm đồ sẽ trở lại bình thường trong 2 -3 ngày
- Đoạn đầu PR chênh xuống rất hữu ích để phân biệt giữa viêm màng ngoài tim và
- nhồi máu cơ tim
- Sóng Q có thể là do viêm màng ngoài tim cấp
Câu 8:
Về sử dụng thuốc tăng huyết áp, một câu sau đây là đúng?
- Chất ức chế men chuyển angiotensin là thuốc đầu tiên được ưu tiên
- Prazocin cải thiện sự sống còn
- Thuốc chẹn thụ thể angiotensin an toàn trong thai kỳ
- Thuốc chẹn kênh canxi tác dụng ngăn có liên quan đến gia tăng tử vong
Câu 9:
Câu nào trong các câu sau đây về nhiễm toan do rượu là sai?
- Nhiễm toan do rượu chỉ xảy ra ở người nghiện mãn tính
Câu 10:
Biến chứng của nhồi máu cơ tim bao gồm tất cả những điều sau đây, ngoại trừ:
- Vỡ tâm thất trái
- Huyết khối thành tim
- Co thắt mạch
- Viêm màng ngoài tim
Câu 11:
Bệnh nhân nam tuổi trung niên, tiền sử bệnh cơ tim phì đại biểu hiện khó thở nặng và ran rít 2 bên phổi. Thuốc sử dụng thích hợp là:
- Nitroglycerin
- Nesiritide
- Morphine
- Chẹn beta-adrenergic
Câu 12:
Bệnh tim phát triển vì bệnh phổi mạn tính, ảnh hưởng chủ yếu ở phía bên phải của tim được gọi
- là:
- Khí phế thũng
- Viêm phế quản mạn tính
- Tâm thế mạn
- Hội chứng Guilain – Barre
Câu 13:
Bệnh nhân nữ cao tuổi, đợt kịch phát cấp COPD. Thở oxy mặt nạ, hít beta 2 – agonist và kháng cholinergic. Mặc dù có cải thiện tối thiểu tình trạng hô hấp và được đánh giá có thể điều trị thông áp lực dương (NIPPV) không xâm nhập. Trong các kết quả sau đây sẽ làm cho đặt nội khí quản là một sự lựa chọn tốt ở bệnh nhân này:
- Tình trạng toan hô hấp
- Tình trạng tâm thần kinh nhanh chóng xấu đi
- PaO2 > 50 mmHg mặc dù điều trị oxy bổ sung
- Bằng chứng của sự mệt cơ hô hấp
Câu 14:
Câu nào sau đây về hạ đường huyết là sai?
- Hạ đường huyết gây ra các triệu chứng thần kinh tự trị và triệu chứng thần kinh do thiếu
- hụt glucose não
- Hormone kiểm soát được phát hiện ở trạng thái hạ đường huyết
- Hạ đường huyết được chẩn đoán khi đường huyết dưới 60 mg/ dL
- Bệnh nhân hạ đường huyết thường có sự thay đổi về mức độ ý thức, hôn mê, lú lẫn, hoặc kích động
Câu 15:
Bệnh nhân nam tuổi trung niên, đột quỵ cấp tính bắt đầu từ hơn 6 giờ trước. Huyết áp luôn 240/120 mmHg. Can thiệp đầu tiên được chỉ định:
- Cung cấp chăm sóc hỗ trợ oxy bằng ống thông mũi
- Nâng cao đầu giường
- Bắt đầu nhỏ giọt nitroprusside để giảm huyết áp
- Sửdụnglabetalolgiảmhuyếtáp
Câu 16:
Câu nào sau đây đúng liên quan đến loét đường tiêu hóa
- NSAIDs phá hủy niêm mạc dạ dày bằng cách tăng tiết acid clohidric
- Bệnh nhân đau nóng rát thượng vị xảy ra ngay sau khi ăn
- Hút thuốc lá không phải là một yếu tố
- Có mối liên quan nhiễm trùng với Helicobacter pylori
Câu 17:
Bệnh nhân nam 17 tuổi nhập viện với tình trạng khó thở. Bệnh nhân có tiền sử hen, sử dụng Salbutamol và belometasor. Một trong số các tính năng sau đây gợi ý chẩn đoán cơn hen nặng?
- Không có khả năng hoàn thành câu nói dài
- Tần số hô hấp 27 lần / phút
- Mạch 115 lần / phút
- Huyết áp 90/60 mmHg
Câu 18:
Bệnh nhân nam lớn tuổi bị nhồi máu cơ tim cấp vùng thành trước. Điện tâm đồ cho thấy khởi phát block nhánh trái và block nhĩ thất độ 1. Can thiệp điều trị được chỉ định là:
- Dobutamine
- Máy tạo nhịp tạm thời dự phòng
- Isoproterenol
- ỐngthôngSwan-Ganz
Câu 19:
Trong các yếu tố góp phần vào sự phát triển chứng thiếu máu cục bộ cơ tim, yếu tố nào là sai:
- Thiếu máu
- Phì đại thất trái
- Hẹp van động mạch chủ
- Hẹp van hai lá
Câu 20:
Một bệnh nhân vào viện có các giá trị xét nghiệm sau: Na 139 mEq/L, Kali 4.1mEq/L, Cl 112mEq/L. Osmolarity được tính cho bệnh nhân này là gì?
- 310 mOsm/L
- 274 mOsm/L
- 257 mOsm/L
- 296mOsm/L
Câu 21:
Bệnh nhân bị viêm mủ màng phổi, trong phổi bệnh nhân sẽ có:
- Mủ, viêm cấp tính, tổn thương mô hồi phục
- Máu, viêm cấp tính, tổn thương mô hồi phục
- Mủ, viêm mãn tính, để lại sẹo
- Máu, viêm mạn tính, tổn thương mô hồi phục
Câu 22:
Một trong các yếu tố sau đây là yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch, ngoại trừ?
- Ống thông mạch trung tâm
- Suy tim
- Nhóm máu O
- Liệu pháp hormone thay thế
Câu 23:
Biến chứng thường gặp nhất của nhồi máu cơ tim là:
- Huyết khối thành tim
- Thuyên tắc mạch
- Vỡ cơ tim
- Loạn nhịp tim
Câu 24:
Về cơn tăng huyết áp, một trong các câu sau đây là đúng?
- Bệnh não tăng huyết áp phần lớn là không thể đảo ngược
- Một bệnh nhân có huyết áp 220/130 mmHg sẽ được phân loại là tăng huyết áp ác tính
- Điều tị bệnh não tăng huyết áp nên nhằm mục đích giảm áp lực động mạch trung bình khoảng 25% trong 1h
- Có bằng chứng tốt cho thấy tăng huyết áp nặng cần được điều trị trong đột quỵ thiếu máu cục bộ
Câu 25:
Bệnh nhân nữ trung niên có đợt kịch phát hen nặng. Điều nào sau đây là đúng về quản lý của bệnh nhân này:
- Tiêm tĩnh mạch magnesium không có vai trò trong việc quản lý bệnh nhân này
- tĩnh mạch steroid sẽ được ưa thích hơn đường uống
- Khí dung liên tục B-agonist có thể có lợi hơn so với các phương pháp xịt từng nhát
- Levabuterol hiệu quả hơn albuterol cho việc điều trị các đợt cấp nặng
Câu 26:
Bệnh nhân đến cấp cứu vì ho ra máu. Điều nào sau đây có thể là nguyên nhân:
- COPD
- Tràn khí màng phổi
- Ung thư phổi
- Hen phế quản
Câu 27:
Về các vấn đề sau nhồi máu cơ tim cấp, câu nào sai?
- Nếu xảy ra Block hoàn toàn, thường cần đặt máy tạo nhịp
- Điều trị bằng chất ức chế ACE được chỉ định
- Rung thất xảy ra trong vòng 24 giờ đầu có tiên lượng tương đối tốt
- Hội chứng Dressler xảy ra trong vòng 48 giờ
Câu 28:
Bệnh nhân nam 63 tuổi, bị ngừng tim do rung thất và cú sốc điện đầu tiên ngay khi đến khoa cấp cứu. Sau thêm 2 phút hô hấp nhân tạo, vẫn còn rung thất. Bước thích hợp nhất tiếp theo phải thực hiện là:
- Bóp tim ngoài lồng ngực
- Adrenaline 1ml: 1000 tĩnh mạch
- Sốc điện 200 J
- Aminodarone 300 mg tiêm tĩnh mạch
Câu 29:
Bệnh nhân nam tuổi trung niên bị nhồi máu cơ tim cấp vùng thành dưới. Sau dùng aspirin và nitroglycerin, đột nhiên huyết áp đo dược 70/30mmHg. Khám thực thể thấy mạch cổ nổi, phế trường thông khí rõ, không có ran. Sự kết hợp trị liệu rất có thể ngay lập tức để ổn định bệnh nhân này:
- Heparin và chất ức chế glycoprotein IIb / IIIA
- Ức chế men chuyển Angiotensin và clopidogrel
- Streptokinase và magie
- Dung dịch mặn đẳng trương và dobutamin
Câu 30:
Thuốc được lựa chọn cho bệnh viêm phổi do nấm gây ra (histoplasmosis, Blasstomycosis, và coccidioidomycois)?
- Pentamidine
- Amphotericin B
- Fluoroquinolones
- Amikacin
Câu 31:
Tất cả các tuyên bố sau đây liên quan đến các chất ức chế yếu tố VIII là đúng, ngoại trừ?
- Những chất này có thể phát triển ở những bệnh nhân có hiện tượng cầm máu bình thường trước đây
- Các chất ức chế này có thể phát triển ở bệnh nhân có các vấn đề về cơ bản như mang thai và rối loạn tự miễn dịch
- PTT bình thường, nhưng PT kéo dài
- Nếu có, tỷ lệ tử vong tiếp cận 50 phần trăm
Câu 32:
Các điều sau đây là các đặc điểm tiên lượng kém sau đột quỵ, ngoại trừ?
- Khó nuốt
- Buồn ngủ
- Mất ngôn ngữ
- Tăng huyết áp ngay sau khi đột quỵ
Câu 33:
Điều nào sau đây thường là ảnh hưởng của việc mang thai đối với bệnh nhân hen?
- Sự gia tăng các biến chứng của mẹ và con khi sinh
- Trầm trọng hơn các triệu chứng
- Cải thiện chức năng hô hấp
- Giảmtriệuchứnghensuyễn
Câu 34:
Bệnh nhân sau đây với sỏi thận có thể được cho về nhà một cách an toàn:
- Một người đàn ông 50 tuổi mắc bệnh tiểu đường bị nhiễm trùng đường tiết niệu và các dấu hiệu tắc nghẽn liên quan
- Một người đàn ông 30 tuổi với một quả thận duy nhất và có dấu hiệu của tắc nghẽn
- Một người đàn ông 40 tuổi với sỏi 4mm trong niệu quản đoạn xa
- Một người phụ nữ 25 tuổi với những cơn đau không kiểm soát được và nôn mửa liên tục
Câu 35:
Bệnh nhân nữ 76 tuổi có biểu hiện buồn nôn và nôn 2 tuần, dẫn đến giảm cân và mất cảm giác, cảm thấy yếu, dễ mệt, xét nghiệm máu có hemoglobin là 10,4 g/dl, MCV là 99,2 fl, số lượng tế bào bạch cầu bình thường, creatinine 261 micromol/l. Một trong những loại thuốc sau đây có khả năng nhất dẫn đến tình trạng trên:
- Diltiazem
- Amiodarone
- Furosemide
- Digoxin
Câu 36:
Bệnh nhân nam tuổi trung niên, không có tiền sử tăng huyết áp, vào viện với phù phổi, không đau ngực. Nghe thấy tiếng thổi tâm thu mới rõ nhất ở mỏm lan lên nách trái. Điện tâm đồ chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp. X quang ngực thấy hình ảnh tim có kích thước bình thường. Nguyên nhân có khả năng nhất của tiếng thổi tim là gì:
- Suytimsunghuyết
- Hẹp động mạch chủ
- Chèn ép tim
- Hoạitửcơnhú
Câu 37:
Một người đàn ông tuổi 40, lịch sử sốt cao một tuần kết hợp với ho đờm mầu rỉ sét. Nghe thất tiếng thở phế quản vùng ngực dưới bên phải. Chụp Xquang thấy thâm nhiễm. Nguyên nhân có khả năng nhất là:
- Vi khuẩn kỵ khí
- Mycobacterium tuberculosis
- Staphylococcus aureus
- Streptoccocus pneumoniae
Câu 38:
Câu nào sau đây đúng?
- Để xác định tăng huyết áp theo giai đoạn, cả hai giá trị tâm thu và tâm trường phải cao hơn mức quy định
- Huyết áp 138/85mmHg được xác định là bình thường
- Bệnh nhân bị huyết áp tâm thu 150mmHg có tăng huyết áp giai đoạn 2
- Bệnh nhân có huyết áp tâm trương trên 100mmHg được coi là bị tăng huyết áp giai đoạn 2
Câu 39:
Bài tiết axit trong bệnh loét dạ dày tá tràng có thể giản bằng cách nào trong số các biện pháp sau:
- PhongtỏacácthụthểH2histamin
- Phong tỏa tiết secretin
- Phong tỏa của hoạt động của pepsin
- Điều trị bằng thuốc kháng sinh
Câu 40:
Một câu nào sau đây đúng về đặc điểm lâm sàng phù hợp với nguyên nhân liên quan của suy thận cấp?
- Đau khớp và phát ban là phổ biến với viêm thận kẽ cấp tính
- Hoại tử nhú có thể biểu hiện sốt, đau sườn và đái ra máu
- Nguyên nhân tự miễn dịch hiếm khi có biểu hiện sốt
- Tắc động mạch thận cấp thường....
Câu 41:
Ảnh hưởng của nhiễm kiềm với nồng độ các chất hòa tan là:
- Tăngkalihuyết
- Hạ natri máu
- Hạkalimáu
- Bình thường
Câu 42:
Bệnh nhân tăng huyết áp động mạch phổi nguyên phát có thể trải nghiệm mất bù cấp tính nếu dùng
- Vận mạch
- Salcylate
- Giãn phế quản
- Lợi tiểu
Câu 43:
Bệnh nhân nam tuổi trung niên bị hồng cầu liềm với đau ngực và khó thở. Dấu hiệu quan trọng bao gồm nhịp tim 115 nhịp mỗi phút, huyết áp 110/65 mmHg, hô hấp 22 lần mỗi phút, nhiệt độ 36,2 độ C, độ bão hòa oxy 92%. Điều nào sau đây là quản lý chính xác bệnh nhân này:
- Thuốc giãn phế quản nên được bắt đầu sớm
- Kháng sinh phổ rộng nên được sử dụng nếu bệnh nhân bị sốt
- Truyền máu nên tránh để ngăn chặn phù phổi
- Steroid liều cao là có lợi
Câu 44:
Bệnh nhân nữ tuổi trung niên, nhiệt độ 38,8 độ C, nhịp tim 105 nhịp mỗi phút, huyết áp 140/75 mmHg, độ bão hòa oxy 92%, ho có đờm mủ và chẩn đoán xác định là viêm phổi màng phổi. X quang phổi sau đây là thích hợp nhất cho việc đánh giá có thể ở bệnh nhân
- Phim chụp nghiêng
- Phim thẳng và nghiêng
- Phim thẳng
- Phim chụp khi thở và thở ra
Câu 45:
Bệnh nhân nam cao tuổi có tiền sử suy tim sung huyết lần đầu phù phổi. Đã được điều trị ổn định. Xem xét lịch sử của bệnh nhân này và báo cáo sau đây mô tả đúng nhất tình trạng của bệnh nhân:
- Tỷ lệ tử vong 1 năm là khoảng 50%
- Mức độ B peptide natri niệu không hữu ích
- Chẹn kênh canxi điều trị thường xuyên sẽ có lợi
- Điều trị dự phòng chống loạn nhịp sẽ có lợi
Câu 46:
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) đặc trưng bởi trương căng phế nang và những thay đổi tiêu cực trong nhu mô phổi gọi là:
- Viêm phế quản mạn tính
- Viêm phổi
- Khí phế thũng
- Hội chứng guilain -Barre
Câu 47:
Bệnh nhân nữ 58 tuổi vào viện vì liệt mặt phải, liệt nửa người phải – chân nhiều hơn tay và giảm cảm giác sâu ở bên phải. Chứng đột quỵ nào:
- Nhồimáuổkhuyết
- Tắc động mạch thân nền
- Nhồi máu động mạch não trước
- Nhồi máu động mạch não giữa
Câu 48:
Bệnh nhân nam 33 tuổi có biểu hiện đau bụng trên và ói mửa. Xét nghiệm máu thấy số lượng
- bạch cầu tăng và lượng amylose 300IU/L. Chẩn đoán ít có khả năng đúng nhất là:
- Viêm tụy
- Thủng ổ loét tá tràng
- Vỡ bụng phình động mạch chủ
- Viêm ruột thừa
Câu 49:
Bệnh nhân nam 64 tuổi bị tăng huyết áp đã trải qua 90 phút đau ngực nặng và khó thở. Huyết áp
- 90/60mmHg, nhịp tim 104 lần/phút. Điện tâm đồ thấy ST chênh lên từ V1 đến V6, X quang ngực thấy dấu hiệu phù phổi. Tất cả các phương pháp điều trị sau đây được sử dụng đồng thời để điều trị tối ưu cho bệnh nhân này, trừ:
- Aspirin
- Heparin trọng lượng phân tử thấp Nong mạch vành qua da
- Điều trị tan huyết khối
Câu 50:
Các câu sau đây là đúng về bệnh thận do tiểu đường, ngoại trừ?
- Các biện pháp chế độ ăn uống rất hữu ích trong công tác phòng chống
- Huyết áp phải được kiểm soát 140/90 mmHg
- Chất ức chế ACE ngăn chặn sự tiến triển của bệnh thận
- Creatinine huyết tương TĂNG là dấu hiệu đầu tiên của bệnh thận do tiểu đường
Câu 51:
Bệnh nhân nữ 57 tuổi khởi phát khó thở. Tiền sử hen phế quản, thường được kiểm soát tốt với thuốc giãn phế quản và steroid dạng hít. Điều nào sau đây là chẩn đoán phân biệt của cơn hen phế quản:
- Sốc phản vệ
- Tràn khí màng phổi
- Đường hô hấp trên tắc nghẽn
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên
Câu 52:
Bệnh nhân cao tuổi có tiền sử bệnh tim, xơ vữa động mạch và suy tim sung huyết, đau bụng ngày càng tăng là nguy cơ cao trong điều nào sau đây?
- Xoắn manh tràng
- Thiếu máu mạc treo
- Viêm túi mật
- Loét dạ dày tá tràng
Câu 53:
Biểu hiện sớm nhất của giảm thể tích máu:
- Véo da dương tính
- Mắt trũng
- Hạ huyết áp tư thế
- Giảm lượng nước tiểu
Câu 54:
Bệnh nhân nữ trung niên có đợt kịch phát hen nặng, điều nào sau đây đúng về quản lí bệnh nhân này:
- tiêm tĩnh mạch magnesium ko có vai trò trong quản lí bệnh nhân này
- tĩnh mạch steroid sẽ được ưa thích hơn đường uống
- khí dung liên tục beta-agonist có thể có lợi hơn so với phương pháp xịt từng nhát
- Levalbuterol hiệu quả hơn albuterol cho việc điều trị các đợt cấp nặng
Câu 55:
Bệnh nhân suy hô hấp vào cấp cứu, nguyên nhân được xác định là do tràn khí màng phổi, khi thăm khám thấy một trong các triệu chứng sau:
- Cảm thấy mạch mạnh
- Cảm thấy mạch yếu
- Rì rào phế nang tăng
- Rung thanh tăng
Câu 56:
Bệnh viêm động mạch tạm thời có liên quan đến các bệnh sau
- Lupus hệ thống (SLE)
- Polyarteritis nodosa (PAN)
- Bệnh u hạt Wegner
- Đau đa cơ do thấp khớp (PMR)
Câu 57:
Bệnh nhân đến cấp cứu vì khó thở, tiếng thở khò khè là triệu chứng và dấu hiệu của một trong các bệnh sau
- Bệnh xơ nang
- COPD
- Hen phế quản
- Ung thư phổi
Câu 58:
Bệnh nhân nam 21 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, hiện đánh trống ngực trong 6 giờ, không đau và không có các triệu chứng khác. Kiểm tra tiết lộ nhịp tim thường xuyên khoảng 150 mỗi phút. Các bộ phận khác nói chung bình thường và không có bằng chứng của phì đại tim hay suy tim, huyết áp là 140/90 mmHg. Việc chẩn đoán rất có thể là:
- Rung nhĩ
- Nhịp tim nhanh trên thất
- Nhịp tim nhanh thất
- Nhịp nhanh xoang
Câu 59:
Bệnh nhân nam cao tuổi có thay đổi điện tim phù hợp với nhồi máu cơ tim cấp tính. Ngay sau đó điện tâm đồ thấy block nhĩ thất độ hai Mobitz loại I (Wenkerbach). Nhịp thất giảm từ 60 đến 38 nhịp mỗi phút và đi kèm với giảm huyết áp 80/40 mmHg và giảm ý thức. Một trong các biện pháp sau đây là thích hợp nhất cho điều trị triệu chứng này:
- Atropin
- Isoproterenol
- Nitroglycerin
- Không có điều trị
Câu 60:
Bệnh nhân nam lớn tuổi hôn mê. Dấu hiệu quan trong cho thấy nhịp tim 130 nhịp mỗi phút, huyết áp 90/60 mmHg và độ bão hào oxy 93% ở không khí phòng. X quang ngực cho thấy thùy dưới trái có hình ảnh thâm nhiễm. Điều nào sau đây không đúng về quản lý hồi sức bệnh nhân này: Doi cấy đờm cần được thực hiện
- Cấy máu ở bệnh nhân này
- Theo dõi chỉ số mức độ nghiêm trọng của bệnh viêm phổi
- Kháng sinh cho bệnh nhân cao tuổi sơm đã được chứng minh để giảm tỷ lệ tử vong
Câu 61:
Bệnh nhân nữ 37 tuổi nhập viện với nghi ngờ một cơn hen phế quản nghiệm trong. Dấu hiệu hoặc triệu chứng phù hợp với chẩn đoán
- Ngực im lặng
- Nhịp tim nhanh 110 lần/phút
- Mệt mỏi, hạ huyết áp
- Hoàn thành câu nói dài, nhịp thở 15/phút
Câu 62:
Bệnh nhân tuổi thanh niên đến cấp cứu vì khó thở, đau ngực như dao đâm và ho là gợi ý nhất của
- một trong các bệnh sau:
- Viêm phổi
- COPD
- Bệnh hen phế quản
- Nhồi máu cơ tim
Câu 63:
Bệnh nhân 50 tuổi được chẩn đoán suy tim sung huyết. Không có lịch sử đau ngực hoặc nghiện
- rượu. Khám thấy huyết áp 190/120 mmHg, gan to nhẹ, và không có tiếng thổi. Suy tim có thể là do:
- Nhồi máu cơ tim
- Hẹp động mạch chủ
- Tăng huyết áp
- Nghẽn mạch phổi
Câu 64:
Bệnh nhân nam cao tuổi bị ngất lần đâu sau bị kích động mạnh. Nghe tim thấy tiếng thổi toàn tâm thu rõ ở liên sườn 2 phải. Điện tâm đồ thấy hình ảnh phì đại tâm thất trái. Nguyên nhân gây ra triệu chứng của bệnh nhân rất có thể là:
- Thuyên tắc phổi
- Hội chứng Brugada
- Hội chứng Subclavian steal
- Hẹp động mạch chủ
Câu 65:
Bệnh nhân nam 60 tuổi, trước đây hút thuóc, đã tìm thấy một tổn thường 8mm ở thùy trên bên trái trên X quang ngực, hoàn toàn không có triệu chứng. Để chẩn đoán, bước tiếp theo là:
- Lặp lại chụp phim ngực sau sáu tháng
- Nội soi phế quản và sinh thiết
- CT hướng dẫn sinh thiết tổn thương
- Tế bào học đờm
Câu 66:
Bệnh nhân nữ 62 tuổi có lịch sử khó thở khi gắng sức kéo dài cùng với phù ngoại vi nặng và tiêu
- chảy mạn tính. X quang ngực thấy vôi hóa bóng tim. Chẩn đoán có thể là: Bụi phổi
- Suy giáp
- Viêm màng ngoài tim co thắt
- Phình vách thất
Câu 67:
Các câu sau đây liên quan đến tràn khí màng phổi tự phát, trừ:
- Phổ biến nhất ở nam giới 20-40 tuổi
- Nếu tràn khi mức độ nhiều, khí quản bị lệch về phía bên xẹp phổi
- Phụ nữ có thể có tràn khí màng phổi tự phát thường xuyên trong chu kỳ kinh nguyệt
- Hút thuốc có nguy cơ gia tăng