Câu 1:
Cầu muối có tác dụng
- Nối hai điện cực với nhau
- Làm cho các ion có thể chuyển động từ dung dịch này sang dung dịch khác để pin có thể hoạt động liên tục.
- Giúp hai dung dịch không trộn lẫn vào nhau.
- Làm cho các electron có thể chuyển động từ dung dịch này sang dung dịch khác để pin có thể hoạt động liên tục.
Câu 2:
Cho điện cực Pt│Sn(NO3)4 0,042 M, Sn(NO3)2 0,09 M và
- 0,138 V
- 1,612 V
- 1,447 V
- 0,13 V
Câu 3:
Cho một pin được tạo bởi 2 điện cực sau: Cực âm là thanh Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và cực dương là thanh Ni nhúng trong dung dịch NiSO4. Sơ đồ pin dùng để biểu diễn cấu tạo của pin này là:
- (-) ZnSO4 | Zn || Ni | NiSO4 (+)
- (-) NiSO4 | Zn || Ni | ZnSO4 (+)
- (-) Zn | ZnSO4|| NiSO4| Ni (+)
- (-) Zn| NiSO4|| ZnSO4 | Ni (+)
Câu 4:
Cho điện cực Pt│Sn(NO3)4, Sn(NO3)2 có
- 4 lần
- 6 lần
- 13 lần
- 0,333 lần
Câu 5:
Có một pin hoạt động theo phản ứng sau: Mg + Fe2+ → Mg2+ +Fe. Quá trình nào dưới đây là quá trình khử của pin trên?
- Mg2+ + 2e → Mg
- Mg → Mg2+ + 2e
- Fe2+ + 2e → Fe
- Fe → Fe2+ + 2e
Câu 6:
Thiết lập sơ đồ pin từ hai điện cực Mg | Mg2+ và Pb| Pb2+ ở điều kiện chuẩn, biết
- (-) Mg | Mg2+ || Pb2+ | Pb (+)
- (-) Pb | Pb2+ || Mg2+ | Mg (+)
- (-) Mg2+ | Mg || Pb2+ | Pb (+)
- (-) Pb2+ | Pb || Mg | Mg2+ (+)
Câu 7:
Chọn mệnh đề không đúng?
- Khi muốn đo thế của một điện cực nào đó, người ta ghép nó với điện cực tiêu chuẩn hiđro tạo thành một pin.
- Có thể xác định được thế tuyệt đối của các điện cực bằng vôn kế.
- Điện cực tiêu chuẩn được chọn là điện cực hidro
- Theo quy ước IUPAC thì điện cực tiêu chuẩn hiđro đóng vai trò anot và được viết bên trái sơ đồ pin.
Câu 8:
Cho điện cực Cd | Cd(NO3)2 0,34 M có
- (-) Cd│Cd2+ || Ni2+│Ni (+)
- (-) Cd2+│Cd || Ni2+│Ni (+)
- (-) Ni│Ni2+ || Cd2+│Cd (+)
- (-) Ni│Ni2+ || Cd│Cd2+ (+)
Câu 9:
Chọn mệnh đề đúng?
- Trong pin hóa học, điện năng được sinh ra do sự chuyển dung dịch từ nơi có nồng độ cao về nơi có nồng độ thấp.
- Pin Ganvanic là pin nồng độ.
- Điện cực xảy ra quá trình khử gọi là anot.
- Điện cực xảy ra quá trình oxi hóa là cực âm.
Câu 10:
Cho phản ứng 4Ag(r) + O2(k) → 2Ag2O có ΔG0298 = - 20,8 (kJ) và phản ứng 2Ag(r) + O3(k) → Ag2O + O2(k) có ΔG0 298 = -173,7 (kJ). ΔG0 298 của phản ứng 3O2(k) →2O3(k) có giá trị là:
- 152,9 (kJ)
- -132,1 (kJ)
- 163,3 (kJ)
- 326,6 (kJ)
Câu 11:
Để đo thế điện cực tiêu chuẩn của điện cực Zn2+/Zn, ta cần thiết lập pin nào dưới đây?
- (-) Cu │Cu2+ || Zn2+ │Zn (+)
- (-) Pt (H2)│H+ || Zn2+ Zn (+)
- (-) Zn│Zn2+ || H2│Pt (H+ ) (+)
- (-) Zn │Zn2+ || H +│(H2) Pt (+)
Câu 12:
Cho điện cực Al│Al2(SO4)3 và
- 0,03 M
- 0,01 M
- 0,015 M
- 0,07 M
Câu 13:
Ở 25oC cho 2 nửa pin: Pt│Fe(NO3)3 0,01M, Fe(NO3)2 0,01M và Ag | AgNO3 0,1M biết:
- Ag → Ag+ + 1e
- Ag+ + 1e → Ag
- Fe3+ + 1e → Fe2+
- Fe2+ → Fe3+ + 1e
Câu 14:
Trong các điện cực dưới đây, đâu là sơ đồ đúng của điện cực hiđro tiêu chuẩn?
- Pt│H2 (P = 1 atm), H+ 1M
- Pt, H2 (P = 1 atm) │ H+ 1M
- Pt, H+ 1M│H2 (P = 1 atm)
- Pt│H+ 1M│ H2 (P = 1 atm)
Câu 15:
Cho hai nửa phản ứng của một pin điện như sau: Fe3+ + 1e → Fe2+ và Sn → Sn2+ + 2e. Sơ đồ cấu tạo của pin đó là:
- (-) Pt│ Sn, Sn2+ || Fe3+, Fe2+│ Pt (+)
- (-) Sn│Sn2+ || Fe2+ , Fe3+│Pt (+)
- (-) Pt│Fe3+, Fe2+ || Sn2+, Sn │Pt (+)
- (-) Pt │Fe3+, Fe2+ || Sn2+ │Sn (+)
Câu 16:
Cho sơ đồ pin (-) Fe│Fe2+ || Ce4+, Ce3+│Pt (+). Phản ứng diễn ra khi pin hoạt động là
- Fe2+ + Ce3+ → Fe + Ce4+
- Fe + Ce4+ → Fe2+ + Ce3+
- Fe2+ + Ce4+ → Fe + Ce3+
- Fe + Ce3+ → Fe2+ + Ce4+
Câu 17:
Cho pin có cấu tạo: (-) Zn│Zn2+ || Fe3+, Fe2+│Pt (+). Biết
- -1,53 V
- 1,53 V
- 0,01 V
- -0,01 V
Câu 18:
Cho phản ứng CO2(k) + H2(k) ↔ H2O(k) + CO(k) xảy ra ở điều kiện chuẩn có ∆Ho = - 41.160 (J), ∆So = - 42,4 (J/K). Xác định nhiệt độ tại đó phản ứng bắt đầu đổi chiều (với giả thiết ∆H, ∆S của phản ứng không phụ thuộc nhiệt độ).
- Chưa đủ dữ kiện để tính.
- T = 970,755 K
- T < 970,755 K
- T > 970,755 K
Câu 19:
Cho pin tạo bởi 2 điện cực: cực âm là Al | Al(NO3)3 và cực dương là Ag | AgNO3. Phản ứng hóa học diễn ra khi pin hoạt động là
- Ag + Al3+ →Ag+ + Al
- 3Ag+ + Al → 3Ag + Al3+
- Ag+ + Al → Ag + Al3+
- Ag+ + Al3+ → Al + Ag
Câu 20:
Cho một pin có sơ đồ: (-) Fe | Fe2+|| Sn2+ | Sn (+). Quá trình nào dưới đây là quá trình oxi hóa diễn ra khi pin hoạt động?
- Fe2+ + 2e → Fe
- Fe → Fe2+ + 2e
- Sn2+ + 2e → Sn
- Sn → Sn2+ + 2e