Câu 1:
Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ khám chữa bệnh theo hướng y học gia đình được triển khai theo hướng như nào:
- Tăng tỷ lệ bao phủ các dịch vụ, mở rộng các loại hình dịch vụ cung ứng
- Tăng tỷ lệ khám chữa bệnh, mở rộng các loại hình dịch vụ cung ứng
- Tăng tỷ lệ khám chữa bệnh, nâng cao chất lượng các dịch vụ có sẵn.
Câu 2:
Chi cục bộ DS-HGD tỉnh là đơn vị trực thuộc cơ quan nào:
- Tổng cục thống kê
- Sở lao động – thương binh và xã hội
- ủy ban nhân dân tỉnh
- sở y tế
Câu 3:
Trong các nội dung của chăm sóc sức khỏe sau đây, nội dung nào có liên quan đến tất cả các nội dung khác của CSSKBĐ và giúp chúng ta thực hiện được tất cả các mục tiêu chiến lược về sức khỏe?
- Truyền thông – Giáo dục sức khỏe
- Cải thiện ăn uống và dinh dưỡng hợp lí
- Cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường
- Chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em
Câu 4:
Yếu tố phát huy tính tự nguyện trong dân số:
- Cung cấp dịch vụ y tế cho trẻ em
- Phát triển kinh tế xã hội
- Nâng cao địa vị người phụ nữ
- Tăng cường giáo dục dân số
Câu 5:
Nguyên nhân chính gây mất cân bằng giới tính khi sinh là:
- Siêu âm phát hiện giới tính thai nhi phát triển
- Tập quán trọng nam khinh nữ ở cộng đồng
- Hành vi sinh đẻ của các cặp vợ chồng
- Quan điểm thích con trai của vợ chồng
Câu 6:
Tốc độ gia tăng dân số trung bình của nước ta rong thập niên vừa qua là:
- 1,0 triệu người
- 1,3 triệu người
- 1,2 triệu người
- 1,1 triệu người
Câu 7:
Kĩ thuật tiêm vaccin BCG cho trẻ là:
- Tiêm dưới da
- Tiêm bắp sâu
- Tiêm bắp
- Tiêm trong da
Câu 8:
Thiết lập hồ sơ quản lý sức khỏe nhân dân cần:
- Lập cho toàn bộ các thành viên của tất cả các hộ gia đình trên địa bàn quản lý
- Lập cho các đối tượng ưu tiên như trẻ em và người cao tuổi
- Tùy theo điều kiện cụ thể để xác định đối tượng được lập hồ sơ quản lý
- Lập cho đối tượng là trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ có ai, người cao tuổi.
Câu 9:
Việc tổ chức sức khỏe sàng lọc là nhằm:
- Khám cho BN ở cộng đồng để chăm sóc điều trị
- Là khám sàng lọc và quản lý các bệnh không lây nhiễm tại cộng đồng
- Quản lý các bệnh truyền lây lại cộng đồng
- Phát hiện vấn đề sức khỏe, xác định mô hình bệnh tật
Câu 10:
Phân loại chính sách dân số theo phương thức tác động đến xu hướng dân số:
- Chính sách trực tiếp và gián tiếp
- Chính sách và phân bố dân số và chất lượng dân số
- Chính sách về cơ cấu dân số
- Chính sách về quy mô dân số
Câu 11:
Nhiệm vụ nào không phải là nhiệm vụ của cộng tác viên DS-HGĐ thôn bản?
- Xây dựng chương trình công tác tháng, tuần về DS-KHHGĐ; phối hợp với các tổ chức trên địa bàn triển khai các hoạt động quản lý và vận động tới từng hộ gia đình
- Giúp trường trạm y tế tham mưu cho UBND cấp xã kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác DS – KHHGĐ trên địa bàn
- Trực tiếp tuyên truyền, vận động, tư vấn về DS – KHHGĐ và cung cấp bao cao su, thuốc tránh thai đến từng hộ gia đình
- Kiểm tra việc duy trì thực hiện các nội dung DS – KHHGĐ của các hộ gia đình tại địa bàn quản lí
Câu 12:
Phương pháp quản lý nhân lực nào “đánh giá cán bộ thông qua việc chấp hành thời gian theo lịch và kết quả công việc”?
- Quản lý thời gian
- Quản lý nội dung công việc
- Quản lý thông qua giám sát trực tiếp
- Quản lý thông qua giám sát gián tiếp
Câu 13:
Chọn hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước theo định hướng tbcn :
- Y tế tư nhân
- Y tế nhà nước
- Y tế có bảo hiểm
- Y tế hỗn hợp
Câu 14:
Chọn hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước theo định hướng xhcn :
- Y tế tư nhân
- Y tế nhà nước ( do nhà nước quản lý )
- Y tế có bảo hiểm
- .D. Y tế hỗn hợp
Câu 15:
Chọn hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước đang phát triển theo định hướng xhcn :
- Y tế tư nhân
- Y tế nhà nước ( do nhà nước quản lý )
- Y tế có bảo hiểm
- Y tế hỗn hợp
Câu 16:
Một trong các nguồn lực quan trọng nhất trong việc chăm sóc sức khỏe :
- Nguồn nhân lực
- Nguồn vật tư y tế
- Nguồn các thiết bị tiêu hao
- Nguồn thuốc
Câu 17:
Chọn hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước đang phát triển theo định hướng tbcn :
- Y tế tư nhân
- Y tế nhà nước ( do nhà nước quản lý )
- Y tế có bảo hiểm
- Y tế hỗn hợp
Câu 18:
Quản lí nguồn nhân lực tốt là :
- Có kế hoạch phát triển nhân lực hợp lý, đào tạo và sử dụng đúng số lượng, kỹ năng và trình độ cán bộ
- Có kế hoạch phát triển nhân lực hợp lí
- Đào tạo và sử dụng đúng số lượng , kĩ năng và trình độ cán bộ
- Có kế hoạch phát triển nhân lực hợp lí , đào tạo cán bộ kịp thời và đủ
Câu 19:
Trực tiếp quản lý và sử dụng cán bộ là:
- Thủ trưởng đơn vị
- Trưởng phòng nhân sự
- Thủ trưởng đơn vị và trưởng phòng nhân sự
- Ban tổ chức chính quyền tỉnh quản lí các đơn vị
Câu 20:
Chính phủ nghành y tế và các cơ quan đào tạo phải :
- Kết hợp điều phối việc lập kế hoạch nhân lực y tế, đào tạo và phát triển hệ thống y tế
- Kết hợp điều phối việc đào tạo và phát triển hệ thống y tế và điều phói cán bộ
- Kết hợp điều phối việc sử dụng, phân cấp, đào tạo và phát triển hệ thống y tế
- Kết hợp điều phối việc sử dụng, quy hoạch, đào tạo và phát triển hệ thống y tế
Câu 21:
Khi phân công nhiệm vụ cán bộ cần :
- Trả lời câu hỏi: ai làm nhiệm vụ gì và chịu sự chỉ đạo, giám sát và điều hành của ai
- Trả lời câu hỏi: ai làm nhiệm vụ gì, khả năng thực thi và có nguyện vọng cá nhân gì
- Trả lời câu hỏi: ai làm nhiệm vụ gì, có nguyện vọng cá nhân gì và chịu sự điều hành của ai
- Trả lời câu hỏi: ai làm nhiệm vụ gì, khả năng thực thi và có nguyện vọng cá nhân gì và chịu sự chỉ đạo, giám sát và điều hành của ai
Câu 22:
Một số nguyên tắc về quản lí nhân lực y tế :
- Kế hoạch nhân lực lồng ghép và kế hoạch nhân lực y tế
- Kế hoạch đáo tạo, phân phố nhân lực cần lồng ghép vào quá trình thực hiện hoạt động y tế
- Kế hoạch sử dụng phân phố nhân lực cần tăng cường các cấp khác nhau của dịch vụ y tế
- Kế hoạch nhân lực lồng vào toàn bộ kế hoạch y tế và cần tăng cường ở các cấp khác nhau của dịch vụ y tế
Câu 23:
Chọn khuynh hướng cơ bản của y tế theo định hướng tbcn:
- Coi trọng chữa bệnh, phát triển khkt và các trang thiết bị đắt tiền, hiện đại
- Coi trọng phòng bệnh , phòng bệnh ít tốn kém hiệu quả
- Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh, chú trọng công bằng xã hội
- Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh, chú trọng phát triển kỹ thuật hiện đại
Câu 24:
Chọn khuynh hướng cơ bản của y tế theo định hướng xhcn:
- Coi trọng chữa bệnh, phát triển khkt và các trang thiết bị đắt tiền, hiện đại
- Coi trọng phòng bệnh , phòng bệnh ít tốn kém hiệu quả
- Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh, chú trọng công bằng xã hội, coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh , chú trọng phát triển kỹ thuật hiện đại
- Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh, chú trọng phát triển kỹ thuật hiện đại
Câu 25:
Quản lý theo lịch công tác là :
- Đánh giá cán bộ qua thời gian làm việc và kết quảcông việc
- Đánh giá cán bộ qua thời gian thực hiện nhiệm vụ
- Đánh giá cán bộ qua thời gian đảm nhận chức trách công việc được giao
- Theo dõi cán bộ theo thời gian công việc thực hiện
Câu 26:
Quản lý theo chức năng nhiệm vụ:
- Đánh giá cán bộ qua bảng mô tả công việc và kết quả công việc
- Đánh giá cán bộ qua bảng mô tả công việc cán bộ xây dựng có xác nhận của đơn vị
- Đánh giá cán bộ qua bảng mô tả công việc theo chức trách công việc được giao
- Theo dõi cán bộ theo bảng mô tả công việc theo thời gian công việc thực hiện
Câu 27:
Quản lý thông qua điều hành giám sát là :
- Nhằm năng cao kỹ năng chuyên môn qua trực tiếp giúp đỡ hỗ trợ , đào tạo tại chổ
- Nhằm theo dõi kiểm tra tiến dộ công việc thực hiện
- Kiểm tra trực tiếp cùng thực hiện một phần nhiệm vụ
- Kiểm tra và đánh giá kết quả làm việc của cán bộ cấp dưới
Câu 28:
Chọn đặc điểm cơ bản của y tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa :
- Phát triển đồng thời cả y xã hội học và y sinh học nhưng coi trọng y xã hội học
- Phát triển y sinh học hơn
- Phát triển y học xã hội hơn
- Phát triển đồng thời y xã hội học và sinh y học nhưng coi trọng sinh y học
Câu 29:
Các chức danh của mỗi trạm y tế xã có :
- 5 chức danh
- 3 chức danh
- 4 chức danh
- 6 chức danh
Câu 30:
Chọn đặc điểm cơ bản của y tế tbcn:
- Phát triển sinh y học hơn
- Phát triển y xã hội học hơn
- Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưngcoi trọng y xã hội học
- Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưngcoi trọng sinh y học
Câu 31:
Mô hình tổ chức y tế việt nam đang thực hiện
- Mô hình quản lí nhà nước 4 cấp
- Mô hình phối hợp nhà nước và nhân dân cùng làm
- Mô hình tổ chức theo khu vực dân cư
- Mô hình kết hợp địa phương nhà nước
Câu 32:
Về biên chế của trạm y tế hiện nay với xã trên 8000 đến 12000 dân có :
- 4-5 cán bộ y tế
- 3-4 cán bộ y tế
- 5-6 cán bộ y tế
- 4-6 cán bộ y tế
Câu 33:
khoa học nghiên cứu tình trạng sức khỏe thể lực bệnh tật của cộng đồng cổ xã hội khi nghiên cứu các điều kiện sống điều kiện việc làm là các yếu tố tự nhiên xã hội ảnh hưởng tới tình trạng trên đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện và phát huy các điều kiện có lợi và hạn chế các điều kiện có hại cho sức khỏe của cộng đồng và xã hội là
- Y học xã hội
- Y học lâm sàng
- Tổ chức y tế
- Y tế công cộng
Câu 34:
Môn học y tế công cộng có rất sớm ở hoa kỳ là do :
- Hubbey thực hiện
- C.e.a winslow thực hiện
- N. A semashco thực hiện
- Vinogradop thực hiện
Câu 35:
Khoa học về nghệ thuật phòng bệnh, kéo dài cảithiện cuộc sống và sức khỏe, thể chất, tinh thần của mọi người, phát triển bộ máy tổ chức xã hội để đảm bảo cho mọi người một mức sống phù hợp với sự gìn giữ sức khỏe là:
- Y học xã hội
- Y học lâm sàng
- Tổ chức y tế
- Y tế công cộng
Câu 36:
Mục tiêu cuối cùng của các hoạt động y tế công cộng là bảo đảm cho mọi người được :
- Hưởng quyền khỏe mạnh và sống lâu
- Không mắc bệnh lây nhiễm
- Không bị tàn phế do biến chứng của bệnh tật
- Không bị stress tâm lý
Câu 37:
Tổ chức y tế là một bộ phận của y học xã hội, là khoa học nghiên cứu nhiệm vụ, vạch kế hoạch, xây dựng cơ cấu tổ chức mạng lưới y tế , phân tích các hoạt động y tế, nhằm thực hiện:
- Công bằng trong chăm sóc y tế
- Mục tiêu của y tế
- Phân phối nguồn lực y tế
- Sắp xếp và bố trí phù hợp mạng lưới y tế các tuyến
Câu 38:
Các chức danh của trạm y tế xã hiện nay gồm:
- Bác sĩ, nữ hộ sinh, y tá, lương y và dược tá
- Bác sĩ hoặc y sĩ sản nhi , dược tá
- Y sĩ đa khoa, nữ hộ sinh, điều dưỡng viên và dược tá
- Bác sĩ , cử nhân y tế công cộng và dược tá
Câu 39:
Tế bào cơ bản của hệ thống y tế quốc gia:
- Y tế cơ sở ( y tế cơ quan, công nông lâm trường xí nghiệp trạm traị)
- Y tế thôn bản
- Y tế quận huyện
- Y tế cơ sở ( xã phường )
Câu 40:
Mục tiêu đến năm 2010 trạm y tế xã, có nhân viên y tế thôn bản hoạt động là:
- 70% số thôn
- 80% số thôn
- 90% số thôn
- 100% số thôn
Câu 41:
Phân công nhiệm vụ cho các cán bộ y tế:
- Theo chức trách nhiệm vụ chung của trạm, theo chuẩn quốc gia về y tế xã và theo năng lực trình độ của cán bộ
- Theo quy định của ttyt huyện, theo chuẩn quốc gia về y tế xã và theo nguyện vọng và trình độ của cán bộ
- Theo chức trách nhiệm vụ chung của trạm , theonguyện vọng, năng lực và trình độ của cán bộ
- Theo nhiệm vụ chuyên trách cho mỗi chức trách của cán bộ trạm, theo chuẩn quốc gia về y tế xã.
Câu 42:
Mô hình y tế phổ cập gồm:
- Y tế tuyến xã phường + tuyến quận huyện + tuyến tỉnh
- Y tế huyện xã
- Y tế quận phường
- Y tế tuyến xã + tuyến huyện + tuyến tỉnh trọng điểm
Câu 43:
Quản lí việc sử dụng thời gian hợp lí
- Lồng ghép các hoạt động và phối hợp hoạt động
- Lồng ghép các hoạt động qua việc phân công cán bộ trạm phụ trách theo khu vực
- Lồng ghép các hoạt động và phân công cán bộ sử dụng thời gian hợp lí
- Phân công cán bộ sử dụng thời gian hợp lí, và phối hợp các cán bộ chuyên khoa tăng cường tuyến xã
Câu 44:
Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ:
- Căn cứ vào chức trách cá nhân, có bảng chuẩn quốc gia về y tế xã kém theo
- Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và theo nhiệm vụ được giao
- Căn cứ vào chức trách cá nhân và kết quả chăm sóc sức khỏe của người dân trong vùng
- Căn cứ vào bảng mô tả công việc và mô tả chăm sóc sức khỏe của người dân trong vùng
Câu 45:
Bản mô tả công việc là:
- Văn bản các quyền hạn và nhiệm vụ khi thực hiện công việc
- Văn bản liệt kê các quyền hạn và trách nhiệm khi thực hiện công việc
- Văn bản của quyền hạn và trách nhiệm của nhân viên
- Bản liệt kê các quyền hạn và trách nhiệm khi thực hiện công việc
Câu 46:
Sắp xếp địa điểm phù hợp với địa điểm dịch vụ y tế thực hiện và tâm lý cá nhân của cán bộ y tế:
Câu 47:
Ngoài mạng lưới y tế quốc gia ra, mạng lưới y tế việt nam còn được hình thành theo thành phần y tế:
- Y tế nông thôn , y tế thành thị , y tế các nghành
- Y tế an ninh
- Y tế nông thôn
- Y tế thành thị
Câu 48:
Đào tạo và tập huấn chuyên môn cho cán bộ thuộc nội dung quản lí nhân lực: