Danh sách câu hỏi
Câu 1: Quả cầu mang điện có khối lượng 0,1g treo trên sợi dây mảnh được đặt trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E=1000V/m, khi đó dây treo bị lệch một góc 450 so với phương thẳng đứng, lấy g=10m/s2. Điện tích của quả cầu có độ lớn bằng
  • 106 C
  • 10- 3 C
  • 103 C
  • 10-6 C
Câu 2: Điện tích q đặt vào trong điện trường, dưới tác dụng của lực điện trường điện tích sẽ
  • di chuyển cùng chiều nếu q< 0.
  • di chuyển ngược chiều nếu q> 0.
  • di chuyển cùng chiều nếu q > 0
  • chuyển động theo chiều bất kỳ.
Câu 3: Một điện tích điểm q=10-7C đặt trong điện trường của điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F=3.10-3N. Cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q là
  • 10-4V/m
  • 104V/m
  • 104V/m
  • 2,5.104V/m
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?
  • Khi một điện tích chuyển động trong điện trường đều và chỉ chịu tác dụng của lực điện trường thì điện tích luôn chuyển động nhanh dần đều
  • Khi một điện tích chuyển động trong điện trường đều và chỉ chịu tác dụng của lực điện trường thì quỹ đạo của điện tích là đường thẳng
  • Lực điện trường tác dụng lên điện tích tại mọi vị trí của điện tích đều như nhau.
  • Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm có phương trùng với tiếp tuyến của đường sức
Câu 5: Hai điện tích thử q1, q2 (q1 =4q2) theo thứ tự đặt vào 2 điểm A và B trong điện trường. Lực tác dụng lên q1là F1, lực tác dụng lên q2 là F2(với F1 = 3F2). Cường độ điện trường tại A và B là E1 và E2 với
  • E2 = 0,75E1
  • E2 = 2E1
  • E2 = 0,5E1
  • E2 = E1
Câu 6: Lực điện trường là lực thế vì công của lực điện trường
  • phụ thuộc vào độ lớn của điện tích di chuyển.
  • phụ thuộc vào đường đi của điện tích di chuyển.
  • không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi của điện tích.
  • phụ thuộc vào cường độ điện trường.
Câu 7: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường đều như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây đúng?
  • Lực điện trường thực hiện công dương.
  • Lực điện trường thực hiện công âm.
  • Lực điện trường không thực hiện công.
  • Không xác định được công của lực điện trường.
Câu 8: Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với góc . Trong trường hợp nào sau đây, công của điện trường lớn nhất?
  •  = 00
  •  = 450
  •  = 600
  • 900
Câu 9: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quĩ đạo là một đường cong kín có chiều dài quĩ đạo là s thì công của lực điện trường bằng
  • qEs
  • 2qEs
  • 0
  • – qEs
Câu 10: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 4μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1m là
  • 4000 J.
  • 4J.
  • 4mJ .
  • 4μJ.
Câu 11: Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 3000 V/m thì công của lực điện trường là 90 mJ. Nếu cường độ điện trường là 4000 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
  • 80 J.
  • 67,5m J.
  • 40 mJ.
  • 120 mJ.
Câu 12: Cho điện tích q = + 10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 90 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
  • 225 mJ.
  • 20 mJ.
  • 36 mJ.
  • 120 mJ.
Câu 13: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5C song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 2J. Độ lớn cường độ điện trường đó là
  • 106 V/m.
  • 104 V/m.
  • 0,04 V/m.
  • 4V/m.
Câu 14: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 20J. Khi dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
  • 10 J.
  • 5 J.
  • 10 J.
  • 15J.
Câu 15: Khẳng định nào sau đây đúng?
  • Đơn vị của điện thế là V/C (vôn/culông)
  • Công của lực điện trường chỉ phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu, điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường
  • Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
  • Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm di chuyển điện tích giữa hai điểm đó
Câu 16: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là
  • UMN = UNM.
  • UMN = - UNM.
  • UMN = .
  • UMN = .
Câu 17: Điện thế nghỉ có được là nhờ:A.giữa môi trường trong và ngoài tế bào tồn tại sự chênh lệch lớn về nồng độ của cả ba loại ion vô cơ Na+, K+, Cl-.B.Ở trạng thái nghỉ, màng tế bào có tính thấm chọn lọc đối với các ion.C.Tế bào luôn có xu hướng đẩy ion dương ra ngoài và thu vào trong ion âm.Ta chọn:
  • A và B
  • A và C
  • A, B và C
  • B và C
Câu 18: Một điện tích q=10-8C thu được năng lượng bằng 4.10-4J khi đi từ A đến B. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
  • 40V
  • 40k V
  • 10-12 V
  • 10-9 V
Câu 19: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 V là 1J. Độ lớn q của điện tích đó là
  • 10-5C
  • 10-4C
  • 10-7
  • 10-3C
Câu 20: Phương trình cân bằng vận chuyển điện tích qua màng tế bào được xây dựng trong điều kiện
  • Không tính đến sự vận chuyển thụ động.
  • Tổng điện tích được vận chuyển qua màng trong một đơn vị thời gian theo 2 hướng ngược nhau là bằng nhau.
  • Chỉ tính đến sự vận chuyển hai loại ion K+, Cl- qua màng mà không tính đến sự vận chuyển của ion Na+
  • Có tính dến sự tham gia của các iôn hoá trị 2 như Ca++, Mg++….
Câu 21: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm, tích điện trái dấu. Để một điện tích q=5.10-10C di chuyển từ tấm này sang tấm kia cần tốn một công A=2.10-9J. Coi điện trường trong khoảng không gian giữa hai tấm là đều. Cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại bằng
  • 20V/m
  • 200V/m
  • 300V/m
  • 400V/m
Câu 22: Tìm phát biểu sai: Một trong nhữngđiều kiện để xây dựng phương trình cân bằng vận chuyển điện tích qua màng tế bào:
  • Không tính đến sự vận chuyển chủ động.
  • Điện thế màng giữ giá trị không đổi ổn định.
  • Chỉ tính đến sự vận chuyển ba loại ion Na+, K+, Cl- qua màng mà bỏ qua sự vận chuyển của các ion vô cơ khác như Ca++,…
  • Màng tế bào không cho ion Na+ đi qua.
Câu 23: Trong vật lý, người ta hay dùng đơn vị năng lượng electron – vôn, ký hiệu eV, Electron – vôn là năng lượng mà một electron thu được khi nó đi qua đoạn đường có hiệu điện thế hai đầu là U = 1V. Một electron – vôn bằng
  • 1,6.10-19J
  • 3,2.10-19J
  • -1,6.10-19J
  • 2,1.10-19J
Câu 24: Nguyên nhân chính gây nên sự khử cực màng tế bào là:
  • Sự tăng đột biến tính thấm của màng đối với ion Na+
  • Sự thay đổi đột biến tính thấm của màng đối với cả ba loại ion Na+, K+, Cl-
  • Hoạt động mạnh lên của bơm natri
  • Sự tăng tính thấm màng đối với iôn Na+, K+, nhưng lệch pha nhau
Câu 25: Vận tốc của electron có năng lượng W=0,1MeV là
  • 1,88.108m/s
  • 2,5.198m/s
  • 108m/s
  • 3,107m.s
Câu 26: Trong quá trình phát sinh một xung điện thế hoạt động, màng tế bào lập lại trạng thái phân cực cũ rất nhanh chóng (pha tái phân cực) là nhờ:
  • Tính thấm của màng tế bào đối với ion Na+ tăng đột biến.
  • Tính thấm của màng tế bào đối với ion K+ bắt đầu tăng mạnh
  • Hoạt động mạnh lên của các bơm Natri
  • Cả ba yếu tố trên
Câu 27: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về tính chất của vật dẫn trong trạng thái cân bằng điện?
  • Ở mọi điểm bên trong vật dẫn cân bằng điện, cường độ điện trường bằng 0.
  • Điện thế ở mọi điểm bên trong vật dẫn cân bằng điện đều bằng 0.
  • Tại mọi điểm trên mặt vật dẫn cân bằng điện, cường độ điện trường vuông góc với mặt của vật dẫn.
  • Khi vật dẫn nhiễm điện, điện tích của vật dẫn chỉ phân bố ở mặt ngoài của vật dẫn
Câu 28: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
  • dọc theo chiều của đường sức điện trường.
  • ngược chiều đường sức điện trường.
  • vuông góc với đường sức điện trường.
  • theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 29: Kích thích càng mạnh thì
  • Biên độ xung điện thế hoạt động càng lớn
  • Xung điện động kéo dài càng lâu.
  • Vùng bị kích hoạt trên màng tế bào càng rộng
  • Thời gian kéo dài và biên độ xung điện động vẫn không thay đổi
Câu 30: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
  • Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
  • Các đường sức là các đường cong không kín.
  • Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
  • Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Câu 31: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
  • A > 0 nếu q > 0.
  • A > 0 nếu q < 0.
  • A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
  • A = 0 trong mọi trường hợp.
Câu 32: Bản chất sự lan truyền điện thế hoạt động là
  • Sự lan truyền sóng điện từ.
  • Sự kích hoạt nối tiếp các vùng cạnh nhau trên màng tế bào
  • Dòng điện trong môi trường điện ly ở hai phía màng tế bào.
  • Sự lan truyền sóng cơ học trong môi trường đàn hồi.
Câu 33: Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trong trường. Quỹ đạo của êlectron là:
  • đường thẳng song song với các đường sức điện.
  • một phần của đường hypebol.
  • đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
  • một phần của đường parabol.
Câu 34: Trong quá trình lan truyền theo sợi thần kinh xung điện thế hoạt động có tính chất
  • Càng ra xa điểm hưng phấn đầu tiên, biên độ xung điện càng giảm
  • Biên độ không đổi
  • Lan truyền không theo hướng nhất định, có thể quay về điểm xuất phát
  • Lan truyền với tốc độ dòng điện.
Câu 35: Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron
  • đường thẳng song song với các đường sức điện.
  • một phần của đường hypebol.*
  • đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
  • một phần của đường parabol.
Câu 36: Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là không đúng?
  • Cường độ điện trường trong vật dẫn bằng không.
  • Vectơ cường độ điện trường ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn.
  • Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn.
  • Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn.
Câu 37: Điện tâm đồ của người này so với ngư¬ời khác:
  • Đồng nhất về hình dạng của cùng một đơn sóng bất kì.
  • Đồng nhất về thời khoảng của cùng một đơn sóng bất kì.
  • Khác nhau về biên độ của cùng một đơn sóng nào đó.
  • Luôn giống nhau về thành phần các đơn sóng trong một chu kì điện tim.
Câu 38: Giả sử người ta làm cho một số êlectron tự do từ một miếng sắt vẫn trung hoà điện di chuyển sang vật kháC. Khi đó
  • bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện.
  • bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương.
  • bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm.
  • trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương.
Câu 39: Phát biểu đúng về lưỡng cực điện
  • Lưỡng cực điện là hệ hai điện tích điểm có điện tích bằng nhau và trái dấu, cách nhau một khoảng l rất nhỏ so với khoảng cách từ lưỡng cực điện tới điểm đang xét.
  • Lưỡng cực điện là hệ hai điện tích điểm có điện tích bằng nhau và cùng dấu, cách nhau một khoảng l rất nhỏ so với khoảng cách từ lưỡng cực điện tới điểm đang xét.
  • Lưỡng cực điện là hệ hai điện tích điểm có điện tích bằng nhau và trái dấu, cách nhau một khoảng l rất lớn so với khoảng cách từ lưỡng cực điện tới điểm đang xét.
  • D Lưỡng cực điện là hệ hai điện tích điểm có điện tích bằng nhau và cùng dấu, cách nhau một khoảng l rất lớn so với khoảng cách từ lưỡng cực điện tới điểm đang xét.
Câu 40: Ở điện tâm đồ ngư¬ời bình thư¬ờng:
  • Sóng P thể hiện sự kích thích của tâm thất.
  • Sóng QRS biểu hiện sự kích thích của tâm nhĩ.
  • Khoảng ST tương ứng thời kì kích thích bao trùm tất cả các cơ tim.
  • Khoảng cách TP biểu hiện thời gian tim co bóp hết cỡ.
Câu 41: Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây ?
  • Lực kế.
  • Công tơ điện.
  • Nhiệt kế.
  • Ampekế.
Câu 42: Đo cường độ dòng điện bằng đơn vị nào sau đây ?
  • Niutơn (N
  • *B. Ampe (A).
  • Jun (J).
  • Oát (W).
Câu 43: Ở điện tâm đồ bình thường:
  • Khoảng PQ biểu hiện sự kích thích của tâm nhĩ.
  • Khoảng RS biểu hiện sự kích thích của tâm thất.
  • Khoảng ST tương ứng thời kỳ kích thích bao trùm tất cả các cơ tim.
  • Khoảng TPU biểu hiện thời gian tim nghỉ, không có dòng điện tim
Câu 44: Chọn câu đúng. Pin điện hoá có:
  • hai cực là hai vật dẫn cùng chất.
  • hai cực là hai vật dẫn khác chất.
  • một cực là vật dẫn và cực kia là vật cách điện.
  • hai cực đều là các vật cách điện.
Câu 45: Điện tâm đồ ghi được giữa các cặp điểm khác nhau trên cơ thể một người (các chuyển đạo điện tim khác nhau) thì
  • Giống nhau về biên độ của cùng một đơn sóng
  • Đồng dạng với nhau.
  • Giống nhau về thời khoảng của cùng một đơn sóng
  • Có sự lệch pha nhau phụ thuộc khoảng cách đến tim.
Câu 46: Trong các pin điện hoá có sự chuyển hoá từ năng lượng nào sau đây thành điện năng ?
  • Nhiệt năng.
  • Thế năng đàn hồi.
  • Hoá năng.
  • Cơ năng.
Câu 47: Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây ?
  • Culông (C).
  • Vôn (V).
  • Héc (Hz).
  • Ampe (A).
Câu 48: Sự tồn tại của điện thế nghỉ chứng tỏ A.Tế bào ở trạng thái tĩnh có dự trữ thế năng ở dạng điện./BHoạt động trao đổi chất của tế bào vẫn được duy trì /CMàng tế bào gần như không thấm đối với ion Na.Ta chọn
  • A và B
  • B và C
  • A và C
  • A, B và C
Câu 49: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:
  • tạo ra điện tích dương trong một giây.
  • tạo ra các điện tích trong một giây.
  • thực hiện công của nguồn điện trong một giây.
  • thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
Câu 50: Sự tồn tại của điện thế nghỉ chứng tỏ A.Tế bào ở trạng thái tĩnh có dự trữ thế năng ở dạng điện./BHoạt động trao đổi chất của tế bào vẫn được duy trì /CMàng tế bào gần như không thấm đối với ion Na.Ta chọn
  • A và B
  • B và C
  • A và C
  • A, B và C
Câu 51: Hiệu điện thế 1V được đặt vào điện trở 10 trong khoảng thời gian là 20s. Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở này khi đó là bao nhiêu?
  • 200C
  • 20C
  • 2C
  • 0,005C.
Câu 52: Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức:
  • I = q2/t
  • I = q/t
  • I = q.t
  • I = q2.t
Câu 53: Điểm khác nhau giữa điện thế nghỉ và điện thế hoạt động:
  • Khả năng lan truyền
  • Thời gian tồn tại
  • Dấu của điện thế
  • Cả ba điều trên
Câu 54: Dòng điện không có tác dụng nào trong các tác dụng sau:
  • tác dụng cơ.
  • tác dụng nhiệt.
  • tác dụng hoá họC.
  • tác dụng từ.
Câu 55: Điểm giống nhau giữa điện thế nghỉ và điện thế hoạt động:
  • Khả năng lan truyền
  • Thời gian tồn tại
  • Dấu của điện thế
  • Là chênh lệch điện thế ở hai phía màng tế bào
Câu 56: Cho một dòng điện không đổi trong 10 s, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là 2C. Sau 50 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là
  • 5 C.
  • 10 C.
  • 50 C.
  • 25 C.
Câu 57: Điểm giống nhau giữa điện thế nghỉ và điện thế hoạt động:
  • Khả năng lan truyền
  • Thời gian tồn tại
  • Dấu của điện thế
  • Là chênh lệch điện thế ở hai phía màng tế bào
Câu 58: Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ của dũng điện đó là:
  • 12 A.
  • 1/12 A
  • 0,2 A.
  • 48A
Câu 59: Xác định phát biểu sai về kích thích cơ và thần kinh:
  • Có thể dùng các yếu tố cơ, nhiệt, điện , quang, hoá để kích thích cơ và thần kinh.
  • Độ nhạy cảm của các tế bào đối với mỗi loại kích thích thì khác nhau.
  • Trong thí nghiệm người ta chủ yếu dùng điện để kích thích, cơ và thần kinh vì nó ít gây xâm hại hơn các kích thích khác (nhiệt, cơ, hoá) đối với đối tượng thí nghiệm.
  • Các tế bào chỉ bị kích thích khi điện áp tác dụng lên chúng có biên độ biến đổi theo thời gian.
Câu 60: Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi có cường độ là 1,6 mA chạy qua. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là:
  • 1020 electron.
  • 1019 electron.
  • 1018 electron.
  • 1017 electron.
Câu 61: Điều kiện nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện không đổi :
  • có chiều thay đổi và cường độ không đổi.
  • có chiều và cường độ không đổi.
  • có chiều không đổi và cường độ thay đổi.
  • có chiều và cường độ thay đổi.
Câu 62: Xác định phát biểu sai về ngưỡng kích thích tế bào cơ, thần kinh:
  • Ngưỡng thời gian c là khoảng thời gian ngắn nhất mà xung điện phải kéo dài để có thể gây nên hưng phấn trên tế bào cơ hay thần kinh.
  • Ngưỡng kích thích hay rêôbazơ b là cường độ nhỏ nhất mà xung kích thích phải đạt được để gây nên trạng thái hưng phấn trên tế bào cơ hay thần kinh.
  • Crônăcxi t* là khoảng thời gian ngắn nhất mà xung điện có cường độ gấp hai lần ngưỡng kích thích cần phải kéo dài để gây nên được hưng phấn trên cơ hay thần kinh.
  • Nếu kích thích điện có cường độ lớn hơn rêôbazơ b và thời gian kéo dài lớn hơn ngưỡng thời gian c thì chắc chắn sẽ gây được hưng phấn trên tế bào cơ hay thần kinh.
Câu 63: Dòng điện được định nghĩa là
  • dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
  • dòng chuyển động của các điện tích.
  • là dòng chuyển dời có hướng của electron.
  • là dòng chuyển dời có hướng của ion dương.
Câu 64: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của:
  • các ion dương.
  • các electron.
  • các ion âm.
  • các nguyên tử.
Câu 65: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dũng điện cho toàn mạch:
  • tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.
  • tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn.
  • tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của mạch.
  • tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong của nguồn và điện trở ngoài.
Câu 66: Về tính dẫn điện của cơ thể :
  • Cơ thể là một mạch điện tổ hợp phức tạp của R, L, C.
  • Các chất dịch trong cơ thể có hoà tan các muối vô cơ nên có khả năng dẫn điện.
  • Cơ thể là một mạch điện tổ hợp chủ yếu của điện trở thuần R.
  • Các phần tử tải điện chính trên cơ thể là điện tử.
Câu 67: Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?
Câu 68: Về tính dẫn điện của cơ thể :
  • Cơ thể là một mạch điện tổ hợp phức tạp của R, L, C.
  • Các chất dịch trong cơ thể có hoà tan các muối vô cơ nên có khả năng dẫn điện.
  • Cơ thể là một mạch điện tổ hợp chủ yếu của điện trở thuần R.
  • Các phần tử tải điện chính trên cơ thể là điện tử.
Câu 69: Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng biểu thức:
  • %
  • %.
  • .100%
  • .100%.
Câu 70: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 () được mắc với điện trở 4,8 () thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là
  • I = 120 (A).
  • I = 12 (A).
  • I = 2,5 (A).
  • I = 25 (A).
Câu 71: Đặc điểm của điện trở các hệ thống sống:
  • Điện trở của các đối tượng sinh vật đối với dòng điện xoay chiều cao hơn so với dòng điện một chiều.
  • Tổng trở của mô gần như không đổi trong khoảng rất rộng của tần số dòng diện
  • Đối với dòng xoay chiều có tần số nhất định nào đó, điện trở của tế bào và mô thay đổi theo trạng thái sinh lý. Khi tế bào bị tổn thương hoặc chết thì điện trở tăng lên.
  • Ở trạng thái sinh lý bình thường, điện trở của tế bào và mô không phụ thuộc vào tần số dòng điện xoay chiều đi qua.
Câu 72: Một mạch có hai điện trở 3 và 6 mắc song song được nối với một nguồn điện có điện trở trong 2. Hiệu suất của nguồn điện là:
  • 85%.
  • 90%.
  • 40%.
  • 50%.
Câu 73: Đặc điểm của điện trở các hệ thống sống:
  • Điện trở của các đối tượng sinh vật đối với dòng điện xoay chiều cao hơn so với dòng điện một chiều.
  • Tổng trở của mô gần như không đổi trong khoảng rất rộng của tần số dòng diện
  • Đối với dòng xoay chiều có tần số nhất định nào đó, điện trở của tế bào và mô thay đổi theo trạng thái sinh lý. Khi tế bào bị tổn thương hoặc chết thì điện trở tăng lên.
  • Ở trạng thái sinh lý bình thường, điện trở của tế bào và mô không phụ thuộc vào tần số dòng điện xoay chiều đi qua.
Câu 74: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
  • R = 1 ().
  • R = 2 ().
  • R = 3 ().
  • R = 4 ().
Câu 75: Tác dụng của dòng điện lên cơ thể:
  • Dòng một chiều gây kích thích cơ và thần kinh là chủ yếu.
  • Xung điện gây các phản ứng hoá học trong cơ thể và dưới các điện cực.
  • Gây tử vong chủ yếu do toả nhiệt.
  • Dòng một chiều làm thay đổi tính thấm màng tế bào do đó có thể làm tăng trao đổi chất.
Câu 76: Xác định phát biểu sai về tác dụng của dòng một chiều lên cơ thể:
  • Gây nên phản ứng hoá học, tạo chất mới ở vùng cơ thể dưới các điện cực.
  • Dẫn iôn vào trong hoặc ra ngoài cơ thể theo chiều xác định.
  • Làm giảm đau do làm tăng tính đáp ứng của thần kinh cảm giác.
  • Làm dãn mạch, tăng cường khả năng trao đổi chất ở mô, cơ quan có dòng đi qua.
Câu 77: Dòng điện dễ gây tổn thương cho cơ thể sống là do:
  • Cơ và thần kinh rất nhạy cảm với kích thích điện
  • Dòng điện gây hiệu ứng nhiệt
  • Cơ thể là môi trường dẫn điện tốt
  • Cả ba điều trên
Câu 78: Mức độ gây nguy hiểm của dòng điện khi đi qua cơ thể chủ yếu được quyết định bởi
  • Hiệu điện thế đặt vào cơ thể
  • Cường độ dòng điện đi qua cơ thể
  • Đường dẫn truyền qua cơ thể
  • Tần số của dòng điện
Câu 79: Một con chim đậu trên một sợi dây cao thế:
  • Nó sẽ bị thiêu cháy trong trường hợp trời mưa.
  • Nó không bị giật vì chân nó có lớp cách điện tốt.
  • Nó không bị giật vì điện trở cơ thể rất lớn.
  • Nó không bị giật vì không có hiệu điện thế đặt vào giữa 2 điểm của cơ thể.
Câu 80: Dòng điện xoay chiều được ứng dụng trong
  • Galvani liệu pháp
  • Điện di dược chất
  • Phẫu thuật điện
  • Cấp cứu rối loạn hay ngưng tim
Câu 81: Xác định phát biểu sai về tác dụng của dòng điện cao tần đối với cơ thể:
  • Dòng điện cao tần không gây kích thích cơ và thần kinh như dòng hạ tần.
  • Dòng cao tần đi vào cơ thể cần phải có điện cực đặt áp sát vào da.
  • Dòng cao tần có tác dụng nhiệt lên cơ thể, làm lưu thông máu, tăng cường chuyển hoá vật chất, thư giãn thần kinh, cơ.
  • Đốt cắt nhiệt điện dựa vào dòng điện cao tần tập trung lớn ở nơi tiếp xúc, sinh nhiệt lượng lớn đốt cháy tế bào và tổ chức tại đó.
Câu 82: Xác định phát biểu sai về tác dụng nhiệt của dòng điện:
  • Một trong những nguy hiểm chính của điện là tác dụng nhiệt của dòng điện.
  • Khi dòng điện chạy qua cơ thể, nhiệt lượng toả ra trong từng phần cơ thể phụ thuộc vào cường độ dòng điện và tổng trở của cơ thể đó.
  • Tình trạng bỏng có thể xuất hiện ở phần này của cơ thể mà không xuất hiện ở phần kháC.
  • Mức độ bỏng của các bộ phận bên trong cơ thể không phụ thuộc vào độ ẩm của da.
Câu 83: Nguyên nhân phổ biến nhất gây tử vong do điện:
  • Ngừng thở do các cơ hô hấp bị co cứng hoặc nguyên nhân thần kinh.
  • Rối loạn hoạt động co bóp các buồng tim
  • Các mô, cơ quan bị bỏng nặng.
  • Khi bị điện giật, các cơ nắm bàn tay co cứng không buông ra .
Câu 84: Xác định phát biểu sai về đề phòng tai nạn do điện:
  • Giảm bớt hiệu điện thế sử dụng trong điều kiện có thể.
  • Tăng điện trở của mạch: dây nóng- cơ thể -đất.
  • Thực hiện nối đất tốt cho mọi bộ phận kim loại của thiết bị điện.
  • Cách ly các chỗ nguy hiểm của mạch điện bằng vật cách điện hoặc bằng lưới kim loại có nối đất.
Câu 85: Sự có mặt của thành phần điện dung trong tính dẫn điện của hệ thống sống được chứng minh bởi:
  • Sự lệch pha giữa cường độ dòng điện qua hệ và hiệu điện thế xoay chiều tác dụng lên hệ.
  • Điện trở đối với dòng xoay chiều lớn hơn điện trở đối với dòng một chiều.
  • Điện trở không phụ thuộc tần số.
  • Điện trở thay đổi đối với dòng một chiều
Câu 86: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  • q1> 0 và q2 < 0.
  • q1< 0 và q2 > 0.
  • q1.q2 > 0.
  • q1.q2 < 0.
Câu 87: Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
  • Điện tích của vật A và D trái dấu.
  • Điện tích của vật A và D cùng dấu.
  • Điện tích của vật B và D cùng dấu.
  • Điện tích của vật A và C cùng dấu.
Câu 88: Phát biểu nào sau đây là đúng?
  • Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện.
  • Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện.
  • Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện.
  • Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi.
Câu 89: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
  • tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
  • tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
  • tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
  • tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 90: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).
  • Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).
  • Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
  • êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật kháC.
Câu 91: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
  • Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
  • Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
  • Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Câu 92: Phát biết nào sau đây là không đúng?
  • Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.
  • Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
  • Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
  • Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
Câu 93: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
  • Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.
  • Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
  • Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.
Câu 94: Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
  • hai quả cầu đẩy nhau.
  • hai quả cầu hút nhau.
  • không hút mà cũng không đẩy nhau.
  • hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
Câu 95: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
  • Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
  • Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
  • Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 96: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
  • Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
  • Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
  • Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
Câu 97: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
  • dọc theo chiều của đường sức điện trường.
  • ngược chiều đường sức điện trường.*
  • vuông góc với đường sức điện trường.
  • theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 98: Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
  • lực hút với F = 9,216 (pN).
  • lực đẩy với F = 9,216 (pN).
  • lực hút với F = 92,16 (nN).
  • lực đẩy với F = 92,16 (nN).*
Câu 99: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F = 0,16 (mN). Độ lớn của hai điện tích đó là:
  • q1 = q2 = 2,67 (pC).
  • q1 = q2 = 2,67 (mC).
  • q1 = q2 = 2,67 (nC).
  • q1 = q2 = 0,267 (mC).
Câu 100: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F1 = 0,16 (mN). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 0,25 (mN) thì khoảng cách giữa chúng là:
  • r2 = 1,6 (m).
  • r2 = 1,6 (cm).
  • r2 = 1,28 (m).
  • r2 = 1,28 (cm).
Câu 101: Hai điện tích điểm q1 = +3 (µC) và q2 = - 3 (µC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
  • lực hút với độ lớn F = 45 (N).
  • lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
  • lực hút với độ lớn F = 90 (N).
  • lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu 102: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ε = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng bằng 2 (µN). Hai điện tích đó
  • trái dấu, độ lớn là 4.472 (mC).
  • cùng dấu, độ lớn là 447,2 (µC).
  • trái dấu, độ lớn là 4,025 (pC).
  • cùng dấu, độ lớn là 4,025 (nC).
Câu 103: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 0,1 (µC) và 0,4 (µC), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
  • r = 0,6 (cm).
  • r = 0,6 (m).
  • r = 6 (m).
  • r = 6 (cm).
Câu 104: Có hai điện tích q1 = + 2 (µC), q2 = - 2 (µC), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q3 = + 2 (µC), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là:
  • F = 14,40 (N).
  • F = 17,28 (N).
  • F = 20,36 (N).
  • F = 28,80 (N).
Câu 105: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 0,2 (mN). Độ lớn điện tích đó là:
  • q = 8 (pC).
  • q = 1,25 (mC).
  • q = 8 (μC).*
  • q = 12,5 (μC).
Câu 106: Hai chất điểm mang điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây không đúng?
  • q1 và q2 đều là điện tích dương.
  • q1 và q2 đều là điện tích âm.
  • q1 và q2 trái dấu nhau.
  • q1 và q2 cùng dấu nhau.
Câu 107: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  • q1> 0 và q2 > 0.
  • q1< 0 và q2 < 0.
  • q1.q2 > 0.
  • q1.q2 < 0.
Câu 108: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không?
  • có phương là đường thẳng nối hai điện tích
  • có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích
  • có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích
  • là lực hút khi hai điện tích trái dấu
Câu 109: Hai điện tích điểm đều bằng +q đặt cách xa nhau 5cm. Nếu một điện tích được thay bằng –q, để lực tương tác giữa chúng có độ lớn không đổi thì khoảng cách giữa chúng bằng
  • 2,5cm
  • 5cm
  • 10cm
  • 20cm
Câu 110: Nếu độ lớn điện tích của một trong hai vật mang điện giảm đi một nửa, đồng thời khoảng cách giữa chúng tăng lên gấp đôi thì lực tương tác điện giữa hai vật sẽ
  • giảm 2 lần.
  • giảm 4 lần.
  • giảm 8 lần.
  • không đổi.
Câu 111: Hai điện tích bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 4cm thì lực hút giữa chúng là 10-5N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10-6 N thì chúng phải đặt cách nhau
  • 1cm
  • 8cm
  • 16cm
  • 2cm
Câu 112: Hai điện tích điểm q1= 2.10-9C; q2= 4.10-9C đặt cách nhau 3cm trong không khí, lực tương tác giữa chúng có độ lớn
  • 10-5N
  • 10-5N
  • 10-9N
  • 10-6N
Câu 113: Hai điện tích điểm q1 = 10-9C và q2 = -2.10-9C hút nhau bằng lực có độ lớn 10-5N khi đặt trong không khí. Khoảng cách giữa chúng là
  • 3cm
  • 4cm
  • cm
  • cm
Câu 114: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau một đoạn 4cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là F = 10-5N. Độ lớn mỗi điện tích là
Câu 115: Hai điện tích bằng nhau, nhưng khác dấu, chúng hút nhau bằng một lực 10-5N. Khi chúng rời xa nhau thêm một khoảng 4mm, lực tương tác giữa chúng bằng 2,5.10-6N. Khoảng cách ban đầu của các điện tích bằng
  • 1mm.
  • 2mm.
  • 4mm.
  • 8mm.
Câu 116: Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi  =2 thì lực tương tác giữa chúng là F’ với
  • F' = F
  • F' = 2F
  • F' = 0,5F
  • F' = 0,25F
Câu 117: Hai điện tích điểm q1 = 10-8C, q2 = -2.10-8C đặt cách nhau 3cm trong dầu có hằng số điện môi bằng 2. Lực hút giữa chúng có độ lớn
  • 10-4N
  • 10-3N
  • 10-3N
  • 0,5.10-4N
Câu 118: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = 10-9C và q2 = 4.10-9C đặt cách nhau 6cm trong điện môi thì lực tương tác giữa chúng là 0,5.10-5N. Hằng số điện môi bằng
  • 3
  • 2
  • 0,5
  • 2,5
Câu 119: Hai điện tích q1, q2 đặt cách nhau 6cm trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là 2.10-5N. Khi đặt chúng cách nhau 3cm trong dầu có hằng số điện môi  = 2 thì lực tương tác giữa chúng là.
  • 10-5N
  • 10-5N
  • 0,5.10-5
  • 10-5N
Câu 120: Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt cách nhau khoảng r trong không khí thì chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi là  = 4 và đặt chúng cách nhau khoảng r' = 0,5r thì lực hút giữa chúng là
  • F' = F
  • F' = 0,5F
  • F' = 2F
  • F' = 0,25F
Câu 121: Hai điện tích q1 và q2 khi đặt cách nhau khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là F. Để độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích vẫn là F khi đặt trong nước nguyên chất (hằng số điện môi của nước nguyên chất bằng 81) thì khoảng cách giữa chúng phải
  • tăng lên 9 lần
  • giảm đi 9 lần.
  • tăng lên 81 lần
  • giảm đi 81 lần.
Câu 122: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 30cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F0. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực tương tác bị giảm đi 2,25 lần. Để lực tương tác vẫn bằng F0 thì cần dịch chúng lại một khoảng
  • 10cm
  • 15cm
  • 5cm
  • 20cm
Câu 123: Hai điện tích điểm đặt trong không khí, cách nhau một khoảng 20cm lực tương tác tĩnh điện giữa chúng có một giá trị nào đó. Khi đặt trong dầu, ở cùng khoảng cách, lực tương tác tĩnh điện giữa chúng giảm 4 lần. Để lực tương tác giữa chúng bằng lực tương tác ban dầu trong không khí, phải đặt chúng trong dầu cách nhau
  • 5cm
  • 10cm
  • 15cm
  • 20cm
Câu 124: Hai điện tích q1= 4.10-8C và q2= - 4.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 4cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-7C đặt tại trung điểm O của AB là
  • 0N
  • 0,36N
  • 36N
  • 0,09N
Câu 125: Cho hai điện tích điểm q1,q2 có độ lớn bằng nhau và cùng dấu, đặt trong không khí và cách nhau một khoảng r. Đặt điện tích điểm q3 tại trung điểm đoạn thẳng nối hai điện tích q1,q2. Lực tác dụng lên điện tích q3 là
  • F = 0
Câu 126: Có hai quả cầu giống nhau cùng mang điện tích có độ lớn như nhau ( ), khi đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng
  • hút nhau
  • đẩy nhau
  • có thể hút hoặc đẩy nhau
  • không tương tác nhau.
Câu 127: Có hai quả cầu giống nhau mang điện tích q1 và q2 có độ lớn như nhau ( ), khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng hút nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra một khoảng thì chúng
  • hút nhau
  • đẩy nhau
  • có thể hút hoặc đẩy nhau
  • không tương tác nhau.
Câu 128: Hai quả cầu kim loại A và B tích điện tích lần lượt là q1 và q2 trong đó q1 là điện tích dương, q2 là điện tích âm q1 > . Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C đang tích điện âm thì chúng
  • hút nhau
  • đẩy nhau.
  • không hút cũng không đẩy nhau.
  • có thể hút hoặc đẩy nhau.
Câu 129: Hai quả cầu kim loại A, B tích điện tích q1, q2 trong đó q1 là điện tích dương, q2 là điện tích âm, và q1< . Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C tích điện âm thì chúng
  • hút nhau
  • đẩy nhau.
  • có thể hút hoặc đẩy nhau.
  • không hút cũng không đẩy nhau.
Câu 130: Hai của cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho tiếp xúc nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích q với
  • q= q1 + q2
  • q= q1-q2
  • q=
  • q=
Câu 131: Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q1 và q2 với , đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích
  • q = 2q1
  • q = 0
  • q= q1
  • q = 0,5q1
Câu 132: Một thanh nhựa và một thanh đồng (có tay cầm cách điện) có kích thước bằng nhau. Lần lượt cọ xát hai thanh vào một miếng dạ, với lực bằng nhau và số lần cọ xát bằng nhau, rồi đưa lại gần một quả cầu bấc không mang điện, thì
  • Thanh kim loại hút mạnh hơn.
  • Thanh nhựa hút mạnh hơn.
  • Hai thanh hút như nhau.
  • Không thể xác định được thanh nào hút mạnh hơn.
Câu 133: Chọn câu đúng
  • Có thể cọ xát hai vật cùng loại với nhau để được hai vật tích điện trái dấu.
  • Nguyên nhân của sự nhiễm điện do cọ xát là các vật bị nóng lên do cọ xát.
  • Cọ thước nhựa vào mảnh dạ thì mảnh dạ cũng tích điện.
  • Vật tích điện chỉ hút được các vật cách điện như giấy, không hút kim loại
Câu 134: Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?
  • cả hai quả quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng
  • cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng
  • chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng
  • chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng
Câu 135: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện trường?
  • Xung quanh điện tích có điện trường, điện trường truyền tương tác điện
  • Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó
  • Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra
  • Điện trường đều là điện trường có các đường sức song song nhưng không cách đều nhau
Câu 136: Cường độ điện trường là đại lượng
  • véctơ
  • vô hướng, có giá trị dương.
  • vô hướng, có giá trị dương hoặc âm.
  • vectơ, có chiều luôn hướng vào điện tích.
Câu 137: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường luôn
  • cùng hướng với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
  • ngược hướng với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
  • cùng phương hướng với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
  • vuông góc với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
Câu 138: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về
  • khả năng thực hiện công.
  • tốc độ biến thiên của điện trường.
  • mặt tác dụng lực
  • năng lượng.
Câu 139: Điện trường đều là điện trường có
  • độ lớn của điện trường tại mọi điểm là như nhau
  • véctơ tại mọi điểm đều bằng nhau
  • chiều của vectơ cường độ điện trường không đổi
  • độ lớn do điện trường đó tác dụng lên điện tích thử là không đổi
Câu 140: Chọn câu sai
  • Đường sức là những đường mô tả trực quan điện trường.
  • Đường sức của điện trường do một điện tích điểm gây ra có dạng là những đường thẳng.
  • Véc tơ cường độ điện trường có hướng trùng với đường sức
  • Các đường sức của điện trường không cắt nhau.
Câu 141: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
  • Tại một điểm trong điện trường ta chỉ vẽ được một đường sức điện đi qua
  • Các đường sức điện của hệ điện tích là đường cong không kín
  • Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau
  • Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.*
Câu 142: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường
  • Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm
  • Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng
  • Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
Câu 143: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 3cm là
  • 105V/m
  • 104V/m
  • 103V/m
  • 104V/m
Câu 144: Một điện tích điểm q đặt trong một môi trường đồng tính, vô hạn có hằng số điện môi bằng 2,5. Tại điểm M cách q một đoạn 0,4m vectơ cường độ điện trường có độ lớn bằng 9.105V/m và hướng về phía điện tích q. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về dấu và độ lớn của điện tích q?
  • q= - 4C
  • q= 4C
  • q= 0,4C
  • q= - 0,4C
Câu 145: Hai điện tích q1 = -10-6C; q2 = 10-6C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là
  • 4,5.106V/m
  • 0
  • 2,25.105V/m
  • 4,5.105V/m
Câu 146: Hai điện tích điểm q1 = -10-6 và q2 = 10-6C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 40cm trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N cách A 20cm và cách B 60cm có độ lớn
  • 105V/m
  • 0,5.105V/m
  • 105V/m
  • 2,5.105V/m
Câu 147: Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-9 C, đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích bằng
  • 18000 V/m
  • 36000 V/m
  • 1,800 V/m
  • 0 V/m
Câu 148: Một hạt bụi tích điện có khối lượng m=10-8g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E= 1000V/m, lấy g=10m/s2. Điện tích của hạt bụi là
  • - 10-13 C
  • 10-13 C
  • - 10-10 C
  • 10-10 C
Câu 149: Quả cầu nhỏ khối lượng 20g mang điện tích 10-7C được treo bởi dây mảnh trong điện trường đều có véctơ nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương đứng một góc =300, lấy g=10m/s2. Độ lớn của cường độ điện trường là
  • 1,15.106V/m
  • 2,5.106V/m
  • 3,5.106V/m
  • 2,7.105V/m
Câu 150: Quả cầu nhỏ khối lượng 0,25g mang điện tích 2,5.10-9C được treo bởi một sợi dây và đặt vào trong điện trường đều có phương nằm ngang và có độ lớn E= 106V/m, lấy g=10m/s2. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là
  • 300
  • 600
  • 450
  • 650
Câu 151: Một quả cầu khối lượng m=1g có điện tích q>0 treo bởi sợi dây mảnh ở trong điện trường có cường độ E=1000 V/m có phương ngang thì dây treo quả cầu lệch góc =300 so với phương thẳng đứng, lấy g=10m/s2. Lực căng dây treo quả cầu ở trong điện trường bằng
  • .
  • .
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

ĐIỆN HỌC

Mã quiz
232
Số xu
6 xu
Thời gian làm bài
113 phút
Số câu hỏi
151 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Điện lực
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước