Danh sách câu hỏi
Câu 1: Trong trường hợp bên mua điện không trả tiền điện và đã được bên bán điện thông báo hai lần thì sau mười lăm ngày kể từ ngày thông báo lần đầu tiên, bên bán điện có quyền ngừng cấp điện và:
  • Bên bán điện phải thông báo thời điểm ngừng cấp điện cho bên mua điện trước 12 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra.
  • Bên bán điện phải thông báo thời điểm ngừng cấp điện cho bên mua điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra .
  • Bên bán điện phải thông báo thời điểm ngừng cấp điện cho bên mua điện trước 48 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt h0ại do việc ngừng cấp điện gây ra.
  • Bên bán điện phải thông báo thời điểm ngừng cấp điện cho bên mua điện trước 72 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra.
Câu 2: Đơn vị có trách nhiệm đầu tư và lắp đặt toàn bộ các thiết bị đo đếm điện và thiết bị phụ trợ cho việc đo đếm điện (trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác) là:
  • Đơn vị phát điện, truyền tải điện, phân phối điện .
  • Khách hàng sử dụng điện lớn hoặc chủ đầu tư công trình.
  • Đơn vị Xây lắp điện hoặc chủ thầu xây dựng nhà xưởng.
  • Đơn vị Điều tiết điện lực hoặc Điều độ hệ thống điện.
Câu 3: Luật Điện lực quy định thiết bị đo đếm điện phải:
  • Bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường.
  • Được kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm theo quy định của pháp luật về đo lường.
  • Được sự đồng ý của khách hàng về việc sử dụng thiết bị.
  • Bao gồm câu A và B.
Câu 4: Bên mua điện có trách nhiệm bảo vệ công tơ lắp đặt trong khu vực quản lý của mình và thông báo kịp thời cho bên bán điện khi phát hiện:
  • Công tơ bị mất hoặc bị hỏng.
  • Trách nhiệm bảo vệ công tơ là của Điện lực.
  • Khi công tơ bị mất hoặc hỏng thì thông báo kịp thời cho công an khu vực.
Câu 5: Địa chỉ đường link truy cập vào phần mềm CCnice để xem chấm điểm cuộc gọi hàng tháng là:
  • https://ccnice03/nice
  • https://ccnice04/nice
Câu 6: Trách nhiệm tổ chức việc kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm thiết bị đo đếm điện theo đúng yêu cầu và thời hạn quy định của pháp luật về đo lường là:
  • Bên bán điện.
  • Bên mua điện.
  • Do hai bên thỏa thuận.
  • Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Câu 7: Theo Luật Điện lực khi có nghi ngờ thiết bị đo đếm điện không chính xác, bên mua điện có quyền yêu cầu bên bán điện kiểm tra:
  • Trong vòng 24 giờ, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu của bên mua điện, bên bán điện phải kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế xong.
  • Trong vòng 2 ngày, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu của bên mua điện, bên bán điện phải kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế xong.
  • Trong vòng 3 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu của bên mua điện, bên bán điện phải kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế xong.
  • Trong vòng 7 ngày, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu của bên mua điện, bên bán điện phải kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế xong.
Câu 8: Chi phí cho việc kiểm định thiết bị đo đếm điện theo yêu cầu của bên mua điện được thực hiện như sau:
  • Trường hợp tổ chức kiểm định độc lập xác định thiết bị đo đếm điện hoạt động theo đúng Tiêu chuẩn Việt Nam thì bên mua điện phải trả phí kiểm định;
  • Trường hợp tổ chức kiểm định độc lập xác định thiết bị đo đếm điện hoạt động không đúng Tiêu chuẩn Việt Nam thì bên bán điện phải trả phí kiểm định.
  • Bao gồm 02 câu trên.
Câu 9: Việc thanh toán tiền điện sau khi tổ chức kiểm định thiết bị đo đếm điện theo yêu cầu của bên mua điện được thực hiện như sau:
  • Trường hợp tổ chức kiểm định độc lập xác định chỉ số đo đếm của thiết bị đo đếm điện vượt quá số lượng điện sử dụng thực tế thì bên bán điện phải hoàn trả khoản tiền thu thừa cho bên mua điện.
  • Trường hợp tổ chức kiểm định độc lập xác định thiết bị đo đếm điện hoạt động theo đúng Tiêu chuẩn Việt Nam thì bên mua điện phải trả phí kiểm định.
  • Trường hợp tổ chức kiểm định độc lập xác định thiết bị đo đếm điện hoạt động không đúng Tiêu chuẩn Việt Nam thì bên bán điện phải trả phí kiểm định.
  • Bao gồm 03 câu trên.
Câu 10: Bên mua điện là khách hàng sử dụng điện có sản lượng điện bình quân/tháng từ bao nhiêu trở lên có trách nhiệm thực hiện bảo lãnh của ngân hàng:
  • Sản lượng bình quân từ 50.000 kWh/tháng.
  • Sản lượng bình quân từ 100.000 kWh/tháng.
  • Sản lượng bình quân từ 1.000.000 kWh/tháng.
  • Bao gồm cả 03 câu trên.
Câu 11: Về chất lượng điện năng, điện áp cho sử dụng điện phải đảm bảo tiêu chuẩn sau:
  • Trong điều kiện bình thường, độ lệch điện áp cho phép trong khoảng ±3% so với điện áp danh định của lưới điện.
  • Trong điều kiện bình thường, độ lệch điện áp cho phép trong khoảng ±5% so với điện áp danh định của lưới điện.
  • Trong điều kiện bình thường, độ lệch điện áp cho phép trong khoảng ±7% so với điện áp danh định của lưới điện.
  • Trong điều kiện bình thường, độ lệch điện áp cho phép trong khoảng ±10% so với điện áp danh định của lưới điện.
Câu 12: Về chất lượng điện năng, điện áp cho sử dụng điện phải đảm bảo tiêu chuẩn sau:
  • Trong chế độ sự cố đơn lẻ hoặc trong quá trình khôi phục vận hành ổn định sau sự cố, độ lệch điện áp cho phép từ +5% đến -5%.
  • Trong chế độ sự cố đơn lẻ hoặc trong quá trình khôi phục vận hành ổn định sau sự cố, độ lệch điện áp cho phép từ +10% đến -10%.
  • Trong chế độ sự cố đơn lẻ hoặc trong quá trình khôi phục vận hành ổn định sau sự cố, độ lệch điện áp cho phép từ +5% đến -10% .
  • Trong chế độ sự cố đơn lẻ hoặc trong quá trình khôi phục vận hành ổn định sau sự cố, độ lệch điện áp cho phép từ -5% đến -10%.
Câu 13: Bên mua điện để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trạm biến áp riêng hoặc không có trạm biến áp riêng phải thực hiện đăng ký biểu đồ phụ tải và đặc tính kỹ thuật công nghệ của thiết bị sử dụng điện với bên bán điện khi:
  • Công suất sử dụng cực đại từ 40 kW trở lên.
  • Công suất sử dụng cực đại từ 60 kW trở lên.
  • Công suất sử dụng cực đại từ 80 kW trở lên.
  • Công suất sử dụng cực đại từ 100 kW trở lên.
Câu 14: Chọn đáp án đúng: Bên mua điện để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trạm biến áp riêng hoặc không có trạm biến áp riêng:
  • Nếu sử dụng công suất sử dụng cực đại từ 40 kW trở lên phải đảm bảo hệ số cosφ ≥ 0,9 tại điểm đặt thiết bị đo đếm điện trong điều kiện hệ thống điện đảm bảo chất lượng điện năng.
  • Nếu sử dụng công suất sử dụng cực đại từ 80 kW trở lên phải đảm bảo hệ số cosφ ≥ 0,85 tại điểm đặt thiết bị đo đếm điện trong điều kiện hệ thống điện đảm bảo chất lượng điện năng.
  • Nếu sử dụng công suất sử dụng cực đại từ 40 kW trở lên phải đảm bảo hệ số cosφ ≥ 0,85 tại điểm đặt thiết bị đo đếm điện trong điều kiện hệ thống điện đảm bảo chất lượng điện năng.
  • Đảm bảo hệ số cosφ ≥ 0,9 tại điểm đặt thiết bị đo đếm điện trong điều kiện hệ thống điện đảm bảo chất lượng điện năng.
Câu 15: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, khi thay đổi thiết bị đo đếm điện, bên mua điện và bên bán điện phải:
  • Cùng ký biên bản xác nhận thời điểm thay đổi công tơ điện.
  • Cùng ký biên bản xác nhận lý do thay đổi công tơ điện.
  • Cùng ký biên bản xác nhận thông số kỹ thuật của thiết bị đo đếm điện và chỉ số công tơ điện.
  • Cùng ký biên bản kiểm tra xác nhận việc thu hồi công tơ điện cũ lắp công tơ điện mới.
Câu 16: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, khi thay đổi thiết bị đo đếm điện, bên mua điện và bên bán điện phải:
  • Cùng ký biên bản xác nhận thời điểm thay đổi công tơ điện.
  • Cùng ký biên bản xác nhận lý do thay đổi công tơ điện.
  • Cùng ký biên bản xác nhận thông số kỹ thuật của thiết bị đo đếm điện và chỉ số công tơ điện.
  • Cùng ký biên bản kiểm tra xác nhận việc thu hồi công tơ điện cũ lắp công tơ điện mới.
Câu 17: Trường hợp thiết bị đo đếm điện bị mất hoặc hư hỏng thì hai bên lập biên bản để xác định nguyên nhân và trách nhiệm của các bên có liên quan. Nếu không xác định được nguyên nhân do lỗi của bên mua điện thì:
  • Bên mua điện có trách nhiệm sửa chữa hoặc chịu chi phí thay thế thiết bị đo đếm mới và bên bán điện có trách nhiệm tiếp tục cấp điện cho bên mua điện.
  • Bên bán điện có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế công tơ mới cho bên mua điện.
  • Bên bán điện có trách nhiệm tiếp tục cấp điện cho bên mua điện.
  • Bao gồm câu B và C.
Câu 18: Trường hợp thiết bị đo đếm điện bị mất hoặc hư hỏng thì hai bên lập biên bản để xác định nguyên nhân và trách nhiệm của các bên có liên quan. Nếu không xác định được nguyên nhân do lỗi của bên mua điện thì:
  • Bên mua điện có trách nhiệm sửa chữa hoặc chịu chi phí thay thế thiết bị đo đếm mới và bên bán điện có trách nhiệm tiếp tục cấp điện cho bên mua điện.
  • Bên bán điện có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế công tơ mới cho bên mua điện.
  • Bên bán điện có trách nhiệm tiếp tục cấp điện cho bên mua điện.
  • Bao gồm câu B và C.
Câu 19: Để gửi thông tin cho Trưởng ca vận hành ca trực, ĐTV sử dụng phần mềm:
  • Agent Map
  • CCNice
  • CMS
  • Avaya
Câu 20: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, đối với điện sử dụng ngoài mục đích sinh hoạt, việc ghi chỉ số công tơ điện của bên bán điện được quy định như thế nào, chọn đáp án đúng:
  • Dưới 10.000 kWh/tháng, ghi chỉ số một lần trong một tháng.
  • Dưới 30.000 kWh/tháng, ghi chỉ số một lần trong một tháng.
  • Dưới 50.000 kWh/tháng, ghi chỉ số một lần trong một tháng.
  • Dưới 100.000 kWh/tháng, ghi chỉ số một lần trong một tháng.
Câu 21: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, đối với điện sử dụng ngoài mục đích sinh hoạt, việc ghi chỉ số công tơ điện của bên bán điện được quy định như thế nào, chọn đáp án đúng:
  • Dưới 10.000 kWh/tháng, ghi chỉ số một lần trong một tháng.
  • Dưới 30.000 kWh/tháng, ghi chỉ số một lần trong một tháng.
  • Dưới 50.000 kWh/tháng, ghi chỉ số một lần trong một tháng.
  • Dưới 100.000 kWh/tháng, ghi chỉ số một lần trong một tháng.
Câu 22: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, đối với điện sử dụng ngoài mục đích sinh hoạt, việc ghi chỉ số công tơ điện của bên bán điện được quy định như thế nào, chọn đáp án đúng:
  • Từ 100.000 đến 200.000 kWh/tháng, ghi chỉ số hai lần trong một tháng.
  • Từ 50.000 đến 100.000 kWh/tháng, ghi chỉ số hai lần trong một tháng.
  • Từ 30.000 đến 100.000 kWh/tháng, ghi chỉ số hai lần trong một tháng.
  • Từ 10.000 đến 120.000 kWh/tháng, ghi chỉ số hai lần trong một tháng.
Câu 23: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, đối với điện sử dụng ngoài mục đích sinh hoạt, việc ghi chỉ số công tơ điện của bên bán điện được quy định như thế nào, chọn đáp án đúng:
  • Từ 100.000 đến 200.000 kWh/tháng, ghi chỉ số hai lần trong một tháng.
  • Từ 50.000 đến 100.000 kWh/tháng, ghi chỉ số hai lần trong một tháng.
  • Từ 30.000 đến 100.000 kWh/tháng, ghi chỉ số hai lần trong một tháng.
  • Từ 10.000 đến 120.000 kWh/tháng, ghi chỉ số hai lần trong một tháng.
Câu 24: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, đối với điện sử dụng ngoài mục đích sinh hoạt, việc ghi chỉ số công tơ điện của bên bán điện được quy định như thế nào, chọn đáp án đúng:
  • Trên 100.000 kWh/tháng, ghi chỉ số ba lần trong một tháng.
  • Trên 200.000 kWh/tháng, ghi chỉ số ba lần trong một tháng.
  • Trên 300.000 kWh/tháng, ghi chỉ số ba lần trong một tháng.
  • Trên 500.000 kWh/tháng, ghi chỉ số ba lần trong một tháng.
Câu 25: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, đối với điện sử dụng ngoài mục đích sinh hoạt, việc ghi chỉ số công tơ điện của bên bán điện được quy định như thế nào, chọn đáp án đúng:
  • Trên 100.000 kWh/tháng, ghi chỉ số ba lần trong một tháng.
  • Trên 200.000 kWh/tháng, ghi chỉ số ba lần trong một tháng.
  • Trên 300.000 kWh/tháng, ghi chỉ số ba lần trong một tháng.
  • Trên 500.000 kWh/tháng, ghi chỉ số ba lần trong một tháng.
Câu 26: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, đối với bên mua điện sử dụng điện năng ít hơn 15 kWh/tháng, việc ghi chỉ số công tơ điện của bên bán điện được quy định như thế nào, chọn đáp án đúng:
  • Chu kỳ ghi chỉ số công tơ do bên bán điện quyết định.
  • Chu kỳ ghi chỉ số công tơ do hai bên thoả thuận.
  • Chu kỳ ghi chỉ số công tơ do bên mua điện quyết định.
  • Chu kỳ ghi chỉ số công tơ do nhà nước quy định.
Câu 27: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, đối với bên mua điện sử dụng điện năng ít hơn 15 kWh/tháng, việc ghi chỉ số công tơ điện của bên bán điện được quy định như thế nào, chọn đáp án đúng:
  • Chu kỳ ghi chỉ số công tơ do bên bán điện quyết định.
  • Chu kỳ ghi chỉ số công tơ do hai bên thoả thuận.
  • Chu kỳ ghi chỉ số công tơ do bên mua điện quyết định.
  • Chu kỳ ghi chỉ số công tơ do nhà nước quy định.
Câu 28: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, việc ghi chỉ số công tơ điện được quy định như thế nào, chọn đáp án đúng:
  • Bên bán điện phải bảo đảm tính chính xác của chỉ số công tơ điện đã ghi.
  • Bên mua điện phải bảo đảm tính chính xác của chỉ số công tơ điện đã ghi.
  • Bên bán điện và bên mua điện phải bảo đảm tính chính xác của chỉ số công tơ điện đã ghi.
  • Tất cả các câu đều đúng.
Câu 29: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, việc ghi chỉ số công tơ điện được quy định như thế nào, chọn đáp án đúng:
  • Bên bán điện phải bảo đảm tính chính xác của chỉ số công tơ điện đã ghi.
  • Bên mua điện phải bảo đảm tính chính xác của chỉ số công tơ điện đã ghi.
  • Bên bán điện và bên mua điện phải bảo đảm tính chính xác của chỉ số công tơ điện đã ghi.
  • Tất cả các câu đều đúng.
Câu 30: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, trách nhiệm bảo vệ công tơ điện của bên mua điện được quy định như thế nào, chọn đáp án đúng:
  • Không được tự ý tháo gỡ, di chuyển công tơ điện.
  • Không được tự ý tháo gỡ, nhưng có quyền di chuyển công tơ điện theo nhu cầu.
  • Được phép tháo gỡ, di chuyển công tơ điện nhưng sau đó phải báo lại cho Điện lực biết.
  • Tất cả các câu đều sai.
Câu 31: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, trách nhiệm bảo vệ công tơ điện của bên mua điện được quy định như thế nào, chọn đáp án đúng:
  • Không được tự ý tháo gỡ, di chuyển công tơ điện.
  • Không được tự ý tháo gỡ, nhưng có quyền di chuyển công tơ điện theo nhu cầu.
  • Được phép tháo gỡ, di chuyển công tơ điện nhưng sau đó phải báo lại cho Điện lực biết.
  • Tất cả các câu đều sai.
Câu 32: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, Tổ chức nào chịu trách nhiệm cho việc kiểm định thiết bị đo đếm điện theo yêu cầu của bên mua điện theo quy định của Luật Điện lực:
  • Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
  • Sở Công thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Hội Bảo vệ người tiêu dùng tỉnh, thành phố.
  • Sở Khoa học Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Câu 33: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, Tổ chức nào chịu trách nhiệm cho việc kiểm định thiết bị đo đếm điện theo yêu cầu của bên mua điện theo quy định của Luật Điện lực:
  • Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
  • Sở Công thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Hội Bảo vệ người tiêu dùng tỉnh, thành phố.
  • Sở Khoa học Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Câu 34: Cơ quan quản lý nhà nước nào chịu trách nhiệm về hoạt động điện lực và sử dụng điện tại địa phương:
  • Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng địa phương.
  • Cục Điều tiết Điện lực.
  • Sở Công thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Sở Khoa học Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Câu 35: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, Tổ chức kiểm định độc lập được Sở Công thương mời thực hiện việc kiểm định thiết bị đo đếm điện phải là tổ chức:
  • Là tổ chức không có quyền và lợi ích liên quan đến các bên mua bán điện.
  • Là tổ chức có thẩm quyền hoặc được ủy quyền theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường.
  • Và trước đó chưa tham gia vào việc kiểm định thiết bị đo đếm điện đang bị khiếu nại.
  • Bao gồm A và C.
Câu 36: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, trường hợp thiết bị đo đếm điện không chính xác so với tiêu chuẩn quy định, tiền điện phải được thanh toán và xác định như thế nào, chọn đáp án đúng:
  • Nếu xác định được thời gian thiết bị đo đếm điện không chính xác, bên bán điện phải hoàn trả lại tiền điện năng thực tế đã thu vượt hoặc được truy thu tiền điện năng còn thiếu của bên mua điện.
  • Nếu không xác định được chính xác thời gian chạy nhanh, bên bán điện phải hoàn trả lại tiền điện đã thu vượt trội theo thời hạn tính toán là ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ điện, kể cả kỳ đang sử dụng điện nhưng chưa đến ngày ghi chỉ số.
  • Nếu không xác định được thời gian thiết bị đo đếm điện chạy nhanh, bên bán điện phải hoàn trả lại tiền điện đã thu vượt trội theo thời hạn tính toán là 01 chu kỳ ghi chỉ số công tơ điện không bao gồm kỳ đang sử dụng điện nhưng chưa đến ngày ghi chỉ số.
  • Bao gồm A và C.
Câu 37: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, trường hợp bên mua điện sử dụng điện trong thời gian hệ thống đo đếm điện bị hư hỏng làm cho công tơ điện ngừng hoạt động, tiền điện phải thanh toán được tính theo:
  • Điện năng bình quân ngày của ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ điện liền kề trước đó nhân với số ngày thực tế sử dụng điện .
  • Điện năng bình quân ngày của ba tháng liền kề trước đó nhân với số ngày thực tế sử dụng điện.
  • Điện năng bình quân ngày của bốn chu kỳ ghi chỉ số công tơ điện liền kề trước đó nhân với số ngày thực tế sử dụng điện.
  • Điện năng bình quân ngày của hai tháng liền kề trước đó nhân với số ngày thực tế sử dụng điện.
Câu 38: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, trường hợp bên mua điện sử dụng điện trong thời gian công tơ điện bị mất thì tiền điện phải thanh toán được tính theo điện năng bình quân ngày của ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ điện liền kề trước đó nhân với số ngày thực tế sử dụng điện. Số ngày thực tế sử dụng điện là:
  • Số ngày thực tế sử dụng điện được tính từ ngày công tơ điện bị mất đến ngày công tơ điện được gắn mới.
  • Số ngày thực tế sử dụng điện được tính từ ngày ghi chỉ số công tơ điện gần nhất đến ngày công tơ điện được lắp đặt và hoạt động trở lại.
  • Số ngày thực tế sử dụng điện được tính từ khi công tơ điện bị ngừng hoạt động đến ngày công tơ điện được phục hồi hoạt động.
Câu 39: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện” định nghĩa Bên bán điện là:
  • Tổng công ty Điện lực.
  • Công ty Điện lực tỉnh (trực thuộc Tổng công ty Điện lực).
  • Đơn vị phân phối điện, đơn vị phân phối và bán lẻ điện.
  • Bao gồm A,B,C.
Câu 40: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT, khách hàng sử dụng điện quan trọng là khách hàng thuộc diện ưu tiên cấp điện khi bên bán điện thực hiện ngừng, giảm mức cung cấp điện, căn cứ theo:
  • Tập đoàn Điện lực Việt Nam xác định căn cứ vào tầm quan trọng về chính trị, xã hội, an ninh, quốc phòng.
  • Sở Công thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định căn cứ vào tầm quan trọng về chính trị, xã hội, an ninh, quốc phòng..
  • Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định căn cứ vào tầm quan trọng về chính trị, xã hội, an ninh, quốc phòng.
  • Cục Điều tiết Điện lực xác định căn cứ vào tầm quan trọng về chính trị, xã hội, an ninh, quốc phòng.
Câu 41: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, quy định: Mọi trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện, bên bán điện phải thông báo trước cho bên mua điện là:
  • Đúng.
  • Sai.
Câu 42: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện” định nghĩa Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà bên bán điện:
  • Không thể kiểm soát được.
  • Không thể lường trước được.
  • Không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
  • Bao gồm câu A, B, C.
Câu 43: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện” nội dung thông báo ngừng cấp điện hoặc giảm mức cung cấp điện bao gồm:
  • Địa điểm, lý do và thời gian bắt đầu ngừng cấp điện hoặc giảm mức cung cấp điện.
  • Mức công suất giảm hoặc khả năng cung cấp tối đa trong trường hợp giảm mức cung cấp điện.
  • Thời gian dự kiến đóng điện trở lại hoặc bảo đảm mức cung cấp điện bình thường.
  • Bao gồm câu A, B, C.
Câu 44: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, Thông báo ngừng, giảm mức cung cấp điện được thực hiện bằng một trong các hình thức do hai bên thoả thuận và ghi trong hợp đồng mua bán điện, chọn hình thức đúng:
  • Tin nhắn (SMS).
  • Bằng văn bản, điện báo, điện thoại, fax, thư điện tử (Email).
  • Các phương tiện thông tin đại chúng hoặc các hình thức liên lạc khác.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 45: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, Thông báo ngừng, giảm mức cung cấp điện được thực hiện bằng một trong các hình thức do hai bên thoả thuận và ghi trong hợp đồng mua bán điện, chọn hình thức đúng:
  • Tin nhắn (SMS).
  • Bằng văn bản, điện báo, điện thoại, fax, thư điện tử (Email).
  • Các phương tiện thông tin đại chúng hoặc các hình thức liên lạc khác.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 46: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT, người của bên bán điện ký thông báo ngừng, giảm mức cung cấp điện phải là một trong những người sau:
  • Người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền của bên bán điện.
  • Trưởng ca trực Điều độ đương ca.
  • Người giữ chức danh được ủy quyền ký thông báo ngừng, giảm cung cấp điện do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điện.
  • Bao gồm A, C.
Câu 47: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT, người của bên bán điện ký thông báo ngừng, giảm mức cung cấp điện phải là một trong những người sau:
  • Người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền của bên bán điện.
  • Trưởng ca trực Điều độ đương ca.
  • Người giữ chức danh được ủy quyền ký thông báo ngừng, giảm cung cấp điện do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điện.
  • Bao gồm A, C.
Câu 48: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, quy định việc ngừng, giảm mức cung cấp điện bao gồm các trường hợp nào:
  • Ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp.
  • Ngừng, giảm mức cung cấp điện khẩn cấp.
  • Ngừng cấp điện do tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 49: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, quy định việc ngừng, giảm mức cung cấp điện bao gồm các trường hợp nào:
  • Ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp.
  • Ngừng, giảm mức cung cấp điện khẩn cấp.
  • Ngừng cấp điện do tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 50: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, quy định bên bán điện ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp trong trường hợp:
  • Theo yêu cầu của bên mua điện.
  • Theo kế hoạch của bên bán điện khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, xây lắp các công trình điện, điều hoà, hạn chế phụ tải do thiếu nguồn điện và các nhu cầu khác theo kế hoạch.
  • Ngừng cấp điện theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong các trường hợp để đảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 51: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, quy định bên bán điện ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp trong trường hợp:
  • Theo yêu cầu của bên mua điện.
  • Theo kế hoạch của bên bán điện khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, xây lắp các công trình điện, điều hoà, hạn chế phụ tải do thiếu nguồn điện và các nhu cầu khác theo kế hoạch.
  • Ngừng cấp điện theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong các trường hợp để đảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 52: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, quy định bên bán điện ngừng, giảm mức cung cấp điện khẩn cấp trong các trường hợp sau:
  • Theo yêu cầu của bên mua điện.
  • Do hệ thống điện thiếu công suất dẫn đến đe dọa an ninh hệ thống điện hoặc do sự kiện bất khả kháng.
  • Do tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 53: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, quy định bên bán điện ngừng, giảm mức cung cấp điện khẩn cấp trong các trường hợp sau:
  • Theo yêu cầu của bên mua điện.
  • Do hệ thống điện thiếu công suất dẫn đến đe dọa an ninh hệ thống điện hoặc do sự kiện bất khả kháng.
  • Do tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 54: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, quy định Ngừng cấp điện do tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật, bên bán điện được ngừng cấp điện trong trường hợp nào:
  • Bên mua điện không thông báo cho bên bán điện biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng điện.
  • Bên mua điện không thực hiện thanh toán tiền điện theo quy định của Luật Điện lực hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, không duy trì biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
  • Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp tồ chức, cá nhân vi phạm quy định của Luật Điện lực, Luật Xây dựng, pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 55: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, quy định Ngừng cấp điện do tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật, bên bán điện được ngừng cấp điện trong trường hợp nào:
  • Bên mua điện không thông báo cho bên bán điện biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng điện.
  • Bên mua điện không thực hiện thanh toán tiền điện theo quy định của Luật Điện lực hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, không duy trì biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
  • Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp tồ chức, cá nhân vi phạm quy định của Luật Điện lực, Luật Xây dựng, pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 56: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, trong trường hợp ngừng cấp điện do tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật, bên bán điện được ngừng cấp điện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của:
  • Luật Xây dựng.
  • Pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 57: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, trong trường hợp ngừng cấp điện do tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật, bên bán điện được ngừng cấp điện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của:
  • Luật Xây dựng.
  • Pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 58: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện” trong trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp, bên bán điện phải thông báo cho bên mua điện biết trước thời điểm ngừng, giảm mức cung cấp điện ít nhất là:
  • Năm ngày.
  • Mười ngày.
  • Ba ngày.
  • Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 59: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện” trong trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp, bên bán điện phải thông báo cho bên mua điện biết trước thời điểm ngừng, giảm mức cung cấp điện ít nhất là:
  • Năm ngày.
  • Mười ngày.
  • Ba ngày.
  • Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 60: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện” trong trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp, bên bán điện phải thông báo cho bên mua điện bằng hình thức gửi thông báo bằng văn bản hoặc thông báo bằng hình thức khác đã được hai bên thoả thuận trong hợp đồng cho các đối tượng:
  • Các khách hàng có sản lượng mua điện trung bình trên 100.000kWh/tháng.
  • Các khách hàng sử dụng điện quan trọng.
  • Các khách hàng sử dụng điện có dung lượng MBA lớn hơn 1000kVA.
  • Bao gồm nội dung câu A và B và Thông báo trong 03 ngày liên tiếp trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc các hình thức khác đã được thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điện đối với các khách hàng còn lại. Trong đó thời điểm thông báo đầu tiên phải đảm bảo trước thời điểm ngừng, giảm mức cung cấp điện ít nhất 05 ngày.
Câu 61: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện” trong trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp, bên bán điện phải thông báo cho bên mua điện bằng hình thức gửi thông báo bằng văn bản hoặc thông báo bằng hình thức khác đã được hai bên thoả thuận trong hợp đồng cho các đối tượng:
  • Các khách hàng có sản lượng mua điện trung bình trên 100.000kWh/tháng.
  • Các khách hàng sử dụng điện quan trọng.
  • Các khách hàng sử dụng điện có dung lượng MBA lớn hơn 1000kVA.
  • Bao gồm nội dung câu A và B và Thông báo trong 03 ngày liên tiếp trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc các hình thức khác đã được thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điện đối với các khách hàng còn lại. Trong đó thời điểm thông báo đầu tiên phải đảm bảo trước thời điểm ngừng, giảm mức cung cấp điện ít nhất 05 ngày.
Câu 62: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, trong trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp, bên bán điện không thực hiện ngừng, giảm mức cung cấp điện theo nội dung đã thông báo thì bên bán điện có trách nhiệm thông báo lại cho bên mua điện trước thời điểm ngừng, giảm mức cung cấp điện đã được thông báo ít nhất là:
  • 24 giờ.
  • 48 giờ.
  • Ba ngày.
  • Năm ngày.
Câu 63: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, trong trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp, bên bán điện không thực hiện ngừng, giảm mức cung cấp điện theo nội dung đã thông báo thì bên bán điện có trách nhiệm thông báo lại cho bên mua điện trước thời điểm ngừng, giảm mức cung cấp điện đã được thông báo ít nhất là:
  • 24 giờ.
  • 48 giờ.
  • Ba ngày.
  • Năm ngày.
Câu 64: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, trong trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp, bên mua điện có đề nghị thay đổi thời gian ngừng, giảm mức cung cấp điện phải trao đổi với bên bán điện trước thời điểm ngừng, giảm mức cung cấp điện ít nhất là:
  • 24 giờ.
  • 48 giờ.
  • Ba ngày.
  • Năm ngày.
Câu 65: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, trong trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp, bên bán điện phải cấp điện trở lại theo đúng thời hạn đã thông báo. Trường hợp thời hạn cấp điện trở lại bị chậm so với thời hạn đã thông báo từ 01 giờ trở lên, bên bán điện phải thông báo bằng điện thoại hoặc hình thức thông báo khác đã được thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điện cho:
  • Khách hàng sử dụng điện trung bình trên 100.000 kWh/tháng và khách hàng sử dụng điện quan trọng biết thời gian cấp điện trở lại.
  • Khách hàng sử dụng điện ánh sáng sinh hoạt biết thời gian cấp điện trở lại.
  • Khách hàng sản xuất, Kinh doanh, dịch vụ biết thời gian cấp điện trở lại.
  • Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 66: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, trong trường hợp ngừng cấp điện do tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật, bên bán điện phải thông báo cho bên mua điện trước thời điểm ngừng cấp điện ít nhất:
  • 24 giờ.
  • 48 giờ.
  • Ba ngày.
  • Năm ngày.
Câu 67: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, trong trường hợp ngừng cấp điện do tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật, sau khi ngừng cấp điện, bên bán điện phải thông báo về việc ngừng cấp điện cho cơ quan nhà nước có yêu cầu ngừng cấp điện bằng:
  • Văn bản.
  • Tin nhắn SMS.
  • Điện báo, điện thoại, fax, thư điện tử (Email).
  • Các phương tiện thông tin đại chúng.
Câu 68: Theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT “Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện”, Bên bán điện có quyền ngừng cấp điện sau 15 ngày kể từ ngày thông báo thanh toán tiền điện lần đầu tiên và thông báo trước 24 giờ trước khi ngừng cấp điện, sau khi đã thông báo về việc thanh toán tiền điện mấy lần cho bên mua điện:
  • 2 lần.
  • 3 lần.
  • 4 lần.
  • 5 lần.
Câu 69: Theo QĐ353/QĐ-EVN, Cấp điện áp hạ áp là một trong những giá trị của điện áp danh định được sử dụng trong hệ thống điện, bao gồm:
  • Hạ áp là cấp điện áp danh định đến 220V.
  • Hạ áp là cấp điện áp danh định đến 380V.
  • Hạ áp là cấp điện áp danh định đến 400V.
  • Hạ áp là cấp điện áp danh định đến 1kV.
Câu 70: Theo QĐ353/QĐ-EVN, Cấp điện áp trung áp là một trong những giá trị của điện áp danh định được sử dụng trong hệ thống điện, bao gồm:
  • Trung áp là cấp điện áp danh định trên 01kV đến 15kV.
  • Trung áp là cấp điện áp danh định trên 06kV đến 22kV.
  • Trung áp là cấp điện áp danh định trên 01kV đến 35kV.
  • Trung áp là cấp điện áp danh định trên 15kV đến 110kV.
Câu 71: Theo QĐ353/QĐ-EVN, Cấp điện áp cao áp là một trong những giá trị của điện áp danh định được sử dụng trong hệ thống điện, bao gồm:
  • Cao áp là cấp điện áp danh định trên 35kV đến 220kV.
  • Cao áp là cấp điện áp danh định trên 35kV đến 110kV.
  • Cao áp là cấp điện áp danh định trên 35kV đến 66kV.
  • Cao áp là cấp điện áp danh định trên 35kV.
Câu 72: Theo QĐ353/QĐ-EVN, Cấp điện áp siêu cao áp là một trong những giá trị của điện áp danh định được sử dụng trong hệ thống điện, bao gồm:
  • Siêu cao áp là cấp điện áp danh định trên 110kV.
  • Siêu cao áp là cấp điện áp danh định trên 220kV.
  • Siêu cao áp là cấp điện áp danh định trên 500kV.
  • Siêu cao áp là cấp điện áp danh định trên 1000kV.
Câu 73: Theo QĐ353/QĐ-EVN, Khách hàng mua điện ngoài sinh hoạt là khách hàng mua điện sử dụng cho các mục đích:
  • Sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
  • Hành chính sự nghiệp.
  • Mua buôn điện.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 74: Theo QĐ353/QĐ-EVN, Thời gian cung cấp dịch vụ là:
  • Thời gian theo ngày làm việc từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo qui định đến khi hoàn thành yêu cầu dịch vụ của khách hàng.
  • Đáp án A kèm theo điều kiện không tính thời gian do chủ quan từ phía khách hàng, từ phía cơ quan quản lý nhà nước, do sự kiện bất khả kháng.
  • Thời gian theo ngày làm việc từ khi khách hàng yêu cầu dịch vụ đến khi hoàn thành yêu cầu dịch vụ của khách hàng.
  • Đáp án C kèm theo điều kiện không tính thời gian do chủ quan từ phía khách hàng, từ phía cơ quan quản lý nhà nước, do sự kiện bất khả kháng.
Câu 75: Theo Thông tư 16/2023/TT-BCT, Bên bán điện được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán điện trong trường hợp bên mua điện không sử dụng điện mấy tháng liên tục mà không thông báo trước cho bên bán điện biết:
  • 3 tháng.
  • 6 tháng.
  • 9 tháng.
  • 12 tháng.
Câu 76: Theo Luật Điện lực, Bên mua điện có quyền yêu cầu bên bán điện xem xét lại số tiền điện phải thanh toán. Khi nhận được yêu cầu của bên mua điện, bên bán điện có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn là:
  • 03 ngày.
  • 05 ngày.
  • 07 ngày.
  • 15 ngày.
Câu 77: Theo Luật Điện lực, trường hợp không đồng ý với cách giải quyết của bên bán điện về số tiền điện phải thanh toán, bên mua điện có thể đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tổ chức việc hoà giải. Trong trường hợp không đề nghị hoà giải hoặc hoà giải không thành, bên mua điện có quyền khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Trong thời gian chờ giải quyết:
  • Bên mua điện không phải thanh toán tiền điện và bên bán điện không được ngừng cấp điện.
  • Bên mua điện vẫn phải thanh toán tiền điện và bên bán điện không được ngừng cấp điện.
  • Bên bán điện có quyền ngừng cấp điện ngay lập tức.
  • Nếu bên mua điện không thanh toán tiền điện thì bên bán điện có quyền ngừng cấp điện ngay.
Câu 78: Trường hợp khách hàng dùng hợp đồng mua bán nhà đất để đăng ký cấp điện mới, hợp đồng mua bán nhà đất cần có công chứng/chứng thực là:
  • Đúng.
  • Sai.
Câu 79: Trường hợp khách hàng dùng hợp đồng thuê địa điểm để đăng ký cấp điện mới, hợp đồng thuê địa điểm cần công chứng/chứng thực là:
  • Đúng.
  • Sai.
Câu 80: Trường hợp khách hàng yêu cầu cấp điện mới, nhưng đã thế chấp giấy tờ xác nhận chủ thể tại ngân hàng, Điện thoại viên hướng dẫn khách hàng chuẩn bị:
  • Bản photo giấy tờ xác nhận chủ thể có xác thực của ngân hàng.
  • Bản sao giấy tờ có chứng thực.
  • hoặc B.
  • Từ chối tiếp nhận yêu cầu của khách hàng.
Câu 81: Theo Quy trình kinh doanh điện năng 2021, quy định thời hạn hợp đồng mua bán điện ngoài sinh hoạt là:
  • Do bên bán điện quyết định.
  • Do bên mua điện yêu cầu.
  • Thời hạn của hợp đồng do hai bên thỏa thuận.
  • Thời hạn hợp đồng do hai bên thỏa thuận nhưng không quá thời hạn nêu trong giấy tờ xác định quyền sử dụng hợp pháp địa điểm sử dụng điện của khách hàng.
Câu 82: Trường hợp khách hàng đăng ký cấp mới điện ngoài sinh hoạt, nhưng không cung cấp được thông tin xác định mục đích sử dụng điện, Điện thoại viên hướng dẫn khách hàng:
  • Chuẩn bị giấy xác nhận của chính quyền địa phương về mục đích sử dụng điện của khách hàng.
  • Chuẩn bị giấy xác nhận của chính quyền địa phương xác nhận mục đích sử dụng điện của khách hàng không cần phải đăng ký kinh doanh.
  • Phiếu khảo sát của đơn vị Điện lực là cơ sở xác định điều kiện cấp điện, Điện thoại viên sẽ chuyển yêu cầu của khách hàng cho Điện lực khảo sát và phản hồi.
  • Từ chối tiếp nhận yêu cầu của khách hàng do không đầy đủ hồ sơ.
Câu 83: Trong trường hợp khách hàng báo máy biến áp bị chảy dầu, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Báo an toàn.
  • Báo sự cố.
  • Kiến nghị thiết bị đo đếm.
  • Hướng dẫn khách hàng liên hệ chủ đầu tư xử lý.
Câu 84: Trong trường hợp khách hàng báo máy biến áp bị chảy dầu, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Báo an toàn.
  • Báo sự cố.
  • Kiến nghị thiết bị đo đếm.
  • Hướng dẫn khách hàng liên hệ chủ đầu tư xử lý.
Câu 85: Trong trường hợp khách hàng báo máy biến áp bị chảy dầu, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Báo an toàn.
  • Báo sự cố.
  • Kiến nghị thiết bị đo đếm.
  • Hướng dẫn khách hàng liên hệ chủ đầu tư xử lý.
Câu 86: Trường hợp khách hàng đang sử dụng điện để sinh hoạt, yêu cầu đổi sang mục đích sử dụng điện cho thuê nhà nghỉ theo giờ, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Thay đổi chủ thể hợp đồng mua bán điện.
  • Thay đổi mục đích sử dụng điện trong hợp đồng ngoài sinh hoạt.
  • Thay đổi thông tin khách hàng.
  • Thay đổi định mức sử dụng điện.
Câu 87: Trường hợp khách hàng đang sử dụng điện để sinh hoạt, yêu cầu đổi sang mục đích sử dụng điện cho thuê nhà nghỉ theo giờ, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Thay đổi chủ thể hợp đồng mua bán điện.
  • Thay đổi mục đích sử dụng điện trong hợp đồng ngoài sinh hoạt.
  • Thay đổi thông tin khách hàng.
  • Thay đổi định mức sử dụng điện.
Câu 88: Trường hợp khách hàng đang sử dụng điện để sinh hoạt, yêu cầu đổi sang mục đích sử dụng điện cho thuê nhà nghỉ theo giờ, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Thay đổi chủ thể hợp đồng mua bán điện.
  • Thay đổi mục đích sử dụng điện trong hợp đồng ngoài sinh hoạt.
  • Thay đổi thông tin khách hàng.
  • Thay đổi định mức sử dụng điện.
Câu 89: Trường hợp Điện lực nhập sai tên khách hàng trên hợp đồng mua bán điện, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Thay đổi chủ thể hợp đồng mua bán điện.
  • Thay đổi mục đích sử dụng điện.
  • Thay đổi thông tin khách hàng.
  • Kiến nghị khác.
Câu 90: Trường hợp Điện lực nhập sai tên khách hàng trên hợp đồng mua bán điện, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Thay đổi chủ thể hợp đồng mua bán điện.
  • Thay đổi mục đích sử dụng điện.
  • Thay đổi thông tin khách hàng.
  • Kiến nghị khác.
Câu 91: Trường hợp Điện lực nhập sai tên khách hàng trên hợp đồng mua bán điện, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Thay đổi chủ thể hợp đồng mua bán điện.
  • Thay đổi mục đích sử dụng điện.
  • Thay đổi thông tin khách hàng.
  • Kiến nghị khác.
Câu 92: Trường hợp khách hàng yêu cầu cập nhật Email thể hiện trên Hóa đơn tiền điện, Điện thoại viên thực hiện xử lý:
  • Chuyển phiếu kiến nghị hệ thống kỹ thuật.
  • Chuyển phiếu thay đổi thông tin khách hàng.
  • Hướng dẫn khách hàng tự cập nhật trên Website CSKH/App CSKH.
  • Thao tác cập nhật thông tin trên hệ thống CRM và hoàn tất tại Trung Tâm.
Câu 93: Trường hợp khách hàng yêu cầu cập nhật Email thể hiện trên Hóa đơn tiền điện, Điện thoại viên thực hiện xử lý:
  • Chuyển phiếu kiến nghị hệ thống kỹ thuật.
  • Chuyển phiếu thay đổi thông tin khách hàng.
  • Hướng dẫn khách hàng tự cập nhật trên Website CSKH/App CSKH.
  • Thao tác cập nhật thông tin trên hệ thống CRM và hoàn tất tại Trung Tâm.
Câu 94: Trường hợp khách hàng yêu cầu cập nhật Email thể hiện trên Hóa đơn tiền điện, Điện thoại viên thực hiện xử lý:
  • Chuyển phiếu kiến nghị hệ thống kỹ thuật.
  • Chuyển phiếu thay đổi thông tin khách hàng.
  • Hướng dẫn khách hàng tự cập nhật trên Website CSKH/App CSKH.
  • Thao tác cập nhật thông tin trên hệ thống CRM và hoàn tất tại Trung Tâm.
Câu 95: Trường hợp khách hàng cho sinh viên và người lao động thuê nhà theo tháng (bên thuê nhà không phải là một hộ gia đình), chủ nhà cho thuê kê khai được đầy đủ số người, định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt được xác định như sau:
  • Cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức.
  • Cứ 02 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức.
  • Áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3 cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ nếu chủ nhà yêu cầu.
  • hoặc C.
Câu 96: Trường hợp khách hàng cho sinh viên và người lao động thuê nhà theo tháng (bên thuê nhà không phải là một hộ gia đình), chủ nhà cho thuê kê khai được đầy đủ số người, định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt được xác định như sau:
  • Cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức.
  • Cứ 02 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức.
  • Áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3 cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ nếu chủ nhà yêu cầu.
  • hoặc C.
Câu 97: Trường hợp khách hàng cho sinh viên và người lao động thuê nhà theo tháng (bên thuê nhà không phải là một hộ gia đình), chủ nhà cho thuê kê khai được đầy đủ số người, định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt được xác định như sau:
  • Cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức.
  • Cứ 02 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức.
  • Áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3 cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ nếu chủ nhà yêu cầu.
  • hoặc C.
Câu 98: Trường hợp khách hàng yêu cầu thay cáp Muller, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Báo mất điện.
  • Tạm ngưng cung cấp điện theo yêu cầu của khách hàng.
  • Thay đổi vị trí thiết bị đo đếm.
  • Kiến nghị thiết bị đo đếm.
Câu 99: Trường hợp khách hàng yêu cầu thay cáp Muller, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Báo mất điện.
  • Tạm ngưng cung cấp điện theo yêu cầu của khách hàng.
  • Thay đổi vị trí thiết bị đo đếm.
  • Kiến nghị thiết bị đo đếm.
Câu 100: Trường hợp khách hàng yêu cầu thay cáp Muller, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Báo mất điện.
  • Tạm ngưng cung cấp điện theo yêu cầu của khách hàng.
  • Thay đổi vị trí thiết bị đo đếm.
  • Kiến nghị thiết bị đo đếm.
Câu 101: Trường hợp khách hàng không có trạm biến áp riêng yêu cầu tăng công suất sử dụng điện, chi phí được xác định như sau:
  • Miễn phí.
  • Khách hàng đề nghị nên sẽ chịu toàn bộ chi phí (trừ hệ thống thiết bị đo đếm và thiết bị đóng cắt là tài sản của Điện lực/Công ty Điện lực lực/Tổng công ty Điện lực).
  • Điện lực sẽ chịu chi phí từ lưới điện đến công tơ và CB bảo vệ ngay sau công tơ, khách hàng sẽ chịu chi phí đường dây sau công tơ nếu đường dây sau công tơ của khách hàng bị quá tải cần nâng cấp.
  • đều sai.
Câu 102: Trường hợp khách hàng không có trạm biến áp riêng yêu cầu tăng công suất sử dụng điện, chi phí được xác định như sau:
  • Miễn phí.
  • Khách hàng đề nghị nên sẽ chịu toàn bộ chi phí (trừ hệ thống thiết bị đo đếm và thiết bị đóng cắt là tài sản của Điện lực/Công ty Điện lực lực/Tổng công ty Điện lực).
  • Điện lực sẽ chịu chi phí từ lưới điện đến công tơ và CB bảo vệ ngay sau công tơ, khách hàng sẽ chịu chi phí đường dây sau công tơ nếu đường dây sau công tơ của khách hàng bị quá tải cần nâng cấp.
  • đều sai.
Câu 103: Trường hợp khách hàng không có trạm biến áp riêng yêu cầu tăng công suất sử dụng điện, chi phí được xác định như sau:
  • Miễn phí.
  • Khách hàng đề nghị nên sẽ chịu toàn bộ chi phí (trừ hệ thống thiết bị đo đếm và thiết bị đóng cắt là tài sản của Điện lực/Công ty Điện lực lực/Tổng công ty Điện lực).
  • Điện lực sẽ chịu chi phí từ lưới điện đến công tơ và CB bảo vệ ngay sau công tơ, khách hàng sẽ chịu chi phí đường dây sau công tơ nếu đường dây sau công tơ của khách hàng bị quá tải cần nâng cấp.
  • đều sai.
Câu 104: Lợi ích của chương trình DR (Điều chỉnh phụ tải điện) là:
  • Khách hàng sử dụng điện được giảm chi phí mua điện, được phục vụ với chất lượng cung cấp điện tốt hơn.
  • Giúp ngành điện tăng hiệu quả đầu tư, độ tin cậy cung cấp điện, chất lượng cung cấp điện.
  • Giúp giảm lượng khí thải carbon (CO2) được sinh ra từ các nguồn năng lượng hóa thạch như than, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên, nhằm đối phó với biến đổi khí hậu toàn cầu và tiết kiệm nguồn tài nguyên quốc gia.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 105: Lợi ích của chương trình DR (Điều chỉnh phụ tải điện) là:
  • Khách hàng sử dụng điện được giảm chi phí mua điện, được phục vụ với chất lượng cung cấp điện tốt hơn.
  • Giúp ngành điện tăng hiệu quả đầu tư, độ tin cậy cung cấp điện, chất lượng cung cấp điện.
  • Giúp giảm lượng khí thải carbon (CO2) được sinh ra từ các nguồn năng lượng hóa thạch như than, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên, nhằm đối phó với biến đổi khí hậu toàn cầu và tiết kiệm nguồn tài nguyên quốc gia.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 106: Lợi ích của chương trình DR (Điều chỉnh phụ tải điện) là:
  • Khách hàng sử dụng điện được giảm chi phí mua điện, được phục vụ với chất lượng cung cấp điện tốt hơn.
  • Giúp ngành điện tăng hiệu quả đầu tư, độ tin cậy cung cấp điện, chất lượng cung cấp điện.
  • Giúp giảm lượng khí thải carbon (CO2) được sinh ra từ các nguồn năng lượng hóa thạch như than, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên, nhằm đối phó với biến đổi khí hậu toàn cầu và tiết kiệm nguồn tài nguyên quốc gia.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 107: Theo Quy trình kinh doanh điện năng 2021 quy định hàng năm Công ty Điện lực/Điện lực phải kiểm tra định kỳ xác suất tối thiểu bao nhiêu % số lượng công tơ 1 pha:
  • 5
  • 10
  • 15
  • 20
Câu 108: Theo Quy trình kinh doanh điện năng 2021 quy định hàng năm Công ty Điện lực/Điện lực phải kiểm tra định kỳ xác suất tối thiểu bao nhiêu % số lượng công tơ 1 pha:
  • 5
  • 10
  • 15
  • 20
Câu 109: Theo Quy trình kinh doanh điện năng 2021 quy định hàng năm Công ty Điện lực/Điện lực phải kiểm tra định kỳ xác suất tối thiểu bao nhiêu % số lượng công tơ 1 pha:
  • 5
  • 10
  • 15
  • 20
Câu 110: Theo Thông tư số 07/2019/TT-BCN “Quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2”, quy định thời hạn kiểm định công tơ điện xoay chiều 01 pha cơ là:
  • 3 năm
  • 4 năm
  • 5 năm
  • 6 năm
Câu 111: Theo Thông tư số 07/2019/TT-BCN “Quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2”, quy định thời hạn kiểm định công tơ điện xoay chiều 01 pha cơ là:
  • 3 năm
  • 4 năm
  • 5 năm
  • 6 năm
Câu 112: Theo Thông tư số 07/2019/TT-BCN “Quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2”, quy định thời hạn kiểm định công tơ điện xoay chiều 01 pha cơ là:
  • 3 năm
  • 4 năm
  • 5 năm
  • 6 năm
Câu 113: Theo Thông tư số 07/2019/TT-BCN “Quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2”, quy định thời hạn kiểm định công tơ điện xoay chiều 01 pha kiểu điện tử là:
  • 3 năm
  • 4 năm
  • 5 năm
  • 6 năm
Câu 114: Theo Thông tư số 07/2019/TT-BCN “Quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2”, quy định thời hạn kiểm định công tơ điện xoay chiều 01 pha kiểu điện tử là:
  • 3 năm
  • 4 năm
  • 5 năm
  • 6 năm
Câu 115: Theo Thông tư số 07/2019/TT-BCN “Quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2”, quy định thời hạn kiểm định công tơ điện xoay chiều 01 pha kiểu điện tử là:
  • 3 năm
  • 4 năm
  • 5 năm
  • 6 năm
Câu 116: Theo Thông tư số 07/2019/TT-BCN “Quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2”, quy định thời hạn kiểm định công tơ điện xoay chiều 03 pha cơ là:
  • 3 năm
  • 4 năm
  • 5 năm
  • 6 năm
Câu 117: Theo Thông tư số 07/2019/TT-BCN “Quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2”, quy định thời hạn kiểm định công tơ điện xoay chiều 03 pha cơ là:
  • 3 năm
  • 4 năm
  • 5 năm
  • 6 năm
Câu 118: Theo Thông tư số 07/2019/TT-BCN “Quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2”, quy định thời hạn kiểm định công tơ điện xoay chiều 03 pha cơ là:
  • 3 năm
  • 4 năm
  • 5 năm
  • 6 năm
Câu 119: Theo Thông tư số 07/2019/TT-BCN “Quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2”, quy định thời hạn kiểm định công tơ điện xoay chiều 03 pha kiểu điện tử là:
  • 3 năm
  • 4 năm
  • 5 năm
  • 6 năm
Câu 120: Theo Thông tư số 07/2019/TT-BCN “Quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2”, quy định thời hạn kiểm định công tơ điện xoay chiều 03 pha kiểu điện tử là:
  • 3 năm
  • 4 năm
  • 5 năm
  • 6 năm
Câu 121: Theo Thông tư số 07/2019/TT-BCN “Quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2”, quy định thời hạn kiểm định công tơ điện xoay chiều 03 pha kiểu điện tử là:
  • 3 năm
  • 4 năm
  • 5 năm
  • 6 năm
Câu 122: Theo Thông tư số 23/2020/TT-BCT “Quy định phương pháp xác định và mức chi phí ngừng cấp điện trở lại”, chi phí đóng cắt được tính toán dựa trên:
  • Cấp điện áp.
  • Mục đích sử dụng điện.
  • Khoảng cách di chuyển từ trụ sở đơn vị cắt điện đến địa điểm sử dụng điện của khách hàng.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 123: Theo Thông tư số 23/2020/TT-BCT “Quy định phương pháp xác định và mức chi phí ngừng cấp điện trở lại”, chi phí đóng cắt được tính toán dựa trên:
  • Cấp điện áp.
  • Mục đích sử dụng điện.
  • Khoảng cách di chuyển từ trụ sở đơn vị cắt điện đến địa điểm sử dụng điện của khách hàng.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 124: Theo Thông tư số 23/2020/TT-BCT “Quy định phương pháp xác định và mức chi phí ngừng cấp điện trở lại”, chi phí đóng cắt được tính toán dựa trên:
  • Cấp điện áp.
  • Mục đích sử dụng điện.
  • Khoảng cách di chuyển từ trụ sở đơn vị cắt điện đến địa điểm sử dụng điện của khách hàng.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 125: Trường hợp khách hàng không lắp trạm biến áp riêng, sử dụng điện để bơm tưới muốn biết chi phí đóng cắt, Điện thoại viên thực hiện xử lý:
  • Cung cấp chi phí đóng cắt là 108.540đ.
  • Chuyển phiếu để Điện lực giải đáp.
  • Kiểm tra chi phí đóng cắt trên CRM hoặc Website CSKH rồi cung cấp thông tin cho khách hàng.
  • Kiểm tra chi phí đóng cắt trên CRM hoặc Website CSKH rồi cung cấp cho khách hàng, nếu không có thông tin mới chuyển Điện lực phản hồi.
Câu 126: Trường hợp khách hàng không lắp trạm biến áp riêng, sử dụng điện để bơm tưới muốn biết chi phí đóng cắt, Điện thoại viên thực hiện xử lý:
  • Cung cấp chi phí đóng cắt là 108.540đ.
  • Chuyển phiếu để Điện lực giải đáp.
  • Kiểm tra chi phí đóng cắt trên CRM hoặc Website CSKH rồi cung cấp thông tin cho khách hàng.
  • Kiểm tra chi phí đóng cắt trên CRM hoặc Website CSKH rồi cung cấp cho khách hàng, nếu không có thông tin mới chuyển Điện lực phản hồi.
Câu 127: Trường hợp khách hàng không lắp trạm biến áp riêng, sử dụng điện để bơm tưới muốn biết chi phí đóng cắt, Điện thoại viên thực hiện xử lý:
  • Cung cấp chi phí đóng cắt là 108.540đ.
  • Chuyển phiếu để Điện lực giải đáp.
  • Kiểm tra chi phí đóng cắt trên CRM hoặc Website CSKH rồi cung cấp thông tin cho khách hàng.
  • Kiểm tra chi phí đóng cắt trên CRM hoặc Website CSKH rồi cung cấp cho khách hàng, nếu không có thông tin mới chuyển Điện lực phản hồi.
Câu 128: Trường hợp khách hàng có trạm biến áp riêng, sử dụng điện nhà trọ muốn biết chi phí đóng cắt, Điện thoại viên thực hiện xử lý:
  • Cung cấp chi phí đóng cắt là 108.540đ.
  • Chuyển phiếu để Điện lực giải đáp.
  • Kiểm tra chi phí đóng cắt trên CRM hoặc Website CSKH rồi cung cấp thông tin cho khách hàng.
  • Kiểm tra chi phí đóng cắt trên CRM hoặc Website CSKH rồi cung cấp cho khách hàng, nếu không có thông tin thì chuyển Điện lực phản hồi.
Câu 129: Trường hợp khách hàng có trạm biến áp riêng, sử dụng điện nhà trọ muốn biết chi phí đóng cắt, Điện thoại viên thực hiện xử lý:
  • Cung cấp chi phí đóng cắt là 108.540đ.
  • Chuyển phiếu để Điện lực giải đáp.
  • Kiểm tra chi phí đóng cắt trên CRM hoặc Website CSKH rồi cung cấp thông tin cho khách hàng.
  • Kiểm tra chi phí đóng cắt trên CRM hoặc Website CSKH rồi cung cấp cho khách hàng, nếu không có thông tin thì chuyển Điện lực phản hồi.
Câu 130: Trường hợp khách hàng có trạm biến áp riêng, sử dụng điện nhà trọ muốn biết chi phí đóng cắt, Điện thoại viên thực hiện xử lý:
  • Cung cấp chi phí đóng cắt là 108.540đ.
  • Chuyển phiếu để Điện lực giải đáp.
  • Kiểm tra chi phí đóng cắt trên CRM hoặc Website CSKH rồi cung cấp thông tin cho khách hàng.
  • Kiểm tra chi phí đóng cắt trên CRM hoặc Website CSKH rồi cung cấp cho khách hàng, nếu không có thông tin thì chuyển Điện lực phản hồi.
Câu 131: Theo Thông tư 16/2014/TTBCT, trường hợp khách hàng thay đổi mục đích sử dụng điện dẫn đến thay đổi giá điện, khách hàng cần báo cho Điện lực biết trước:
  • 5 ngày.
  • 7 ngày.
  • 15 ngày.
  • 30 ngày.
Câu 132: Theo Thông tư 16/2014/TTBCT, trường hợp khách hàng thay đổi mục đích sử dụng điện dẫn đến thay đổi giá điện, khách hàng cần báo cho Điện lực biết trước:
  • 5 ngày.
  • 7 ngày.
  • 15 ngày.
  • 30 ngày.
Câu 133: Theo Thông tư 16/2014/TTBCT, trường hợp khách hàng thay đổi mục đích sử dụng điện dẫn đến thay đổi giá điện, khách hàng cần báo cho Điện lực biết trước:
  • 5 ngày.
  • 7 ngày.
  • 15 ngày.
  • 30 ngày.
Câu 134: Để kiểm tra mục đích sử dụng điện của khách hàng, Điện thoại viên thực hiện thao tác:
  • Kiểm tra trên giấy báo/hóa đơn của khách hàng trên Website CSKH.
  • Kiểm tra giá điện của khách hàng trong Tab “Lịch sử hóa đơn - Chi tiết hóa đơn” trên CRM.
  • hoặc B.
  • Kiểm tra ngành nghề của khách hàng trong Tab khách hàng trên CRM.
Câu 135: Để kiểm tra mục đích sử dụng điện của khách hàng, Điện thoại viên thực hiện thao tác:
  • Kiểm tra trên giấy báo/hóa đơn của khách hàng trên Website CSKH.
  • Kiểm tra giá điện của khách hàng trong Tab “Lịch sử hóa đơn - Chi tiết hóa đơn” trên CRM.
  • hoặc B.
  • Kiểm tra ngành nghề của khách hàng trong Tab khách hàng trên CRM.
Câu 136: Để kiểm tra mục đích sử dụng điện của khách hàng, Điện thoại viên thực hiện thao tác:
  • Kiểm tra trên giấy báo/hóa đơn của khách hàng trên Website CSKH.
  • Kiểm tra giá điện của khách hàng trong Tab “Lịch sử hóa đơn - Chi tiết hóa đơn” trên CRM.
  • hoặc B.
  • Kiểm tra ngành nghề của khách hàng trong Tab khách hàng trên CRM.
Câu 137: Trường hợp khách hàng báo điện áp nhà khách hàng tăng hoặc giảm bất thường, Điện thoại viên thực hiện xử lý:
  • Báo mất điện.
  • Hướng dẫn khách hàng cúp CB ngay sau công tơ và báo mất điện.
  • Báo an toàn.
  • Hướng dẫn khách hàng cúp CB và báo an toàn.
Câu 138: Trường hợp khách hàng báo điện áp nhà khách hàng tăng hoặc giảm bất thường, Điện thoại viên thực hiện xử lý:
  • Báo mất điện.
  • Hướng dẫn khách hàng cúp CB ngay sau công tơ và báo mất điện.
  • Báo an toàn.
  • Hướng dẫn khách hàng cúp CB và báo an toàn.
Câu 139: Trường hợp khách hàng báo điện áp nhà khách hàng tăng hoặc giảm bất thường, Điện thoại viên thực hiện xử lý:
  • Báo mất điện.
  • Hướng dẫn khách hàng cúp CB ngay sau công tơ và báo mất điện.
  • Báo an toàn.
  • Hướng dẫn khách hàng cúp CB và báo an toàn.
Câu 140: Trường hợp khách hàng yêu cầu tăng công suất do CB bảo vệ công tơ bật liên tục, Điện thoại viên thực hiện xử lý:
  • Báo mất điện nếu khách hàng không tăng thêm thiết bị điện trong thời gian gần đây.
  • Chuyển yêu cầu thay đổi công suất sử dụng điện nếu khách hàng có tăng thêm thiết bị điện trong thời gian gần đây.
  • hoặc B.
  • Chuyển yêu cầu thay đổi công suất sử dụng điện của khách hàng.
Câu 141: Trường hợp khách hàng yêu cầu tăng công suất do CB bảo vệ công tơ bật liên tục, Điện thoại viên thực hiện xử lý:
  • Báo mất điện nếu khách hàng không tăng thêm thiết bị điện trong thời gian gần đây.
  • Chuyển yêu cầu thay đổi công suất sử dụng điện nếu khách hàng có tăng thêm thiết bị điện trong thời gian gần đây.
  • hoặc B.
  • Chuyển yêu cầu thay đổi công suất sử dụng điện của khách hàng.
Câu 142: Trường hợp khách hàng yêu cầu tăng công suất do CB bảo vệ công tơ bật liên tục, Điện thoại viên thực hiện xử lý:
  • Báo mất điện nếu khách hàng không tăng thêm thiết bị điện trong thời gian gần đây.
  • Chuyển yêu cầu thay đổi công suất sử dụng điện nếu khách hàng có tăng thêm thiết bị điện trong thời gian gần đây.
  • hoặc B.
  • Chuyển yêu cầu thay đổi công suất sử dụng điện của khách hàng.
Câu 143: Trường hợp khách hàng đã thanh toán tiền điện và chi phí đóng cắt sau khi bị Điện lực tạm ngưng cung cấp điện do nợ, khách hàng yêu cầu tái lập điện thì thời gian xử lý là:
  • 2 giờ.
  • 8 giờ.
  • 8 giờ kể từ khi khách hàng thanh toán tiền điện và chi phí đóng cắt.
  • 1 ngày làm việc.
Câu 144: Trường hợp khách hàng đã thanh toán tiền điện và chi phí đóng cắt sau khi bị Điện lực tạm ngưng cung cấp điện do nợ, khách hàng yêu cầu tái lập điện thì thời gian xử lý là:
  • 2 giờ.
  • 8 giờ.
  • 8 giờ kể từ khi khách hàng thanh toán tiền điện và chi phí đóng cắt.
  • 1 ngày làm việc.
Câu 145: Trường hợp khách hàng đã thanh toán tiền điện và chi phí đóng cắt sau khi bị Điện lực tạm ngưng cung cấp điện do nợ, khách hàng yêu cầu tái lập điện thì thời gian xử lý là:
  • 2 giờ.
  • 8 giờ.
  • 8 giờ kể từ khi khách hàng thanh toán tiền điện và chi phí đóng cắt.
  • 1 ngày làm việc.
Câu 146: Trường hợp Điện lực đã lắp đặt công tơ mới, khách hàng yêu cầu đấu nối đường dây sau công tơ, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Cấp điện mới.
  • Kiến nghị dịch vụ cấp điện mới.
  • Kiến nghị thiết bị đo đếm.
  • Kiến nghị khác.
Câu 147: Trường hợp Điện lực đã lắp đặt công tơ mới, khách hàng yêu cầu đấu nối đường dây sau công tơ, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Cấp điện mới.
  • Kiến nghị dịch vụ cấp điện mới.
  • Kiến nghị thiết bị đo đếm.
  • Kiến nghị khác.
Câu 148: Trường hợp Điện lực đã lắp đặt công tơ mới, khách hàng yêu cầu đấu nối đường dây sau công tơ, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Cấp điện mới.
  • Kiến nghị dịch vụ cấp điện mới.
  • Kiến nghị thiết bị đo đếm.
  • Kiến nghị khác.
Câu 149: Trường hợp Điện lực đã lắp đặt công tơ mới, khách hàng thắc mắc về chi phí chiết tính, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Cấp điện mới.
  • Kiến nghị dịch vụ cấp điện mới.
  • Kiến nghị về việc thanh toán.
  • Kiến nghị khác.
Câu 150: Trường hợp Điện lực đã lắp đặt công tơ mới, khách hàng thắc mắc về chi phí chiết tính, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Cấp điện mới.
  • Kiến nghị dịch vụ cấp điện mới.
  • Kiến nghị về việc thanh toán.
  • Kiến nghị khác.
Câu 151: Trường hợp Điện lực đã lắp đặt công tơ mới, khách hàng thắc mắc về chi phí chiết tính, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Cấp điện mới.
  • Kiến nghị dịch vụ cấp điện mới.
  • Kiến nghị về việc thanh toán.
  • Kiến nghị khác.
Câu 152: Trường hợp khách hàng yêu cầu Điện lực cung cấp biên bản treo tháo khi thay công tơ định kỳ, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Kiểm tra thiết bị đo đếm.
  • Thay đổi vị trí thiết bị đo đếm.
  • Kiến nghị thiết bị đo đếm.
  • Kiến nghị khác.
Câu 153: Trường hợp khách hàng yêu cầu Điện lực cung cấp biên bản treo tháo khi thay công tơ định kỳ, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Kiểm tra thiết bị đo đếm.
  • Thay đổi vị trí thiết bị đo đếm.
  • Kiến nghị thiết bị đo đếm.
  • Kiến nghị khác.
Câu 154: Trường hợp khách hàng yêu cầu Điện lực cung cấp biên bản treo tháo khi thay công tơ định kỳ, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • Kiểm tra thiết bị đo đếm.
  • Thay đổi vị trí thiết bị đo đếm.
  • Kiến nghị thiết bị đo đếm.
  • Kiến nghị khác.
Câu 155: Trường hợp khách hàng báo công tơ sáng đèn vàng, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • An toàn điện.
  • Báo mất điện.
  • Kiến nghị thiết bị đo đếm.
  • Kiến nghị khác.
Câu 156: Trường hợp khách hàng báo công tơ sáng đèn vàng, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • An toàn điện.
  • Báo mất điện.
  • Kiến nghị thiết bị đo đếm.
  • Kiến nghị khác.
Câu 157: Trường hợp khách hàng báo công tơ sáng đèn vàng, Điện thoại viên chọn dịch vụ:
  • An toàn điện.
  • Báo mất điện.
  • Kiến nghị thiết bị đo đếm.
  • Kiến nghị khác.
Câu 158: Trường hợp khách hàng chọn hình thức đăng nhập bằng số điện thoại trên App CS EVNSPC, số điện thoại dùng để đăng nhập là:
  • Số điện thoại đăng ký Hợp đồng mua bán điện.
  • Số điện thoại đăng ký liên hệ.
  • Bao gồm A và B.
  • Số điện thoại nào cũng được.
Câu 159: Trường hợp khách hàng chọn hình thức đăng nhập bằng số điện thoại trên App CS EVNSPC, số điện thoại dùng để đăng nhập là:
  • Số điện thoại đăng ký Hợp đồng mua bán điện.
  • Số điện thoại đăng ký liên hệ.
  • Bao gồm A và B.
  • Số điện thoại nào cũng được.
Câu 160: Trường hợp khách hàng chọn hình thức đăng nhập bằng số điện thoại trên App CS EVNSPC, số điện thoại dùng để đăng nhập là:
  • Số điện thoại đăng ký Hợp đồng mua bán điện.
  • Số điện thoại đăng ký liên hệ.
  • Bao gồm A và B.
  • Số điện thoại nào cũng được.
Câu 161: Yêu cầu cấu hình cài đặt App CS EVNSPC tối thiểu là:
  • IOS từ 15.0 trở lên, Android từ 7.0 trở lên.
  • IOS từ 15.0 trở lên, Android từ 5.0 trở lên.
  • IOS từ 13.0 trở lên, Android từ 5.0 trở lên.
  • IOS từ 13.0 trở lên, Android từ 7.0 trở lên.
Câu 162: Yêu cầu cấu hình cài đặt App CS EVNSPC tối thiểu là:
  • IOS từ 15.0 trở lên, Android từ 7.0 trở lên.
  • IOS từ 15.0 trở lên, Android từ 5.0 trở lên.
  • IOS từ 13.0 trở lên, Android từ 5.0 trở lên.
  • IOS từ 13.0 trở lên, Android từ 7.0 trở lên.
Câu 163: Yêu cầu cấu hình cài đặt App CS EVNSPC tối thiểu là:
  • IOS từ 15.0 trở lên, Android từ 7.0 trở lên.
  • IOS từ 15.0 trở lên, Android từ 5.0 trở lên.
  • IOS từ 13.0 trở lên, Android từ 5.0 trở lên.
  • IOS từ 13.0 trở lên, Android từ 7.0 trở lên.
Câu 164: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, đối với việc mua bán điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt, mỗi tháng bên bán điện được ghi chỉ số mấy lần:
  • Một lần.
  • Hai lần.
  • Tùy vào công tác thực tế của bên bán điện.
  • Tùy vào mức độ sử dụng điện của khách hàng.
Câu 165: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, đối với việc mua bán điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt, mỗi tháng bên bán điện được ghi chỉ số mấy lần:
  • Một lần.
  • Hai lần.
  • Tùy vào công tác thực tế của bên bán điện.
  • Tùy vào mức độ sử dụng điện của khách hàng.
Câu 166: Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP, đối với việc mua bán điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt, mỗi tháng bên bán điện được ghi chỉ số mấy lần:
  • Một lần.
  • Hai lần.
  • Tùy vào công tác thực tế của bên bán điện.
  • Tùy vào mức độ sử dụng điện của khách hàng.
Câu 167: Theo Thông tư số 16/2014/TT-BCT Quy định về thực hiện giá bán điện, giờ cao điểm áp dụng giá bán điện theo thời gian sử dụng trong ngày gồm:
  • Các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy, sáng từ 04h00 đến 09h30, chiều từ 11h30 đến 17h00, tối từ 20h00 đến 22h00; ngày Chủ nhật từ 04h00 đến 22h00.
  • Tất cả các ngày trong tuần từ 22h00 đến 04h00 sáng ngày hôm sau.
  • Các ngày từ thứ Hai đến Chủ nhật, sáng từ 09h30 đến 11h30, chiều từ 17h00 đến 20h00.
  • Các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy, sáng từ 09h30 đến 11h30, chiều từ 17h00 đến 20h00; ngày Chủ nhật không có giờ cao điểm.
Câu 168: Theo Thông tư số 16/2014/TT-BCT Quy định về thực hiện giá bán điện, giờ cao điểm áp dụng giá bán điện theo thời gian sử dụng trong ngày gồm:
  • Các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy, sáng từ 04h00 đến 09h30, chiều từ 11h30 đến 17h00, tối từ 20h00 đến 22h00; ngày Chủ nhật từ 04h00 đến 22h00.
  • Tất cả các ngày trong tuần từ 22h00 đến 04h00 sáng ngày hôm sau.
  • Các ngày từ thứ Hai đến Chủ nhật, sáng từ 09h30 đến 11h30, chiều từ 17h00 đến 20h00.
  • Các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy, sáng từ 09h30 đến 11h30, chiều từ 17h00 đến 20h00; ngày Chủ nhật không có giờ cao điểm.
Câu 169: Theo Thông tư số 16/2014/TT-BCT Quy định về thực hiện giá bán điện, giờ cao điểm áp dụng giá bán điện theo thời gian sử dụng trong ngày gồm:
  • Các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy, sáng từ 04h00 đến 09h30, chiều từ 11h30 đến 17h00, tối từ 20h00 đến 22h00; ngày Chủ nhật từ 04h00 đến 22h00.
  • Tất cả các ngày trong tuần từ 22h00 đến 04h00 sáng ngày hôm sau.
  • Các ngày từ thứ Hai đến Chủ nhật, sáng từ 09h30 đến 11h30, chiều từ 17h00 đến 20h00.
  • Các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy, sáng từ 09h30 đến 11h30, chiều từ 17h00 đến 20h00; ngày Chủ nhật không có giờ cao điểm.
Câu 170: Theo Thông tư số 16/2014/TT-BCT Quy định về thực hiện giá bán điện, giờ thấp điểm áp dụng giá bán điện theo thời gian sử dụng trong ngày gồm:
  • Các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy, sáng từ 04h00 đến 09h30, chiều từ 11h30 đến 17h00, tối từ 20h00 đến 22h00; ngày Chủ nhật từ 04h00 đến 22h00.
  • Tất cả các ngày trong tuần từ 22h00 đến 04h00 sáng ngày hôm sau.
  • Các ngày từ thứ Hai đến Chủ nhật, sáng từ 09h30 đến 11h30, chiều từ 17h00 đến 20h00.
  • Các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy từ 22h00 đến 04h00 sáng ngày hôm sau; ngày Chủ nhật không có giờ thấp điểm.
Câu 171: Theo Thông tư số 16/2014/TT-BCT Quy định về thực hiện giá bán điện, giờ thấp điểm áp dụng giá bán điện theo thời gian sử dụng trong ngày gồm:
  • Các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy, sáng từ 04h00 đến 09h30, chiều từ 11h30 đến 17h00, tối từ 20h00 đến 22h00; ngày Chủ nhật từ 04h00 đến 22h00.
  • Tất cả các ngày trong tuần từ 22h00 đến 04h00 sáng ngày hôm sau.
  • Các ngày từ thứ Hai đến Chủ nhật, sáng từ 09h30 đến 11h30, chiều từ 17h00 đến 20h00.
  • Các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy từ 22h00 đến 04h00 sáng ngày hôm sau; ngày Chủ nhật không có giờ thấp điểm.
Câu 172: Theo Thông tư số 16/2014/TT-BCT Quy định về thực hiện giá bán điện, giờ thấp điểm áp dụng giá bán điện theo thời gian sử dụng trong ngày gồm:
  • Các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy, sáng từ 04h00 đến 09h30, chiều từ 11h30 đến 17h00, tối từ 20h00 đến 22h00; ngày Chủ nhật từ 04h00 đến 22h00.
  • Tất cả các ngày trong tuần từ 22h00 đến 04h00 sáng ngày hôm sau.
  • Các ngày từ thứ Hai đến Chủ nhật, sáng từ 09h30 đến 11h30, chiều từ 17h00 đến 20h00.
  • Các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy từ 22h00 đến 04h00 sáng ngày hôm sau; ngày Chủ nhật không có giờ thấp điểm.
Câu 173: Theo Thông tư số 16/2014/TT-BCT Quy định về thực hiện giá bán điện, giờ bình thường áp dụng giá bán điện theo thời gian sử dụng trong ngày gồm:
  • Các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy, sáng từ 04h00 đến 09h30, chiều từ 11h30 đến 17h00, tối từ 20h00 đến 22h00; ngày Chủ nhật từ 04h00 đến 22h00.
  • Các ngày từ thứ Hai đến Chủ nhật, sáng từ 04h00 đến 09h30, chiều từ 11h30 đến 17h00, tối từ 20h00 đến 22h00.
  • Các ngày từ thứ Hai đến Chủ nhật, sáng từ 09h30 đến 11h30, chiều từ 17h00 đến 20h00.
  • Tất cả các ngày trong tuần từ 22h00 đến 04h00 sáng ngày hôm sau.
Câu 174: Theo Thông tư số 16/2014/TT-BCT Quy định về thực hiện giá bán điện, giờ bình thường áp dụng giá bán điện theo thời gian sử dụng trong ngày gồm:
  • Các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy, sáng từ 04h00 đến 09h30, chiều từ 11h30 đến 17h00, tối từ 20h00 đến 22h00; ngày Chủ nhật từ 04h00 đến 22h00.
  • Các ngày từ thứ Hai đến Chủ nhật, sáng từ 04h00 đến 09h30, chiều từ 11h30 đến 17h00, tối từ 20h00 đến 22h00.
  • Các ngày từ thứ Hai đến Chủ nhật, sáng từ 09h30 đến 11h30, chiều từ 17h00 đến 20h00.
  • Tất cả các ngày trong tuần từ 22h00 đến 04h00 sáng ngày hôm sau.
Câu 175: Theo Thông tư số 16/2014/TT-BCT Quy định về thực hiện giá bán điện, giờ bình thường áp dụng giá bán điện theo thời gian sử dụng trong ngày gồm:
  • Các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy, sáng từ 04h00 đến 09h30, chiều từ 11h30 đến 17h00, tối từ 20h00 đến 22h00; ngày Chủ nhật từ 04h00 đến 22h00.
  • Các ngày từ thứ Hai đến Chủ nhật, sáng từ 04h00 đến 09h30, chiều từ 11h30 đến 17h00, tối từ 20h00 đến 22h00.
  • Các ngày từ thứ Hai đến Chủ nhật, sáng từ 09h30 đến 11h30, chiều từ 17h00 đến 20h00.
  • Tất cả các ngày trong tuần từ 22h00 đến 04h00 sáng ngày hôm sau.
Câu 176: Theo Thông tư số 16/2014/TT-BCT Quy định về thực hiện giá bán điện, đối tượng nào áp dụng giá bán điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày (hay còn gọi là hình thức ba giá):
  • Bên mua điện sử dụng cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được cấp điện qua máy biến áp chuyên dùng từ 25 kVA trở lên hoặc có sản lượng điện sử dụng trung bình ba tháng liên tục từ 2.000 kWh/tháng trở lên.
  • Đơn vị bán lẻ điện tại khu công nghiệp.
  • Đơn vị mua điện để bán lẻ điện ngoài mục đích sinh hoạt tại tổ hợp thương mại - dịch vụ - sinh hoạt.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 177: Theo Thông tư số 16/2014/TT-BCT Quy định về thực hiện giá bán điện, đối tượng nào áp dụng giá bán điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày (hay còn gọi là hình thức ba giá):
  • Bên mua điện sử dụng cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được cấp điện qua máy biến áp chuyên dùng từ 25 kVA trở lên hoặc có sản lượng điện sử dụng trung bình ba tháng liên tục từ 2.000 kWh/tháng trở lên.
  • Đơn vị bán lẻ điện tại khu công nghiệp.
  • Đơn vị mua điện để bán lẻ điện ngoài mục đích sinh hoạt tại tổ hợp thương mại - dịch vụ - sinh hoạt.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 178: Theo Thông tư số 16/2014/TT-BCT Quy định về thực hiện giá bán điện, đối tượng nào áp dụng giá bán điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày (hay còn gọi là hình thức ba giá):
  • Bên mua điện sử dụng cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được cấp điện qua máy biến áp chuyên dùng từ 25 kVA trở lên hoặc có sản lượng điện sử dụng trung bình ba tháng liên tục từ 2.000 kWh/tháng trở lên.
  • Đơn vị bán lẻ điện tại khu công nghiệp.
  • Đơn vị mua điện để bán lẻ điện ngoài mục đích sinh hoạt tại tổ hợp thương mại - dịch vụ - sinh hoạt.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 179: Theo Thông tư số 16/2014/TT-BCT Quy định về thực hiện giá bán điện, trường hợp bên mua điện thuộc đối tượng áp dụng hình thức ba giá nhưng bên bán điện chưa có điều kiện lắp đặt được công tơ ba giá, trong khoảng thời gian chờ bên bán điện lắp đặt công tơ ba giá thì áp dụng giá bán điện theo:
  • Giờ bình thường.
  • Giờ cao điểm.
  • Giờ thấp điểm.
  • Bao gồm A, B, C.
Câu 180: Theo Thông tư số 16/2014/TT-BCT Quy định về thực hiện giá bán điện, trường hợp bên mua điện thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng hình thức ba giá, nhưng từ chối thực hiện việc lắp đặt công tơ ba giá, bên bán điện được áp dụng giá bán điện giờ cao điểm cho toàn bộ sản lượng điện tiêu thụ của bên mua điện sau khi:
  • Bên bán điện thông báo hai lần (có xác nhận của đại diện khách hàng và thời gian tối thiểu giữa hai lần thông báo là 10 ngày), sau 15 ngày kể từ ngày thông báo đầu tiên.
  • Bên bán điện thông báo hai lần (có xác nhận của đại diện khách hàng và thời gian tối thiểu giữa hai lần thông báo là 10 ngày), sau 15 ngày kể từ ngày thông báo cuối cùng.
  • Bên bán điện thông báo hai lần, sau 15 ngày kể từ ngày thông báo đầu tiên.
  • Bên bán điện thông báo hai lần, sau 15 ngày kể từ ngày thông báo cuối cùng.
Câu 181: Theo Thông tư số 15/2014/TT-BCT Quy định về mua bán công suất phản kháng, đối tượng nào cần phải mua công suất phản kháng:
  • Bên mua điện có trạm biến áp riêng, nhưng có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại hợp đồng mua bán điện từ 40 kW trở lên và có hệ số công suất cosφ< 0,9 phải mua công suất phản kháng.
  • Bên mua điện có trạm biến áp riêng hoặc không có trạm biến áp riêng, nhưng có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại hợp đồng mua bán điện từ 40 kW trở lên và có hệ số công suất cosφ> 0,9 phải mua công suất phản kháng.
  • Bên mua điện có trạm biến áp riêng hoặc không có trạm biến áp riêng, nhưng có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại hợp đồng mua bán điện từ 40 kW trở lên và có hệ số công suất cosφ< 0,9 phải mua công suất phản kháng.
  • Bên mua điện không có trạm biến áp riêng, nhưng có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại hợp đồng mua bán điện từ 40 kW trở lên và có hệ số công suất cosφ< 0,9 phải mua công suất phản kháng.
Câu 182: Theo Thông tư số 15/2014/TT-BCT Quy định về mua bán công suất phản kháng, tiền mua công suất phản kháng là:
  • Số tiền bên mua điện phải trả cho bên bán điện để bù đắp các khoản chi phí phát sinh thêm do bên mua điện sử dụng quá lượng công suất phản kháng quy định.
  • Tiền phạt vi phạm hợp đồng mua bán điện do sử dụng điện vượt mức quy định.
  • Tiền bên mua điện phải trả cho bên bán điện do sử dụng quá nhiều thiết bị vượt mức quy định.
  • Cả A, B, C đều sai.
Câu 183: Theo Thông tư số 15/2014/TT-BCT Quy định về mua bán công suất phản kháng, bên mua điện phải thanh toán tiền mua công suất phản kháng:
  • Sau một kỳ tiền mua điện tác dụng.
  • Cùng kỳ với tiền mua điện tác dụng.
  • Thỏa thuận giữa bên mua điện và bên bán điện.
  • Cả A, B, C đều đúng.
Câu 184: Biện pháp nào giúp khách hàng không phải trả tiền công suất phản kháng:
  • Khách hàng nên lắp hệ thống tụ bù nếu chưa có hệ thống tụ bù.
  • Khách hàng nên sửa chữa/kiểm tra hệ thống tụ bù nếu đã lắp đặt hệ thống tụ bù.
  • hoặc B.
  • Khách hàng nên tăng công suất sử dụng điện.
Câu 185: App CS EVNSPC giới hạn số lượng mã khách hàng thêm vào là:
  • 5
  • 10.
  • Không giới hạn.
Câu 186: Theo Nghị định 80/2024/NĐ-CP Quy định về cơ chế mua bán điện trực tiếp giữa Đơn vị phát điện năng lượng tái tạo với Khách hàng sử dụng điện lớn (Hợp đồng DPPA), khách hàng sử dụng điện lớn là khách hàng có đăng ký hoặc đang sử dụng điện có sản lượng điện tiêu thụ bình quân từ:
  • 100.000kWh/tháng trở lên.
  • 200.000kWh/tháng trở lên.
  • 300.000kWh/tháng trở lên.
  • 000.000kWh/tháng trở lên.
Câu 187: Trạm sạc xe điện Vinfast thuộc đối tượng áp giá bán điện nào:
  • Giá bán lẻ điện sản xuất.
  • Giá bán lẻ điện kinh doanh, dịch vụ.
  • Giá bán lẻ điện cho khối hành chính – sự nghiệp.
  • đều sai.
Câu 188: Luật Điện lực định nghĩa Trộm cắp điện là:
  • Hành vi lấy điện trái phép không qua công tơ, cố ý hoặc thông đồng ghi sai chỉ số công tơ và các hành vi lấy điện gian lận khác.
  • Tác động nhằm làm sai lệch chỉ số đo đếm của công tơ và các thiết bị điện khác có liên quan đến đo đếm điện.
  • Hành vi lấy điện trái phép không qua công tơ, tác động nhằm làm sai lệch chỉ số đo đếm của công tơ và các thiết bị điện khác có liên quan đến đo đếm điện, cố ý hoặc thông đồng ghi sai chỉ số công tơ và các hành vi lấy điện gian lận khác .
  • Cố ý hoặc thông đồng ghi sai chỉ số công tơ và các hành vi lấy điện gian lận khác.
Câu 189: Luật Điện lực định nghĩa Khách hàng sử dụng điện lớn là:
  • Khách hàng sử dụng điện lớn là khách hàng sử dụng điện có công suất và sản lượng tiêu thụ lớn theo quy định của Bộ Công thương.
  • Khách hàng sử dụng điện lớn là khách hàng sử dụng điện có công suất và sản lượng tiêu thụ lớn theo quy định của Bộ Công thương phù hợp với từng thời kỳ phát triển của hệ thống điện.
  • Khách hàng sử dụng điện lớn là khách hàng sử dụng điện có công suất và sản lượng tiêu thụ lớn hơn 100.000kWh/tháng.
  • Bao gồm A và B.
Câu 190: Một trong các hành vi bị cấm trong hoạt động điện lực và sử dụng điện là:
  • Phá hoại các trang thiết bị điện, thiết bị đo đếm điện và công trình điện lực.
  • Cản trở xây dựng công trình điện bất kể lý do gì.
  • Không tố cáo các hành vi trộm cắp điện của các tổ chức, cá nhân.
  • Sử dụng điện nhờ qua công tơ của hộ gia đình khác mà không ký hợp đồng trực tiếp với Điện lực.
Câu 191: Chọn đáp án đúng: Trong trường hợp bên mua điện không thanh toán tiền điện:
  • Và đã được bên bán điện thông báo hai lần thì sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo lần đầu tiên, bên bán điện có quyền ngừng cấp điện .
  • Và đã được bên bán điện thông báo ba lần thì sau mười ngày, kể từ ngày thông báo lần đầu tiên, bên bán điện có quyền ngừng cấp điện.
  • Và đã được bên bán điện thông báo hai lần thì sau năm ngày, kể từ ngày thông báo lần đầu tiên, bên bán điện có quyền ngừng cấp điện.
  • Và đã được bên bán điện thông báo năm lần thì sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo lần đầu tiên, bên bán điện có quyền ngừng cấp điện.
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM ĐTV ĐỐI TÁC 2024

Mã quiz
218
Số xu
6 xu
Thời gian làm bài
143 phút
Số câu hỏi
191 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Điện lực
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước