Danh sách câu hỏi
Câu 1: Công việc làm có cắt điện một phần là công việc làm khi:
  • Thiết bị đã được cắt điện một phần để làm việc.
  • Thiết bị điện đã được cắt điện hoàn toàn nhưng lối đi sang khu vực khác có điện vẫn mở.
  • Thiết bị điện đã được cắt điện hoàn toàn nhưng lối đi sang khu vực khác có điện đã bị khóa.
  • Cả a và b.
Câu 2: Công việc làm có cắt điện một phần là công việc làm khi:
  • Thiết bị điện đã được cắt điện một phần để làm việc.
  • Thiết bị điện đã được cắt điện hoàn toàn nhưng lối đi sang khu vực khác có điện đã bị khóa.
  • Cả a và b.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 3: Công việc làm có cắt điện một phần là công việc làm khi:
  • Thiết bị điện đã được cắt điện hoàn toàn nhưng lối đi sang khu vực khác có điện vẫn mở.
  • Thiết bị điện đã được cắt điện hoàn toàn nhưng lối đi sang khu vực khác có điện đã bị khóa.
  • Cả a và b.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 4: Công việc làm không cắt điện ở gần là công việc làm khi phải có các điều kiện sau:
  • Phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật hoặc tổ chức.
  • Phải đề phòng vi phạm khoảng cách an toàn điện.
  • Cả a và b.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 5: Thời gian có hiệu lực của phiếu công tác là bao nhiêu ngày?
  • 5 ngày.
  • 10 ngày.
  • 20 ngày.
  • 90 ngày.
Câu 6: Những công việc nào sau đây khi làm cần phải có phiếu công tác:
  • Làm việc ở gần phần có điện.
  • Những thao tác đóng, cắt, xử lý sự cố.
  • Làm việc trực tiếp với thiết bị điện hạ áp.
  • Cả a và c.
Câu 7: Người chỉ đạo chung khi công việc do nhiều đơn vị công tác của cùng một tổ chức hoạt động điện lực thực hiện là:
  • Người cấp phiếu.
  • Người cho phép.
  • Người lãnh đạo công việc.
  • Tất cả đều sai.
Câu 8: Người có trách nhiệm phân công công việc, chỉ huy và giám sát nhân viên đơn vị công tác trong suốt quá trình thực hiện công việc là:
  • Người lãnh đạo công việc.
  • Người cấp phiếu.
  • Người cho phép.
  • Người chỉ huy trực tiếp.
Câu 9: Người cấp phiếu công tác là những người nào sau đây:
  • Là người của đơn vị công tác.
  • Là người của đơn vị trực tiếp vận hành được giao nhiệm vụ cấp phiếu công tác.
  • Là người của đơn vị công tác hoăc người của đơn vị quản lý vận hành được giao nhiệm vụ cấp phiếu công tác.
  • Tất cả đều sai.
Câu 10: Người thực hiện thủ tục cho phép đơn vị công tác vào làm việc khi hiện trường công tác đã đảm bảo an toàn về điện là:
  • Người lãnh đạo công việc.
  • Người cấp phiếu.
  • Người cho phép.
  • Người chỉ huy trực tiếp.
Câu 11: Người có kiến thức về an toàn điện, được huấn luyện, chỉ định và thực hiện việc giám sát an toàn điện cho đơn vị công tác là:
  • Người giám sát an toàn điện
  • Người cấp phiếu.
  • Người cho phép.
  • Người chỉ huy trực tiếp.
Câu 12: Đơn vị công tác được quy định như thế nào:
  • Là đơn vị thực hiện công việc sửa chữa, thí nghiệm, xây lắp v.v.
  • Mỗi đơn vị công tác phải có tối thiểu 2 người, trong đó phải có 1 người chỉ huy trực tiếp chịu trách nhiệm chung.
  • Cả a và b
  • Tất cả a, b, c đều sai.
Câu 13: Nhân viên đơn vị công tác được quy định như thế nào là đúng:
  • Là người của đơn vị công việc trực tiếp thực hiện công việc do người chỉ huy trực tiếp phân công.
  • Là người của đơn vị công tác trực tiếp thực hiện công việc do người chỉ huy trực tiếp phân công.
  • Là người của đơn vị quản lý vận hành trực tiếp thực hiện công việc do người chỉ huy trực tiếp phân công.
  • Là người của đơn vị ngoài trực tiếp thực hiện công việc do người chỉ huy trực tiếp phân công.
Câu 14: Làm việc có cắt điện hoàn toàn được quy định như thế nào là đúng:
  • Công việc làm ở thiết bị điện ngoài trời đã được cắt điện từ mọi phía (kể cả đầu vào của đường dây trên không và đường cáp), các lối đi ra phần phân phối ngoài trời hoặc thông sang phòng bên cạnh đang có điện đã khoá cửa; trong trường hợp đặc biệt thì chỉ có nguồn điện hạ áp để tiến hành công việc.
  • Công việc làm ở thiết bị điện trong nhà đã được cắt điện từ mọi phía (kể cả đầu vào của đường dây trên không và đường cáp), các lối đi ra phần phân phối ngoài trời hoặc thông sang phòng bên cạnh đang có điện đã khoá cửa; trong trường hợp đặc biệt thì chỉ có nguồn điện hạ áp để tiến hành công việc.
  • Công việc làm ở thiết bị đã được cắt điện từ mọi phía (kể cả đầu vào của đường dây trên không và đường cáp), các lối đi ra phần phân phối ngoài trời hoặc thông sang phòng bên cạnh đang có điện đã khoá cửa; trong trường hợp đặc biệt thì chỉ có nguồn điện hạ áp để tiến hành công việc.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 15: Công việc làm ở thiết bị điện ngoài trời hoặc trong nhà chỉ có một phần được cắt điện để làm việc hoặc thiết bị điện được cắt điện hoàn toàn nhưng các lối đi ra phần phân phối ngoài trời hoặc thông sang phòng bên cạch có điện vẫn mở cửa là:
  • Làm việc có cắt điện một phần.
  • Làm việc có cắt điện hoàn toàn
  • Làm việc có điện.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 16: Công việc làm ở thiết bị đang mang điện, có sử dụng các trang bị, dụng cụ chuyên dùng là:
  • Làm việc có cắt điện một phần.
  • Làm việc có cắt điện hoàn toàn.
  • Làm việc có điện.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 17: Phương tiện bảo vệ cá nhân là gì:
  • Là những dụng cụ, phương tiện cần thiết mà người lao động phải được trang bị để sử dụng trong khi làm việc hoặc thực hiện nhiệm vụ để bảo vệ cơ thể khỏi tác động của các yếu tố nguy hiểm, độc hại phát sinh trong quá trình lao động, khi các giải pháp công nghệ, thiết bị, kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc chưa thể loại trừ hết.
  • Là trang bị mà đơn vị công tác phải sử dụng để phòng ngừa tai nạn cho đơn vị công tác.
  • Là các trang thiết bị kỹ thuật an toàn.
  • Cả a, b và c đều đúng.
Câu 18: Để đảm bảo an toàn điện thì mọi công việc khi tiến hành trên thiết bị và vật liệu điện, ở gần hoặc liên quan đến thiết bị điện và vật liệu điện đang mang điện đều phải:
  • Thực hiện theo phiếu công tác
  • Thực hiện theo lệnh công tác
  • Thực hiện theo phiếu công tác hoặc lệnh công tác
  • Thực hiện theo phiếu công tác và lệnh công tác
Câu 19: Để đảm bảo an toàn điện thì mọi công việc khi tiến hành trên thiết bị và vật liệu điện, ở gần hoặc liên quan đến thiết bị điện và vật liệu điện đang mang điện đều phải:
  • Thực hiện theo phiếu giao nhiệm vụ.
  • Thực hiện theo phiếu thao tác và phiếu công tác.
  • Thực hiện theo phiếu thao tác và lệnh công tác.
  • Thực hiện theo phiếu công tác hoặc lệnh công tác.
Câu 20: Để đảm bảo an toàn điện, cấm ra mệnh lệnh hoặc giao công việc cho những người:
  • Chưa được huấn luyện, kiểm tra đạt yêu cầu Quy trình an toàn điện và các quy trình có liên quan.
  • Chưa biết rõ những việc sẽ phải làm.
  • Cả a và b.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 21: Để đảm bảo an toàn điện, cấm ra mệnh lệnh hoặc giao công việc cho những người:
  • Chưa được kiểm tra đạt yêu cầu Quy trình an toàn điện, chưa biết rõ những việc sẽ phải làm
  • Chưa được huấn luyện, kiểm tra đạt yêu cầu Quy trình an toàn điện, chưa biết rõ những việc sẽ phải làm
  • Chưa được kiểm tra đạt yêu cầu Quy trình an toàn điện và các quy trình có liên quan
  • Chưa được huấn luyện, kiểm tra đạt yêu cầu Quy trình an toàn điện và các quy trình có liên quan.
Câu 22: Để đảm bảo an toàn điện, những mệnh lệnh không đúng Quy trình an toàn điện và các quy trình có liên quan khác, có nguy cơ mất an toàn cho người hoặc thiết bị thì người nhận lệnh có quyền:
  • Không chấp hành, nếu người ra lệnh không chấp thuận thì người nhận lệnh được quyền báo cáo với cấp trên trực tiếp của người ra lệnh và cấp có thẩm quyền
  • Không chấp hành, nếu người ra lệnh không chấp thuận thì người nhận lệnh được quyền báo cáo với cấp trên trực tiếp của người ra lệnh hoặc cấp có thẩm quyền
  • Cả a và b đều đúng.
  • Cả a và b đều sai.
Câu 23: Để đảm bảo an toàn điện, người trực tiếp làm công tác quản lý vận hành, kinh doanh, thí nghiệm, sửa chữa, xây lắp điện phải:
  • Có giấy chứng nhận sức khỏe đủ tiêu chuẩn theo yêu cầu công việc.
  • Có giấy chứng nhận sức khỏe đủ tiêu chuẩn do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
  • Có giấy chứng nhận sức khỏe đủ tiêu chuẩn theo yêu cầu công việc do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
  • Có giấy chứng nhận sức khỏe đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về lao động.
Câu 24: Để đảm bảo an toàn điện thì những quy định chung nào sau đây là đúng:
  • Nhân viên mới phải qua thời gian kèm cặp của nhân viên có kinh nghiệm để có trình độ kỹ thuật và an toàn theo yêu cầu của công việc, sau đó phải được kiểm tra bằng bài viết và vấn đáp trực tiếp, đạt yêu cầu mới được giao nhiệm vụ.
  • Khi phát hiện có người bị điện giật, trong bất kỳ trường hợp nào người phát hiện cũng phải tìm biện pháp nhanh nhất để tách nạn nhân ra khỏi mạch điện và cứu chữa người bị nạn.
  • Người trực tiếp làm công tác quản lý vận hành, kinh doanh, thí nghiệm, sửa chữa, xây lắp điện phải có giấy chứng nhận sức khỏe đủ tiêu chuẩn theo yêu cầu công việc do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định hiện hành.
  • Cả a, b và c đều đúng.
Câu 25: Để đảm bảo an toàn; Giám đốc, Phó Giám đốc, Thủ trưởng đơn vị trực tiếp sử dụng lao động; Người quản lý, điều hành trực tiếp các công trường, phân xưởng hoặc các bộ phận tương đương có nhiệm vụ:
  • Đề ra các biện pháp an toàn lao động.
  • Kiểm tra và giám sát thực hiện các biện pháp an toàn đó trong đơn vị mình.
  • Phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về những biện pháp an toàn mà mình đã đề ra.
  • Cả a, b và c.
Câu 26: Để đảm bảo an toàn; Nhiệm vụ của người làm công tác an toàn các cấp có nhiệm vụ:
  • Tham mưu cho lãnh đạo đơn vị tổ chức kiểm tra, giám sát và trực tiếp kiểm tra định kỳ, đột xuất việc tuân thủ Quy trình này, bao gồm việc thực hiện các biện pháp an toàn đã đề ra trong quá trình thực hiện công tác của đơn vị mình.
  • Trong trường hợp phát hiện có vi phạm thì được quyền lập biên bản vi phạm, nếu xét thấy vi phạm này có thể dẫn đến tai nạn hoặc hư hỏng thiết bị, thì có quyền đình chỉ công việc để thực hiện đủ, đúng các biện pháp an toàn, đồng thời phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về quyết định của mình.
  • Cả a, b đều sai.
  • Cả a, b đều đúng.
Câu 27: Để đảm bảo an toàn; Bộ phận hoặc cá nhân trực tiếp thực hiện nhiệm vụ:
  • Chỉ được tiến hành công việc khi đã thực hiện đủ, đúng các biện pháp an toàn đã đề ra.
  • Chỉ được tiếp tục tiến hành công việc sau khi đã làm đủ, đúng các quy định về an toàn và được cán bộ an toàn chấp thuận.
  • Trong trường hợp vi phạm biện pháp an toàn phải dừng ngay công việc, chỉ được tiếp tục tiến hành công việc sau khi đã làm đủ, đúng các quy định về an toàn.
  • Cả a, và c.
Câu 28: Thao tác đóng, cắt điện ở thiết bị điện cao áp:
  • Phải có 2 người thực hiện, một người thao tác và một người giám sát có bậc 3 an toàn điện trở lên.
  • Phải có 2 người thực hiện, một người thao tác và một người giám sát thao tác. Người thao tác phải có bậc 3 an toàn điện trở lên, người giám sát thao tác phải có bậc 4 an toàn điện trở lên.
  • Chỉ cần một nhân viên vận hành thực hiện.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 29: Trong trường hợp đặc biệt, nếu thao tác ở nơi có khả năng không liên lạc được thì quy định nào sau đây đúng:
  • Cho phép thao tác theo giờ đã hẹn trước, nhưng phải so và chỉnh lại giờ cho thống nhất với đồng hồ của người ra lệnh.
  • Nếu vì lý do nào đó mà sai hẹn thì cấm thao tác.
  • Không được phép thực hiện.
  • Thực hiện cả a và b.
Câu 30: Khi thao tác đóng, cắt điện bằng sào thao tác và dao cách ly thao tác trực tiếp tại chỗ hoặc thay dây chì đối với thiết bị ở ngoài trời thì phải tuân thủ theo quy định nào dưới đây:
  • Cấm thao tác khi có mưa to, nước chảy thành dòng trên thiết bị, dụng cụ an toàn và đang có giông sét.
  • Cấm thao tác khi có mưa to, nước chảy thành dòng trên thiết bị, dụng cụ an toàn hoặc đang có giông sét.
  • Cho phép có thể thao tác khi trời đang có giông sét.
  • Cấm thao tác vào ban đêm (khi trời tối).
Câu 31: Khi cần thao tác đóng cắt, thay cầu chì đối với thiết bị điện ngoài trời trong khi có mưa to, nước chảy thành dòng trên thiết bị, dụng cụ an toàn hoặc có kèm theo giông sét thì phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật an toàn nào để đảm bảo an toàn khi thao tác?
  • Tìm cách cắt điện nguồn tổng để thao tác không điện.
  • Sử dụng đầy đủ trang bị BHLĐ, găng ủng thảm ghế cách điện cao áp.
  • Tuyệt đối không thao tác. Chờ hết mưa giông sét mới thao tác, giám sát chặt, sử dụng trang bị, dụng cụ an toàn.
  • Thực hiện theo a và c.
Câu 32: Thao tác thiết bị điện trong trường hợp đặc biệt cho phép thực hiện những công việc nào sau đây:
  • Cắt dao cách ly khi trời mưa, giông ở những đường dây không có điện.
  • Thay dây chì của máy biến áp, máy biến điện áp vào lúc khí hậu ẩm ướt sau khi đã cắt dao cách ly cả hai phía cao áp và hạ áp của máy biến áp, máy biến điện áp.
  • Cả a và b.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 33: Nếu xảy ra tai nạn, sự cố hoặc có thể gây ra mất an toàn cho người và hư hỏng thiết bị thì nhân viên vận hành được phép:
  • Cắt các máy cắt, dao cách ly phải có lệnh hoặc phiếu, nhưng sau đó phải báo cáo cho nhân viên vận hành cấp trên và người phụ trách trực tiếp của mình biết nội dung những việc đã làm, sau đó phải ghi đầy đủ vào sổ nhật ký vận hành.
  • Cắt các máy cắt, dao cách ly mà không phải có lệnh hoặc phiếu, nhưng sau đó phải báo cáo cho nhân viên vận hành cấp trên và người phụ trách trực tiếp của mình biết nội dung những việc đã làm.
  • Cắt các máy cắt, dao cách ly mà không phải có lệnh hoặc phiếu, nhưng sau đó phải báo cáo cho nhân viên vận hành cấp trên và người phụ trách trực tiếp và truyền đạt lại cho những nhân viên có liên quan biết nội dung những việc đã làm, đồng thời phải ghi đầy đủ vào sổ nhật ký vận hành.
  • Cả a, b và c đều không được phép.
Câu 34: Thời hạn hiệu lực của Phiếu công tác được quy định bao nhiêu ngày?
  • 01 tháng.
  • 02 tháng.
  • 03 tháng.
  • Không quy định.
Câu 35: Trường hợp thao tác có liên quan đến sự cố, tai nạn thì các phiếu thao tác có liên quan được lưu trong thời gian bao nhiêu:
  • Ít nhất 03 tháng.
  • Ít nhất 12 tháng.
  • Ít nhất 24 tháng
  • Lưu trong hồ sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của đơn vị.
Câu 36: Trong điều kiện vận hành bình thường người giám sát thao tác và người thao tác phải thực hiện những qui định nào?
  • Người giám sát thao tác hoặc người thao tác, sau khi xem xét không còn thắc mắc cùng ký vào phiếu, mang phiếu đến địa điểm thao tác.
  • Tới vị trí thao tác phải kiểm tra lại một lần nữa theo sơ đồ (nếu có) và đối chiếu vị trí thiết bị trên thực tế đúng với nội dung ghi trong phiếu, đồng thời kiểm tra xung quanh hay trên thiết bị còn gì trở ngại không, sau đó mới được phép thao tác.
  • Tới vị trí thao tác phải kiểm tra lại một lần nữa theo sơ đồ thực tế và đối chiếu vị trí thiết bị trên thực tế đúng với nội dung ghi trong phiếu, đồng thời kiểm tra xung quanh hay trên thiết bị còn gì trở ngại không, sau đó mới được phép thao tác.
  • cả a, b và c đều sai.
Câu 37: Trong điều kiện vận hành bình thường người giám sát thao tác và người thao tác phải thực hiện những qui định nào?
  • Tới vị trí thao tác phải kiểm tra lại một lần nữa theo sơ đồ (nếu có) và đối chiếu vị trí thiết bị trên thực tế đúng với nội dung ghi trong phiếu, sau đó mới được phép thao tác
  • Người giám sát thao tác đọc to từng động tác theo thứ tự đã ghi trong phiếu. Người thao tác phải nhắc lại, người giám sát thao tác ra lệnh “đóng” hoặc “cắt” người thao tác mới được làm động tác
  • Mỗi động tác đã thực hiện xong, người giám sát đều phải đánh dấu (x) vào mục tương ứng trong phiếu.
  • Người giám sát thao tác đọc to từng động tác theo thứ tự đã ghi trong phiếu thao tác. Người thao tác phải nhắc lại mới được làm động tác. Mỗi động tác đã thực hiện xong, người giám sát đều phải đánh dấu (x) vào mục tương ứng trong phiếu thao tác.
Câu 38: Trong điều kiện vận hành bình thường người giám sát thao tác và người thao tác phải thực hiện những qui định nào?
  • Trong khi thao tác, nếu nghi ngờ động tác vừa thực hiện thì phải ngừng ngay thao tác để kiểm tra lại toàn bộ, nếu không có bất thường thì mới tiếp tục tiến hành. Nếu xuất hiện cảnh báo hoặc có những trục trặc về thiết bị và những hiện tượng bất thường thì phải ngừng ngay thao tác để kiểm tra và tìm nguyên nhân trước khi thực hiện các thao tác tiếp theo.
  • Nếu thao tác sai hoặc gây sự cố thì phải ngừng ngay việc thực hiện theo phiếu thao tác và báo cáo cho lãnh đạo biết. Việc thực hiện tiếp thao tác phải tiến hành theo một phiếu mới.
  • cả a và b.
  • cả a, b và c đều sai.
Câu 39: Trong điều kiện vận hành bình thường người giám sát thao tác và người thao tác phải thực hiện những qui định nào?
  • Sau khi thao tác cắt điện để làm việc, ở bộ phận truyền động của dao cách ly, khóa điều khiển của máy cắt,... phải treo biển “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc”.
  • Phải khóa tay chuyển động, cử người canh gác nếu cần thiết để không thể đóng dao đưa điện vào thiết bị có người đang làm việc.
  • Cả a và b.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 40: Trong điều kiện vận hành bình thường người giám sát thao tác và người thao tác phải thực hiện những qui định nào?
  • Đóng, cắt dao cách ly tại chỗ trực tiếp bằng tay phải mang găng tay cách điện cao áp và đi ủng cách điện cao áp hoặc mang găng tay cách điện cao áp và đứng trên ghế cách điện.
  • Chỉ được đóng, cắt dao cách ly (hoặc cầu chì tự rơi) trên cột với cấp điện áp ≥ 35kV bằng sào cách điện với điều kiện khoảng cách từ phần dẫn điện thấp nhất của các thiết bị này đến người thao tác không nhỏ hơn 3,0m.
  • Cả a và b.
  • Chỉ thực hiện theo b, trong trường hợp này người thao tác phải mang găng tay cách điện.
Câu 41: Trong điều kiện vận hành bình thường người giám sát thao tác và người thao tác phải thực hiện những qui định nào?
  • Đóng, cắt dao cách ly tại chỗ trực tiếp bằng tay phải mang găng tay cách điện hoặc đi ủng cách điện (hoặc mang găng tay cách điện và đứng trên ghế cách điện).
  • Chỉ được đóng, cắt dao cách ly (hoặc cầu chì tự rơi) trên cột bằng sào cách điện với điều kiện khoảng cách từ phần dẫn điện thấp nhất của các thiết bị này đến người thao tác không nhỏ hơn 3,0m; trong trường hợp này người thao tác phải mang găng tay cách điện.
  • Cả a và b.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 42: Thực hiện biện pháp kỹ thuật chuẩn bị nơi làm việc phải cắt điện, trình tự nào sau đây đúng: 1. Cắt điện và ngăn chặn có điện trở lại nơi làm việc. 2. Cắt điện 3. Kiểm tra không còn điện. 4. Đặt nối đất. 5. Đặt rào chắn; treo biển báo, tín hiệu.
  • 2-3-4-5
  • 2-5-3-4
  • 1-3-4-5
  • 1-5-3-4
Câu 43: Khoảng cách an toàn cho phép khi công tác không có rào chắn đối với cấp điện áp 6kV là:
  • 0,35m
  • 0,6m
  • 0,7m
  • 1m
Câu 44: Khoảng cách an toàn cho phép khi công tác không có rào chắn đối với cấp điện áp 15kV là:
  • 0,35m
  • 0,6m
  • 0,7m
  • 1m
Câu 45: Khoảng cách an toàn cho phép khi công tác không có rào chắn đối với cấp điện áp 22kV là:
  • 0,35m
  • 0,6m
  • 0,7m
  • 1m
Câu 46: Khoảng cách an toàn cho phép khi công tác không có rào chắn đối với cấp điện áp 35kV là:
  • 0,6m
  • 0,7m
  • 1m
  • 1,5m
Câu 47: Khoảng cách an toàn cho phép khi công tác không có rào chắn đối với cấp điện áp 110kV là:
  • 1m
  • 1,5m
  • 2m
  • 3m
Câu 48: Khoảng cách an toàn cho phép khi công tác không có rào chắn đối với cấp điện áp 220kV là:
  • 1,5m
  • 2,5m
  • 3,5m
  • 4,5m
Câu 49: Khoảng cách an toàn cho phép khi công tác không có rào chắn đối với cấp điện áp 500kV là:
  • 2,5m
  • 3,5m
  • 4,5m
  • 5,5m
Câu 50: Khoảng cách an toàn cho phép để đặt rào chắn đến phần có điện đối với cấp điện áp 6kV là:
  • 0,2m
  • 0,35m
  • 0,6m
  • 0,7m
Câu 51: Khoảng cách an toàn cho phép để đặt rào chắn đến phần có điện đối với cấp điện áp 15kV là:
  • 0,35m
  • 0,6m
  • 0,7m
  • 1m
Câu 52: Khoảng cách an toàn cho phép để đặt rào chắn đến phần có điện đối với cấp điện áp 22kV là:
  • 0,35m
  • 0,6m
  • 0,7m
  • 1m
Câu 53: Khoảng cách an toàn cho phép để đặt rào chắn đến phần có điện đối với cấp điện áp 35kV là:
  • 0,35m
  • 0,6m
  • 0,7m
  • 1m
Câu 54: Khoảng cách an toàn cho phép để đặt rào chắn đến phần có điện đối với cấp điện áp 110kV là:
  • 0,7m
  • 1m
  • 1,5m
  • 2m
Câu 55: Khoảng cách an toàn cho phép để đặt rào chắn đến phần có điện đối với cấp điện áp 220kV là:
  • 2m
  • 2,5m
  • 3m
  • 4,5m
Câu 56: Khoảng cách an toàn cho phép để đặt rào chắn đến phần có điện đối với cấp điện áp 500kV là:
  • 2,5m
  • 3,5m
  • 4,5m
  • 5,5m
Câu 57: Cắt điện để làm công việc phải thực hiện như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện:
  • Phần thiết bị tiến hành công việc phải được nhìn thấy rõ đã cách ly khỏi các phần có điện từ mọi phía bằng cách cắt dao cách ly, tháo cầu chì, tháo đầu cáp, tháo dây dẫn ngoại trừ trạm GIS, tủ hợp bộ, thiết bị đóng cắt kiểu kín và thiết bị đóng cắt của lưới hạ áp.
  • Cấm cắt điện để làm việc chỉ bằng máy cắt, dao phụ tải và dao cách ly có bộ truyền động tự động.
  • Phải ngăn chặn được những nguồn điện cao, hạ áp qua các máy biến áp lực, máy biến áp đo lường, máy phát điện khác có điện ngược trở lại gây nguy hiểm cho người làm việc.
  • Thực hiện theo cả a, b và c.
Câu 58: Cắt điện để làm công việc phải thực hiện như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện:
  • Phải ngăn chặn được những nguồn điện cao, hạ áp qua các máy biến áp lực, máy biến áp đo lường, máy phát điện khác có điện ngược trở lại gây nguy hiểm cho người làm việc.
  • Đối với những máy phát điện diesel hoặc những máy phát điện bằng nguồn năng lượng sơ cấp khác khi hoạt động phải tách riêng rẽ, hoàn toàn độc lập (kể cả phần trung tính) với phần lưới điện, thiết bị điện đang có người làm việc.
  • Cả a và b.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 59: Cắt điện để làm công việc phải thực hiện như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện:
  • Đối với những máy phát điện diesel hoặc những máy phát điện bằng nguồn năng lượng sơ cấp khác khi hoạt động phải tách riêng rẽ, hoàn toàn độc lập (kể cả phần trung tính) với phần thiết bị không có người làm việc.
  • Phải ngăn chặn được những nguồn điện cao áp qua các máy biến áp lực, máy biến áp đo lường, máy phát điện khác có điện ngược trở lại gây nguy hiểm cho người làm việc.
  • Cả a và b.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 60: Cắt điện để làm công việc phải thực hiện như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện:
  • Cắt điện do nhân viên vận hành đảm nhiệm.
  • Cấm uỷ nhiệm việc thao tác cắt, đóng cho người của đơn vị công tác, trừ trường hợp người thực hiện thao tác đã được huấn luyện, kiểm tra công nhận chức danh vận hành và được phép của đơn vị vận hành.
  • Cắt điện từng phần để làm việc phải giao cho nhân viên vận hành nắm vững sơ đồ và vị trí thực tế của thiết bị để ngăn ngừa khả năng nhầm lẫn, gây nguy hiểm cho đơn vị công tác.
  • Cả a, b và c
Câu 61: Cắt điện để làm công việc phải thực hiện như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện:
  • Cắt điện từng phần để làm việc phải giao cho nhân viên vận hành nắm vững sơ đồ và vị trí thực tế của thiết bị để ngăn ngừa khả năng nhầm lẫn, gây nguy hiểm cho đơn vị công tác.
  • Có thể uỷ nhiệm việc thao tác cắt, đóng cho người của đơn vị công tác.
  • Cả a và b.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 62: Cắt điện để làm công việc phải thực hiện như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện:
  • Người giám sát thao tác phải treo biển: “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc” ở các bộ phận truyền động của các máy cắt, dao cách ly… mà từ đó có thể đóng điện đến nơi làm việc.
  • Với các dao cách ly một pha phải treo biển báo ở từng pha, chỉ có người treo biển hoặc người được chỉ định thay thế mới được tháo các biển báo này.
  • Khi làm việc trên đường dây thì ở dao cách ly đường dây treo biển “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc”.
  • Cả a, b và c.
Câu 63: Cắt điện để làm công việc phải thực hiện như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện:
  • Người giám sát thao tác phải treo biển: “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc” ở các bộ phận truyền động của các máy cắt, dao cách ly… mà từ đó có thể đóng điện đến nơi làm việc.
  • Với các dao cách ly một pha phải treo biển báo ở từng pha, chỉ có người treo biển hoặc người được chỉ định thay thế mới được tháo các biển báo này. Khi làm việc trên đường dây thì ở dao cách ly đường dây treo biển “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc”.
  • Cả a và b.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 64: Những người được phép tháo các biển báo “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc” ở bộ phận truyền động của máy cắt, DCL mà từ đó có thể đóng điện đến nơi làm việc là:
  • Nhân viên của đơn vị QLVH thiết bị .
  • Nhân viên giám sát (người treo biển báo) hoặc người được chỉ định thay thế.
  • Người của nhóm công tác tháo khi thực hiện thủ tục kết thúc công tác.
  • a hoặc b hoặc c
Câu 65: Cắt điện để làm việc, việc làm nào sau đây đúng:
  • Uỷ nhiệm việc thao tác cắt, đóng cho người của đơn vị công tác.
  • Nếu cắt điện bằng máy cắt và dao cách ly có bộ truyền động điều khiển từ xa thì phải khoá mạch điều khiển các thiết bị này, bao gồm: cắt aptomat, gỡ cầu chì,...
  • Nhân viên đơn vị công tác có thể tự treo và tự tháo biển.
  • Cả b, b và c.
Câu 66: Khi kiểm tra không còn điện thì phải thực hiện như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện:
  • Người thực hiện thao tác cắt điện phải tiến hành kiểm tra không còn điện ở các thiết bị đã cắt điện.
  • Kiểm tra không còn điện bằng thiết bị thử điện chuyên dùng phù hợp với điện áp danh định của thiết bị cần thử như bút thử điện, còi thử điện; phải thử ở tất cả các pha và các phía vào, ra của thiết bị.
  • Cấm căn cứ tín hiệu đèn, rơ le, đồng hồ để xác nhận thiết bị điện không còn điện; nhưng nếu đèn, rơ le, đồng hồ báo tín hiệu có điện thì phải xem như thiết bị vẫn có điện.
  • Cả a, b và c.
Câu 67: Khi kiểm tra không còn điện thì phải thực hiện như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện:
  • Người thực hiện giám sát thao tác cắt điện phải tiến hành kiểm tra không còn điện ở các thiết bị đã cắt điện.
  • Kiểm tra không còn điện bằng thiết bị thử điện chuyên dùng phù hợp với điện áp danh định của thiết bị cần thử như bút thử điện, còi thử điện; phải thử ở tất cả các pha và các phía vào, ra của thiết bị.
  • Có thể căn cứ tín hiệu đèn, rơ le, đồng hồ để xác nhận thiết bị điện không còn điện; và nếu đèn, rơ le, đồng hồ báo tín hiệu có điện thì phải xem như thiết bị vẫn có điện.
  • Cả b và c.
Câu 68: Khi kiểm tra không còn điện thì phải thực hiện như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện:
  • Người thực hiện thao tác cắt điện phải tiến hành kiểm tra không còn điện ở các thiết bị đã cắt điện.
  • Kiểm tra không còn điện bằng thiết bị thử điện chuyên dùng phù hợp với điện áp danh định của thiết bị điện cần thử như bút thử điện, còi thử điện; phải thử ở tất cả các pha và các phía vào của thiết bị điện.
  • Có thể căn cứ tín hiệu đèn, rơ le, đồng hồ để xác nhận thiết bị điện không còn điện; và nếu đèn, rơ le, đồng hồ báo tín hiệu có điện thì phải xem như thiết bị vẫn có điện.
  • Cả a và b.
Câu 69: Khi kiểm tra không còn điện thì phải thực hiện như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện:
  • Người thực hiện giám sát thao tác cắt điện đồng thời phải tiến hành kiểm tra không còn điện ở các thiết bị đã cắt điện.
  • Kiểm tra không còn điện bằng thiết bị thử điện chuyên dùng phù hợp với điện áp danh định của thiết bị điện cần thử như bút thử điện, còi thử điện; không cần thiết phải thử ở tất cả các pha và các phía vào, ra của thiết bị điện.
  • Phải kiểm tra thiết bị thử ở nơi có điện trước, sau đó mới thử ở nơi không còn điện. Nếu ở nơi làm việc không có điện để thử thì cho phép chỉ cần kiểm tra - thử bằng chính tín hiệu đèn, còi… của thiết bị đó.
  • Cấm căn cứ tín hiệu đèn, rơ le, đồng hồ để xác nhận thiết bị điện không còn điện, nhưng nếu đèn, rơ le, đồng hồ báo tín hiệu có điện thì phải xem như thiết bị vẫn có điện.
Câu 70: Khi kiểm tra không còn điện thì phải thực hiện như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện:
  • Có thể căn cứ tín hiệu đèn, rơ le, đồng hồ để xác nhận thiết bị điện không còn điện; nhưng nếu đèn, rơ le, đồng hồ báo tín hiệu có điện thì phải xem như thiết bị vẫn có điện.
  • Kiểm tra không còn điện bằng thiết bị thử điện chuyên dùng phù hợp với điện áp danh định của thiết bị điện cần thử như bút thử điện, còi thử điện.
  • Phải kiểm tra thiết bị thử ở nơi có điện trước, sau đó mới thử ở nơi không còn điện. Nếu ở nơi làm việc không có điện để thử thì cho phép chỉ cần kiểm tra - thử thử bằng chính tín hiệu đèn, còi… của thiết bị đó.
  • Thực hiện theo b và phải thử ở tất cả các pha và các phía vào, ra của thiết bị điện.
Câu 71: Khi kiểm tra không còn điện thì phải thực hiện như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện:
  • Người thực hiện giám sát thao tác cắt điện đồng thời phải tiến hành kiểm tra không còn điện ở các thiết bị đã cắt điện.
  • Kiểm tra không còn điện bằng thiết bị thử điện chuyên dùng phù hợp với điện áp danh định của thiết bị điện cần thử như bút thử điện, còi thử điện; phải thử ở tất cả các pha và các phía vào của thiết bị điện.
  • Có thể căn cứ tín hiệu đèn, rơ le, đồng hồ để xác nhận thiết bị điện không còn điện; và nếu đèn, rơ le, đồng hồ báo tín hiệu có điện thì phải xem như thiết bị vẫn có điện.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 72: Khi kiểm tra thiết bị còn điện áp hay không:
  • Phải thử ở tất cả các pha và các phía vào, ra của thiết bị điện bằng bút thử điện có cấp điện áp phù hợp.
  • Chỉ thử ở các pha đầu ra bằng bút thử điện có cấp điện áp phù hợp.
  • Có thể căn cứ vào tín hiệu đèn, rơ le, đồng hồ để xác nhận thiết bị điện không còn điện.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 73: Nối đất nơi làm việc có cắt điện thì phải thực hiện như thế nào?
  • Kiểm tra không còn điện ngay trước khi nối đất.
  • Nối đất ở tất cả các pha của thiết bị về phía có khả năng dẫn điện đến.
  • Đảm bảo khoảng cách an toàn đối với phần còn mang điện và đảm bảo cho toàn bộ đơn vị công tác nằm trọn trong vùng bảo vệ của nối đất.
  • Cả a, b và c.
Câu 74: Nối đất nơi làm việc có cắt điện thì phải thực hiện như thế nào?
  • Nối đất trước khi kiểm tra không còn điện.
  • Nối đất ở tất cả các pha của thiết bị về phía có khả năng dẫn điện đến.
  • Đảm bảo khoảng cách an toàn đối với phần không còn mang điện và đảm bảo cho toàn bộ đơn vị công tác nằm trọn trong vùng bảo vệ của nối đất.
  • Cả a, b và c.
Câu 75: Nối đất nơi làm việc có cắt điện thì phải thực hiện như thế nào?
  • Phải nối đất ngay sau khi kiểm tra không còn điện, nối đất ở tất cả các pha của thiết bị về phía có khả năng dẫn điện đến.
  • Nối đất ở tất cả các pha của thiết bị về phía không có khả năng dẫn điện đến.
  • Đảm bảo khoảng cách an toàn đối với phần không còn mang điện và đảm bảo cho toàn bộ đơn vị công tác nằm trọn trong vùng bảo vệ của nối đất.
  • Cả a, b và c.
Câu 76: Nối đất nơi làm việc có cắt điện thì phải thực hiện như thế nào?
  • Kiểm tra không còn điện bằng thiết bị thử điện chuyên dùng phù hợp với điện áp danh định của thiết bị cần thử như bút thử điện, còi thử điện; phải thử ở tất cả các pha và các phía vào của thiết bị.
  • Nối đất ở tất cả các pha của thiết bị về phía không có khả năng dẫn điện đến.
  • Đảm bảo khoảng cách an toàn đối với phần không còn mang điện và đảm bảo cho toàn bộ đơn vị công tác nằm trọn trong vùng bảo vệ của nối đất.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 77: Nối đất nơi làm việc có cắt điện thì phải thực hiện như thế nào?
  • Kiểm tra không còn điện bằng thiết bị thử điện chuyên dùng phù hợp với điện áp danh định của thiết bị cần thử như bút thử điện, còi thử điện; phải thử ở tất cả các pha và các phía vào của thiết bị.
  • Nối đất ở tất cả các pha của thiết bị về phía không có khả năng dẫn điện đến..
  • Đảm bảo khoảng cách an toàn đối với phần còn mang điện và đảm bảo cho toàn bộ đơn vị công tác nằm trọn trong vùng bảo vệ của nối đất.
  • Cả a và c.
Câu 78: Nối đất nơi làm việc có cắt điện thì phải thực hiện như thế nào?
  • Phải nối đất ngay sau khi kiểm tra không còn điện.
  • Đảm bảo khoảng cách an toàn đối với phần còn mang điện.
  • Đảm bảo cho toàn bộ đơn vị công tác nằm trọn trong vùng bảo vệ của nối đất.
  • Cả a, b và c.
Câu 79: Nối đất nơi làm việc có cắt điện thì phải thực hiện như thế nào?
  • Phải nối đất trước khi kiểm tra không còn điện.
  • Đảm bảo khoảng cách an toàn đối với phần không còn mang điện.
  • Đảm bảo cho toàn bộ đơn vị công tác nằm trọn trong vùng bảo vệ của nối đất.
  • Cả a, b và c.
Câu 80: Nối đất nơi làm việc có cắt điện thì phải thực hiện như thế nào?
  • Phải nối đất ngay sau khi kiểm tra không còn điện, nối đất ở tất cả các pha của thiết bị về phía có khả năng dẫn điện đến.
  • Đảm bảo khoảng cách an toàn đối với phần không còn mang điện và đảm bảo cho toàn bộ đơn vị công tác nằm trọn trong vùng bảo vệ của nối đất.
  • Cả a và b.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 81: Theo quy trình an toàn điện, cắt điện thiết bị để công tác cho phép không cần thực hiện việc đặt nối đất, quy định nào sau đây là đúng?
  • Chắc chắn không có hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện trên thiết bị khác.
  • Có thể cách ly hoàn toàn khỏi hệ thống điện bằng DCL (1 pha và 3 pha), FCO mà ở xa nhìn thấy rõ, chắc chắn không có hiện tượng rò điện.
  • Được sự cho phép của cấp có thẩm quyền.
  • Cả a, b và c.
Câu 82: Theo quy trình an toàn điện, cắt điện thiết bị để công tác cho phép không cần thực hiện việc đặt nối đất, quy định nào sau đây là đúng?
  • Thiết bị có cấu trúc gọn, quan sát toàn bộ dễ dàng.
  • Chắc chắn không có hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện trên thiết bị đó.
  • Được sự cho phép của cấp có thẩm quyền.
  • Cả a, b và c.
Câu 83: Theo quy trình an toàn điện, cắt điện thiết bị để công tác cho phép không cần thực hiện việc đặt nối đất, quy định nào sau đây là đúng?
  • Thiết bị có cấu trúc gọn, quan sát toàn bộ dễ dàng.
  • Có thể cách ly hoàn toàn khỏi hệ thống điện bằng DCL (1 pha và 3 pha), FCO mà ở xa nhìn thấy rõ, chắc chắn không có hiện tượng rò điện.
  • Chắc chắn không có hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện trên thiết bị khác; được sự cho phép của cấp có thẩm quyền.
  • Cả a, b và c.
Câu 84: Nối đất khi làm công việc có cắt điện hoàn toàn ở trạm biến áp phân phối hoặc tủ phân phối:
  • Không phải nối đất ở thanh cái và tất cả các mạch đấu.
  • Được phép chỉ phải nối đất ở thanh cái và mạch đấu trên đó sẽ tiến hành công việc. Nếu chuyển sang làm việc ở mạch đấu khác thì mạch đấu sẽ làm việc không phải nối đất.
  • Được phép chỉ phải nối đất ở thanh cái và mạch đấu trên đó sẽ tiến hành công việc. Nếu chuyển sang làm việc ở mạch đấu khác thì mạch đấu sẽ làm việc phải nối đất, trong trường hợp này chỉ được làm việc trên mạch đấu có nối đất.
  • cả a, b và c đều sai.
Câu 85: Nối đất khi làm việc ở trạm biến áp phân phối hoặc tủ phân phối, quy định nào đúng?
  • Được phép chỉ phải nối đất ở thanh cái và mạch đấu trên đó sẽ tiến hành công việc. Nếu chuyển sang làm việc ở mạch đấu khác thì mạch đấu sẽ làm việc không phải nối đất.
  • Khi sửa chữa thanh cái có phân đoạn thì không nhất thiết mỗi phân đoạn phải có một bộ nối đất.
  • Khi sửa chữa thanh cái có phân đoạn thì trên mỗi phân đoạn phải có một bộ nối đất.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 86: Nối đất khi làm việc trên đường dây, việc làm nào sau đây là đúng:
  • Tại vị trí làm việc phải có nối đất dây dẫn, nếu nối đất này cản trở đến công việc hoặc khó thực hiện thì được phép làm ở vị trí liền kề gần nhất vị trí làm việc. Khi công việc có tháo rời dây dẫn thì phải nối đất ở hai phía chỗ định tháo rời trước khi tháo.
  • Tại vị trí làm việc không phải nối đất dây dẫn, nếu đã cắt điện và cô lập máy cắt xuất tuyến mà từ đó có thể đóng điện đến nơi làm việc.
  • Tại ví trí làm việc không phải nối đất dây dẫn, nếu đã cắt dao cách ly phân đoạn mà từ đó có thể đóng điện đến nơi làm việc.
  • Cả a, b và c.
Câu 87: Nối đất khi làm việc trên đường dây trường hợp trong đoạn đường dây có nhánh rẽ mà không cắt được dao cách ly:
  • Không cần làm nối đất ở đầu mỗi nhánh.
  • Không cần làm nối đất ở đầu mỗi nhánh, nhưng phải cắt dao cách ly vào máy biến áp có trong mỗi nhánh.
  • Phải làm một bộ nối đất ở đầu mỗi nhánh.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 88: Nối đất khi làm việc trên đường dây đối với nhánh rẽ vào trạm, nếu dài không quá 200m:
  • Không cần làm nối đất, chỉ cần cắt dao cách ly đầu nhánh.
  • Phải làm một bộ nối đất ở phía nguồn điện đến và đầu kia phải cắt dao cách ly, FCO vào MBA.
  • Phải làm một bộ nối đất ở phía nguồn điện đến và đầu kia cắt aptomat của trạm.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 89: Nối đất khi công tác trên đường cáp ngầm:
  • Trong mọi trường hợp, phải nối đất 1 đầu của đoạn cáp tiến hành công việc.
  • Trong mọi trường hợp, phải nối đất 2 đầu của đoạn cáp tiến hành công việc.
  • Phải nối đất 2 đầu của đoạn cáp tiến hành công việc. Trường hợp làm việc tại một đầu cáp mà theo yêu cầu công việc không thể nối đất được tại đầu cáp này thì trong thời gian thực hiện công việc đó phải có nối đất ở đầu cáp còn lại.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 90: Nối đất khi công tác trên đường dây bọc, nếu không tháo rời dây dẫn:
  • Phải làm nối đất ở hai đầu khoảng dừng có nối dây dẫn trong khu vực làm việc.
  • Không phải làm nối đất hai đầu khu vực làm việc.
  • Làm nối đất ở ở các điểm nối dây dẫn liền kề.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 91: Nối đất khi làm việc trên đường dây hạ áp:
  • Cho phép làm nối đất bằng cách chập cả 3 pha với dây trung tính.
  • Cho phép làm nối đất bằng cách chập cả 3 pha với dây trung tính và nối với đất.
  • cho phép làm nối đất di động bằng cách chập cả 3 pha với dây trung tính và nối với đất.
  • Cả b và c đều đúng.
Câu 92: Lắp và tháo nối đất phải thực hiện như thế nào?
  • Lắp và tháo nối đất do hai người thực hiện, trong đó một người phải có bậc an toàn điện từ bậc 4 trở lên, người còn lại từ bậc 3 an toàn trở lên.
  • Kiểm tra vị trí sẽ đấu dây nối đất và hệ thống nối đất của công trình điện, thiết bị, đường dây đảm bảo tiếp xúc tốt.
  • Nếu đấu vào nối đất của cột hoặc hệ thống nối đất chung thì phải cạo sạch rỉ chỗ đấu nối đất và phải bắt bằng bu lông, cấm vặn xoắn. Trường hợp nối đất cột bị hỏng, khó bắt bu lông phải thực hiện biện pháp nối đất khác đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
  • Cả a, b và c.
Câu 93: Theo quy trình an toàn điện dây nối đất di động được quy định như thế nào là đúng:
  • Dây nối đất là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc hợp kim nhiều sợi, mềm và có lớp bọc bảo vệ.
  • 16 mm2 đối với lưới điện phân phối.
  • 35 mm2 đối với lưới điện truyền tải.
  • Cả a, b và c.
Câu 94: Theo quy trình an toàn điện dây nối đất di động được quy định như thế nào là đúng:
  • Dây nối đất là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc hợp kim nhiều sợi, mềm và có lớp bọc bảo vệ.
  • Tiết diện ≥ 25mm2
  • Cả a và b.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 95: Theo quy trình an toàn điện dây nối đất di động được quy định như thế nào là đúng:
  • Dây nối đất là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc hợp kim nhiều sợi, mềm và có lớp bọc bảo vệ.
  • Dây nối đất chống điện áp cảm ứng phải chịu được dòng điện do điện áp cảm ứng sinh ra, tiết diện không được nhỏ hơn 10 mm2.
  • Tiết diện > 16mm2
  • Cả a và b.
Câu 96: Chuẩn bị nơi làm việc để đảm bảo an toàn khi tiến hành công việc thì phương pháp làm rào chắn như thế nào là đúng:
  • Rào chắn tạm thời do đơn vị quản lý vận hành thiết lập, tạo ranh giới an toàn cho nhân viên đơn vị công tác khi làm việc gần vùng nguy hiểm của thiết bị đang mang điện. Trong quá trình làm việc, nhân viên đơn vị công tác không được chạm hoặc vượt qua vùng được tạo bởi các rào chắn.
  • Khoảng cách từ rào chắn tạm thời đến phần có điện là cố định và không phụ thuộc vào từng cấp điện áp.
  • Rào chắn tạm thời phải đặt sao cho khi có nguy hiểm, người làm việc vẫn bảo đảm an toàn.
  • Cả a, b và c đều đúng.
Câu 97: Trong trường hợp làm rào chắn ở thiết bị điện cấp điện áp đến 22kV, rào chắn tạm thời bằng vật liệu cách điện được chạm vào phần có điện thì phải theo những điều kiện nào sau đây là đúng:
  • Phải sử dụng rào chắn bằng vật liệu cách điện phù hợp với cấp điện áp làm việc.
  • Khi làm rào chắn phải đeo găng cách điện, đi ủng cách điện hoặc đứng trên tấm thảm cách điện.
  • Thực hiện làm rào chắn dưới sự giám sát của người có bậc 5 an toàn điện.
  • Cả a, b và c.
Câu 98: Trong trường hợp làm rào chắn ở thiết bị điện cấp điện áp đến 22kV, rào chắn tạm thời bằng vật liệu cách điện được chạm vào phần có điện thì phải theo những điều kiện nào sau đây là đúng:
  • Phải sử dụng rào chắn bằng vật liệu cách điện phù hợp với cấp điện áp làm việc.
  • Khi làm rào chắn phải đeo găng cách điện, đi ủng cách điện và đứng trên tấm thảm cách điện.
  • Thực hiện làm rào chắn dưới sự giám sát của người có bậc 4 an toàn điện.
  • Cả a, b và c.
Câu 99: Trong trường hợp làm rào chắn tạm thời bằng vật liệu cách điện được chạm vào phần có điện thì phải theo những điều kiện nào sau đây là đúng:
  • Việc làm rào chắn ở thiết bị điện có cấp điện áp ≤ 22kV.
  • Phải sử dụng rào chắn bằng vật liệu cách điện phù hợp với cấp điện áp làm việc.
  • Khi làm rào chắn phải đeo găng cách điện, đi ủng cách điện và đứng trên tấm thảm cách điện; và thực hiện dưới sự giám sát của người có bậc 5 an toàn điện.
  • Cả a và b.
Câu 100: Khi làm rào chắn tạm thời bằng vật liệu cách điện được chạm vào phần có điện thì cho phép thực hiện ở thiết bị điện có cấp điện áp (U) là bao nhiêu:
  • U ≤ 10kV.
  • U ≤ 15kV.
  • U ≤ 22kV.
  • U ≤ 35kV.
Câu 101: Chuẩn bị nơi làm việc để đảm bảo an toàn khi tiến hành công việc thì phương pháp treo biển báo, tín hiệu như thế nào là đúng:
  • Ở bộ phận truyền động của máy cắt, dao cách ly mà từ đó đóng điện đến nơi làm việc, treo biển “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc”.
  • Trên rào chắn tạm thời phải treo biển cảnh báo “Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người”. Trường hợp đặc biệt phải treo thêm tín hiệu cảnh báo khác.
  • Ở thiết bị phân phối điện trong nhà, trên rào lưới hoặc cửa sắt của các ngăn bên cạnh và đối diện với chỗ làm việc phải treo biển cảnh báo “Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người”. Nếu ở các ngăn bên cạnh và đối diện không có rào lưới hoặc cửa và các lối đi mà người làm việc không được đi qua thì phải dùng rào chắn tạm thời ngăn lại và treo biển cảnh báo “Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người”. Tại nơi làm việc, sau khi làm nối đất phải treo biển chỉ dẫn “Làm việc tại đây!”.
  • Cả a, b và c.
Câu 102: Chuẩn bị nơi làm việc để đảm bảo an toàn khi tiến hành công việc thì phương pháp treo biển báo, tín hiệu như thế nào là đúng:
  • Trong thời gian làm việc cấm di chuyển hoặc tháo các rào chắn tạm thời và biển báo, tín hiệu.
  • Trên rào chắn tạm thời phải treo biển cảnh báo “Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người”. Trường hợp đặc biệt phải treo thêm tín hiệu cảnh báo khác.
  • Ở thiết bị phân phối điện trong nhà, trên rào lưới hoặc cửa sắt của các ngăn bên cạnh và đối diện với chỗ làm việc phải treo biển cảnh báo “Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người”. Nếu ở các ngăn bên cạnh và đối diện không có rào lưới hoặc cửa và các lối đi mà người làm việc không được đi qua thì phải dùng rào chắn tạm thời ngăn lại và treo biển cảnh báo “Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người”. Tại nơi làm việc, sau khi làm nối đất phải treo biển chỉ dẫn “Làm việc tại đây!”.
  • cả a, b và c.
Câu 103: Chuẩn bị nơi làm việc để đảm bảo an toàn khi tiến hành công việc thì phương pháp treo biển báo, tín hiệu như thế nào là đúng:
  • Ở bộ phận truyền động của máy cắt, dao cách ly mà từ đó đóng điện đến nơi làm việc, treo biển “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc”.
  • Khi làm việc trên đường dây thì ở dao cách ly đường dây treo biển “Cấm lại gần! Có điện nguy hiểm chết người”.
  • Trên rào chắn tạm thời phải treo biển báo: “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc”. Trường hợp đặc biệt phải treo thêm tín hiệu cảnh báo khác.
  • Cả a, b và c.
Câu 104: Chuẩn bị nơi làm việc để đảm bảo an toàn khi tiến hành công việc thì phương pháp treo biển báo, tín hiệu như thế nào là đúng:
  • Ở thiết bị phân phối điện trong nhà, trên rào lưới hoặc cửa sắt của các ngăn bên cạnh và đối diện với chỗ làm việc phải treo biển cảnh báo “Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người”.
  • Nếu ở các ngăn bên cạnh và đối diện không có rào lưới hoặc cửa và các lối đi mà người làm việc không được đi qua thì phải dùng rào chắn tạm thời ngăn lại và treo biển cảnh báo “Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người”. Tại nơi làm việc, sau khi làm nối đất phải treo biển chỉ dẫn “Làm việc tại đây!”.
  • Trong thời gian làm việc cấm di chuyển hoặc tháo các rào chắn tạm thời và biển báo, tín hiệu.
  • Cả a, b và c.
Câu 105: Chuẩn bị nơi làm việc để đảm bảo an toàn khi tiến hành công việc thì phương pháp treo biển báo, tín hiệu như thế nào là đúng:
  • Ở thiết bị phân phối điện trong nhà, trên rào lưới hoặc cửa sắt của các ngăn bên cạnh và đối diện với chỗ làm việc phải treo biển báo “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc”.
  • Nếu ở các ngăn bên cạnh và đối diện không có rào lưới hoặc cửa và các lối đi người làm việc không được đi qua thì phải dùng rào chắn tạm thời ngăn lại và treo biển báo “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc”.
  • Tại nơi làm việc, sau khi làm nối đất treo biển báo “Làm việc tại đây!”.
  • Cả a, b và c.
Câu 106: Chuẩn bị nơi làm việc để đảm bảo an toàn khi tiến hành công việc thì phương pháp treo biển báo, tín hiệu như thế nào là đúng:
  • Ở thiết bị phân phối điện trong nhà, trên rào lưới hoặc cửa sắt của các ngăn bên cạnh và đối diện với chỗ làm việc phải treo biển báo “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc”.
  • Nếu ở các ngăn bên cạnh và đối diện không có rào lưới hoặc cửa và các lối đi mà người làm việc không được đi qua thì phải dùng rào chắn tạm thời ngăn lại và treo biển cảnh báo “Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người”.
  • Tại nơi làm việc, sau khi làm nối đất treo biển báo “Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người”.
  • Cả a, b và c.
Câu 107: Chuẩn bị nơi làm việc để đảm bảo an toàn khi tiến hành công việc thì phương pháp treo biển báo, tín hiệu như thế nào là đúng:
  • Ở thiết bị phân phối điện trong nhà, trên rào lưới hoặc cửa sắt của các ngăn bên cạnh và đối diện với chỗ làm việc phải treo biển báo “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc”.
  • Tại nơi làm việc, sau khi làm nối đất treo biển báo “Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người”.
  • Trong thời gian làm việc cấm di chuyển hoặc tháo các rào chắn tạm thời và biển báo, tín hiệu.
  • cả a, b và c.
Câu 108: Khi cấp phiếu công tác phải thực hiện theo những quy định nào sau đây:
  • Theo đúng mẫu, nội dung ghi dễ hiểu, đủ và đúng theo yêu cầu công việc; cấm tẩy xóa, viết bằng bút chì, rách nát, nhòe chữ.
  • Lập thành 02 bản, do người cấp phiếu trực tiếp ký và giao cho người chỉ huy trực tiếp mang đến hiện trường để làm thủ tục cho phép làm việc.
  • Trường hợp người cho phép kiêm người lãnh đạo công việc thì được phép lập, sử dụng 01 bản và phải tuân thủ đầy đủ trình tự, thủ tục, nội dung công việc của các chức danh này.
  • Cả a, b và c.
Câu 109: Theo quy trình an toàn điện, phiếu công tác được quy định như thế nào là đúng:
  • Là giấy giao nhiệm vụ làm việc ở thiết bị điện.
  • Là giấy cho phép đơn vị công tác làm việc ở thiết bị điện.
  • Là giấy ghi những biện pháp đảm bảo an toàn khi làm việc ở thiết bị điện.
  • Cả a, b và c.
Câu 110: Theo quy trình an toàn điện, phiếu công tác do người nào có quyền cấp?
  • Người được giao nhiệm vụ của đơn vị công tác.
  • Người được giao nhiệm vụ của đơn vị quản lý vận hành.
  • Nhân viên trực ca đương nhiệm của đơn vị quản lý vận hành.
  • Cả b và c.
Câu 111: Khi tổ chức làm công việc trên thiết bị điện, phiếu công tác được cấp theo nguyên tắc nào?
  • Mỗi đơn vị công tác có thể được cấp nhiều phiếu công tác một lần cho nhiều công việc.
  • Nhiều đơn vị công tác làm trên một hệ thống lưới điện được cấp một phiếu công tác.
  • Mỗi đơn vị công tác chỉ được cấp một phiếu công tác cho một hoặc một số công việc được chuẩn bị biện pháp an toàn chung ngay từ khi cho phép.
  • cả a, b và c đều sai.
Câu 112: Khi tổ chức làm công việc trên thiết bị điện, phiếu công tác được cấp theo nguyên tắc nào?
  • Mỗi đơn vị công tác có thể được cấp nhiều phiếu công tác một lần cho nhiều công việc.
  • Nhiều đơn vị công tác làm trên một hệ thống lưới điện được cấp một phiếu công tác.
  • Mỗi đơn vị công tác chỉ được cấp một phiếu công tác cho một hoặc một số công việc tương tự nhau và phải có người lãnh đạo công việc.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 113: Trong trường hợp, phải cử riêng người giám sát an toàn điện cho đơn vị công tác thì tại hiện trường, sau khi ký cho phép, phiếu công tác được giao cho những người nào?
  • Người cho phép giữ 01 bản và người giám sát an toàn điện giữ 01 bản.
  • Người cho phép giữ 01 bản và người chỉ huy trực tiếp giữ 01 bản.
  • Người chỉ huy trực tiếp giữ 01 bản và người giám sát an toàn điện giữ 01 bản.
  • Người chỉ huy trực tiếp và người giám sát an toàn điện giữ chung 01 bản, còn người cho phép giữ riêng 01 bản.
Câu 114: Trong trường hợp nào thì phiếu công tác được phép lập thành 01 bản?
  • Người cho phép kiêm người giám sát an toàn điện.
  • Người cho phép kiêm người chỉ huy trực tiếp.
  • Người giám sát an toàn điện kiêm người người chỉ huy trực tiếp.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 115: Trong quá trình thực hiện công việc, nếu thấy có việc phát sinh cần xử lý ở ngoài phạm vi được phép làm việc của phiếu công tác thì giải quyết như thế nào?
  • Phải cấp phiếu công tác mới cho công việc đó.
  • Người chỉ huy trực tiếp tổ chức biện pháp an toàn để thực hiện, ghi thêm vào phiếu đang làm.
  • Người chỉ huy trực tiếp báo cho người cho phép biết và tổ chức biện pháp an toàn để thực hiện, đồng thời ghi thêm vào phiếu đang công tác.
  • Cả a và c.
Câu 116: Trong các trường hợp dưới đây, phiếu công tác phải được thực hiện như thế nào cho đúng quy định:
  • Sau khi hoàn thành công việc, phiếu công tác được giao trả lại người cấp phiếu để kiểm tra, lưu giữ ít nhất 1 tháng.
  • Thực hiện theo a cho cả những phiếu công tác đã cấp nhưng không thực hiện.
  • Trường hợp khi tiến hành công việc, nếu để xảy ra sự cố hoặc tai nạn thì phiếu công tác phải được lưu trong hồ sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của đơn vị.
  • Cả a, b và c.
Câu 117: Trong các trường hợp dưới đây, phiếu công tác phải được thực hiện như thế nào cho đúng quy định:
  • Sau khi hoàn thành công việc, phiếu công tác được giao trả lại người cấp phiếu để kiểm tra, lưu giữ ít nhất 1 tháng (kể cả những phiếu đã cấp nhưng không thực hiện).
  • Trường hợp khi tiến hành công việc, nếu không xảy ra sự cố hoặc tai nạn thì phiếu công tác phải được lưu trong hồ sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của đơn vị.
  • Cả a và b.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 118: Trong các trường hợp dưới đây, phiếu công tác phải được thực hiện như thế nào cho đúng quy định:
  • Sau khi hoàn thành công việc, phiếu công tác được giao trả lại người cấp phiếu để kiểm tra, lưu giữ ít nhất 3 tháng (kể cả những phiếu đã cấp nhưng không thực hiện).
  • Trường hợp khi tiến hành công việc, nếu để xảy ra sự cố hoặc tai nạn thì phiếu công tác phải được lưu trong hồ sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của đơn vị.
  • Cả a và b.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 119: Trong một phiếu công tác, một người được phép đảm nhận tối đa 3 chức danh nào sau đây:
  • 3 chức danh: Người cấp phiếu công tác, Người cho phép, Người chỉ huy trực tiếp.
  • 3 chức danh: Người cấp phiếu công tác, Người cho phép, Người giám sát an toàn điện (nếu có).
  • 3 chức danh: Người lãnh đạo công việc, Người chỉ huy trực tiếp, Người giám sát an toàn điện.
  • a hoặc b.
Câu 120: Quy định người cấp phiếu công tác là:
  • Người của đơn vị công tác được giao nhiệm vụ cấp phiếu công tác.
  • Người của đơn vị ngoài hoặc người của đơn vị quản lý vận hành được giao nhiệm vụ cấp phiếu công tác. Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra lại mẫu phiếu và các nội dung ghi trong phiếu công tác của đơn vị ngoài.
  • cấp PCT phải là người của đơn vị quản lý vận hành; phải nắm vững về vận hành lưới điện hoặc nhà máy điện do đơn vị mình trực tiếp quản lý, biết được nội dung công việc, điều kiện đảm bảo an toàn điện để đề ra đủ, đúng các biện pháp an toàn về điện cho đơn vị công tác. Có bậc 5 an toàn điện và được công nhận chức danh “Người cấp phiếu công tác”.
  • Cả a, b và c.
Câu 121: Trách nhiệm của người cấp phiếu công tác:
  • Ghi vào Mục 1 của PCT (có thể soạn thảo trên máy tính), ký cấp phiếu và giao phiếu cho người cho phép, kiểm tra và ký hoàn thành PCT ngay sau khi nhận lại từ người cho phép.
  • Khi giao phiếu cho người cho phép phải chỉ dẫn những yêu cầu cụ thể và những yếu tố nguy hiểm về an toàn điện tại nơi làm việc để người cho phép hướng dẫn cho đơn vị công tác khi thực hiện việc cho phép làm việc để đảm bảo an toàn.
  • Cả a và b.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 122: Người cho phép phải là:
  • Nhân viên vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực, có bậc 5 an toàn điện trở lên và được công nhận chức danh “Người cho phép”.
  • Nhân viên vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực, có bậc 4 an toàn điện trở lên và được công nhận chức danh “Người cho phép.
  • Nhân viên vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực, có bậc 3 an toàn điện trở lên.
  • Cả a, b và c.
Câu 123: Trách nhiệm của người cho phép:
  • Nhận PCT, tiếp nhận sự điều hành, chỉ dẫn của trưởng ca, trưởng kíp (đối với nhà máy điện); trưởng kíp, trực chính (đối với trạm biến áp); nhân viên vận hành (đối với lưới điện) ca trực vận hành của đơn vị để biết đầy đủ tình trạng vận hành của thiết bị nơi thực hiện công việc (nếu người cấp phiếu không phải người trong ca trực), kiểm tra biện pháp an toàn và thực hiện việc cho phép làm việc tại hiện trường để cho đơn vị công tác vào làm việc.
  • Kiểm tra tình trạng sức khoẻ, trang bị bảo vệ cá nhân của nhân viên đơn vị công tác.
  • Giám sát an toàn điện cho đơn vị công tác.
  • Cả a, b và c.
Câu 124: Trách nhiệm của người cho phép:
  • Kiểm tra danh sách và bậc an toàn điện của nhân viên đơn vị công tác và người giám sát an toàn điện (nếu có) có mặt tại nơi làm việc theo đúng với đăng ký của đơn vị làm công việc.
  • Chịu trách nhiệm về số lượng, trình độ của nhân viên đơn vị công tác.
  • Sau khi chuẩn bị xong các biện pháp an toàn tại hiện trường thì cho phép đơn vị công tác vào làm việc, không cần kiểm tra, chỉ dẫn gì thêm đối với đơn vị công tác.
  • Cả a, b và c.
Câu 125: Trách nhiệm kiểm tra số lượng nhân viên đơn vị công tác và người giám sát an toàn điện (nếu có) có mặt đầy đủ tại nơi làm việc là của chức danh nào trong phiếu công tác?
  • Người chỉ huy trực tiếp.
  • Người Lãnh đạo Công việc.
  • Người cho phép.
  • Người giám sát an toàn điện.
Câu 126: Trách nhiệm của người cho phép:
  • Chỉ dẫn nơi làm việc, phạm vi được phép làm việc, những nơi (phần, thiết bị) có điện ở xung quanh và cảnh báo những nguy cơ gây ra mất an toàn cho toàn đơn vị công tác và người giám sát an toàn điện (nếu có) để họ biết và phòng tránh.
  • Khi làm việc không phải cắt điện hoặc gần nơi có điện thì chỉ dẫn những yếu tố nguy hiểm về an toàn điện cho người chỉ huy trực tiếp, người giám sát an toàn điện (nếu có) và nhân viên đơn vị công tác biết để đảm bảo an toàn trong khi làm việc.
  • Ghi thời gian bàn giao hiện trường làm việc, ký tên vào Mục 2 của PCT. Giao 01 bản PCT cho người chỉ huy trực tiếp sau khi người chỉ huy trực tiếp, người giám sát an toàn điện (nếu có) đã kiểm tra lại các biện pháp an toàn mà người cho phép giao theo yêu cầu, ký vào Mục 2 của PCT.
  • Cả a, b và c.
Câu 127: Những trường hợp phải cử người giám sát an toàn điện riêng cho đơn vị công tác (không phải là người chỉ huy trực tiếp) là:
  • Đơn vị công tác làm các công việc nề, mộc, cơ khí ở nhà máy điện, trạm điện và người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác không có chuyên môn về điện.
  • Đơn vị công tác làm các công việc căng, kéo dây, lấy độ võng đường dây giao chéo ở phía dưới và gần đường dây đang có điện.
  • Đơn vị công tác làm việc ở những nơi đặc biệt nguy hiểm về điện.
  • Cả a, b và c
Câu 128: Những trường hợp phải cử người giám sát an toàn điện riêng cho đơn vị công tác (không phải là người chỉ huy trực tiếp) là:
  • Đơn vị công tác làm các công việc căng, kéo dây, lấy độ võng đường dây giao chéo ở phía dưới và gần đường dây đang có điện.
  • Đơn vị công tác làm việc ở những nơi đặc biệt nguy hiểm về điện.
  • Cả a và b đúng.
  • Cả a và b sai.
Câu 129: Người giám sát an toàn điện phải là:
  • Người có bậc 5 an toàn điện, được đơn vị QLVH cử để giám sát an toàn điện cho đơn vị công tác.
  • Người có bậc 4 an toàn điện trở lên và được công nhận chức danh “Người GSAT điện”, được đơn vị quản lý vận hành cử để làm nhiệm vụ giám sát an toàn điện cho đơn vị công tác.
  • Người giám sát an toàn điện được đơn vị làm công việc hoặc đơn vị quản lý vận hành cử để làm nhiệm vụ giám sát an toàn điện cho đơn vị công tác. Có bậc 4 an toàn điện trở lên và được công nhận chức danh “Người giám sát an toàn điện”.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 130: Để làm nhiệm vụ giám sát, yêu cầu về sự có mặt của người giám sát:
  • Có mặt tại nơi làm việc sau khi người chỉ huy trực tiếp tiếp nhận nơi làm việc.
  • Có mặt tại nơi làm việc từ khi người cho phép thực hiện thủ tục cho phép làm việc.
  • Có thể vắng mặt trong thời gian ngắn.
  • Cả b và c.
Câu 131: Để làm nhiệm vụ giám sát, yêu cầu về sự có mặt của người giám sát:
  • Có thể vắng mặt trong thời gian ngắn.
  • Có mặt liên tục tại nơi làm việc để làm nhiệm vụ GSAT điện, có thể làm thêm việc khác.
  • Có mặt liên tục tại nơi làm việc để làm nhiệm vụ giám sát an toàn điện (cho đến khi hoàn thành phần nhiệm vụ được phân công) và không làm bất cứ việc gì khác ngoài nhiệm vụ giám sát an toàn điện.
  • Cả a và c.
Câu 132: Trường hợp đơn vị công tác có người giám sát an toàn điện, việc tiếp nhận nơi làm việc được thực hiện do:
  • Chỉ người chỉ huy trực tiếp thực hiện.
  • Chỉ người giám sát an toàn điện thực hiện.
  • Người GSAT điện cùng người CHTT cùng tiếp nhận nơi làm việc, kiểm tra và thực hiện (nếu có) các biện pháp an toàn đã đủ và đúng, ký tên vào PCT Hoặc LCT.
  • Cả a, b và c đều đúng.
Câu 133: Quy định người lãnh đạo công việc là:
  • Phải có bậc 5 an toàn điện và được công nhận chức danh “Người lãnh đạo công việc”; được đơn vị làm công việc cử.
  • Là cán bộ kỹ thuật, kỹ thuật viên, công nhân lành nghề có đủ năng lực để làm nhiệm vụ, có trình độ an toàn bậc 5.
  • Đối với phiếu công tác làm việc trên thiết bị điện áp đến 1000V thì không cần người lãnh đạo công việc.
  • Phải có bậc 5 an toàn điện và được công nhận chức danh “Người lãnh đạo công việc”; được đơn vị quản lý vận hành cử.
Câu 134: Trách nhiệm của người lãnh đạo công việc:
  • Khi tiếp nhận nơi làm việc hoặc khi trực tiếp làm thủ tục cho phép đơn vị công tác vào làm việc, người LĐCV phải chịu trách nhiệm ngang người cho phép vào làm việc về chuẩn bị nơi làm việc, về các biện pháp an toàn cũng như các điều kiện đặc biệt ghi trong phiếu.
  • Chịu trách nhiệm về số lượng, trình độ nhận viên trong đơn vị công tác, sao cho người chỉ huy trực tiếp đảm bảo được khả năng giám sát an toàn họ trong khi làm việc.
  • Chịu trách nhiệm phối hợp hoạt động của các đơn vị công tác, khi công việc do nhiều đơn vị công tác của cùng một tổ chức hoạt động điện lực thực hiện theo các phiếu công tác để đảm bảo an toàn.
  • Cả a, b và c.
Câu 135: Người chỉ huy trực tiếp trong PCT:
  • Người chỉ huy trực tiếp phải nắm vững thời gian, địa điểm, nội dung công việc được giao và các biện pháp an toàn phù hợp với yêu cầu của công việc; được đơn vị làm công việc cử để thực hiện công việc. Có bậc 4 an toàn điện trở lên và được công nhận chức danh “Người chỉ huy trực tiếp”.
  • Là những người có bậc 4 ATĐ trở lên được đơn vị làm công việc cử để thực hiện công việc.
  • Khi làm việc trên thiết bị điện cao áp, người CHTT phải có bậc 4 ATĐ trở lên, khi làm việc trên TBĐ hạ áp, trình độ an toàn người CHTT ít nhất bậc 3 được Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Công ty phê duyệt chức danh người CHTT.
  • Cả a, b và c
Câu 136: Trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp trong PCT:
  • Phải hợp tác chặt chẽ với các tổ chức liên quan và chỉ huy, kiểm tra đơn vị công tác để đảm bảo công tác an toàn và gìn giữ an toàn cho cộng đồng.
  • Có thể cho phép nhân viên không trang bị đúng, đủ phương tiện bảo vệ cá nhân cần thiết vào làm việc để có đủ người thực hiện công việc.
  • Có thể cho phương tiện thi công (ví dụ: xe cẩu, xe nâng) vào vị trí làm việc trước khi làm thủ tục cho phép đơn vị công tác vào làm việc với người cho phép.
  • cả a, b và c.
Câu 137: Trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp trong PCT:
  • Tại hiện trường, nếu thấy đảm bảo an toàn (đã cắt điện, nối đất...) thì phân công nhân viên đơn vị công tác vào vị trí làm việc ngay, không cần đợi làm thủ tục cho phép đơn vị công tác vào làm việc với người cho phép.
  • Phải hiểu rõ nội dung công việc được giao, các biện pháp an toàn phù hợp với công việc; Kiểm tra, tiếp nhận biện pháp an toàn do người cho phép bàn giao và thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn cần thiết khác; Việc chấp hành các quy định về an toàn của nhân viên đơn vị công tác; Chất lượng dụng cụ, trang bị an toàn sử dụng trong khi làm việc. Kiểm tra thời hạn thử nghiệm cho phép sử dụng của máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. Đặt, di chuyển, tháo dỡ các biển báo an toàn, rào chắn, nối đất di động trong khi làm việc và phổ biến cho tất cả nhân viên đơn vị công tác biết.
  • Tại hiện trường, nếu người CHTT kiêm NCP thì có thể tự thay đổi điều kiện tiến hành công việc và các biện pháp an toàn người cấp phiếu ghi trong phiếu công tác nếu thấy vẫn đảm bảo an toàn.
  • cả a, b và c.
Câu 138: Trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp trong PCT:
  • Trước khi cho đơn vị công tác vào làm việc người chỉ huy trực tiếp phải giải thích cho nhân viên đơn vị công tác về nội dung, trình tự để thực hiện công việc và các biện pháp an toàn.
  • Được phép vắng mặt tại nơi làm việc trong thời gian ngắn.
  • Được phép giao lại nhiệm vụ chỉ huy nhóm công tác cho người có bậc an toàn điện bậc 4 trở lên khi cần thiết.
  • cả a, b và c.
Câu 139: Trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp trong PCT:
  • Được phép phân công nhân viên đơn vị công tác vào làm việc sau khi đã kiểm tra và thực hiện đủ, đúng các biện pháp an toàn theo yêu cầu nhiệm vụ công việc, sau đó mới liên hệ NCP đế nhận PCT.
  • Người chỉ huy trực tiếp phải có mặt liên tục tại nơi làm việc, giám sát và có biện pháp để nhân viên đơn vị công tác không thực hiện những hành vi có thể gây tai nạn trong quá trình làm việc.
  • Nếu nhân viên trong đơn vị công tác có dấu hiệu vi phạm dẫn đến mất an toàn thì phải báo ngay cho người lãnh đạo công việc hoặc người cấp phiếu CT để họ nhắc nhở hoặc đình chỉ công việc của người đó.
  • cả a, b và c.
Câu 140: Trước khi bắt đầu công việc, người CHTT trong PCT phải:
  • Người chỉ huy trực tiếp phải kiểm tra sơ bộ tình hình sức khỏe, thể trạng của nhân viên đơn vị công tác. Khi xét thấy sẽ có khó khăn cho nhân viên đơn vị công tác thực hiện công việc một cách bình thường thì không được để nhân viên đơn vị công tác đó tham gia vào công việc.
  • Ghi họ tên nhân viên đến làm việc vào Mục 4 trong PCT.
  • Không cho phép thay đổi người nếu không phải là người cấp phiếu (hoặc người LĐCV, hoặc người có quyền cấp PCT) ra lệnh.
  • Cả a, b và c.
Câu 141: Trong khi làm việc, người CHTT trong PCT phải:
  • Người chỉ huy trực tiếp phải có mặt liên tục tại nơi làm việc, giám sát và có biện pháp để nhân viên đơn vị công tác không thực hiện những hành vi có thể gây tai nạn trong quá trình làm việc.
  • Giám sát an toàn điện và an toàn chung chỉ với các nhân viên làm việc trong tầm quan sát.
  • Giám sát an toàn điện và an toàn chung đối với tất cả các nhân viên nơi làm việc, trừ những nhân tự ý đi làm ngoài phạm vi được phép làm việc.
  • Cả a, b và c.
Câu 142: Trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp trong PCT:
  • Phải kiểm tra sơ bộ tình hình sức khỏe, thể trạng của nhân viên đơn vị công tác. Khi xét thấy sẽ có khó khăn cho nhân viên đơn vị công tác thực hiện công việc một cách bình thường thì không được để nhân viên đơn vị công tác đó tham gia vào công việc.
  • Phải giải thích cho nhân viên đơn vị công tác về nội dung, trình tự để thực hiện công việc và các biện pháp an toàn.
  • Phải có mặt liên tục tại nơi làm việc, giám sát và có biện pháp để nhân viên đơn vị công tác không thực hiện những hành vi có thể gây tai nạn trong quá trình làm việc.
  • Cả a, b và c.
Câu 143: Trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp trong PCT:
  • Phải kiểm tra sơ bộ tình hình sức khỏe, thể trạng của nhân viên đơn vị công tác. Khi xét thấy sẽ có khó khăn cho nhân viên đơn vị công tác thực hiện công việc một cách bình thường thì không được để nhân viên đơn vị công tác đó tham gia vào công việc.
  • Phải giải thích cho nhân viên đơn vị công tác về nội dung, trình tự để thực hiện công việc và các biện pháp an toàn.
  • phải hợp tác chặt chẽ với các tổ chức liên quan và chỉ huy, kiểm tra đơn vị công tác để đảm bảo công tác an toàn và gìn giữ an toàn cho cộng đồng.
  • Cả a, b và c.
Câu 144: Đối với nhân viên trong đơn vị công tác trong PCT, quy đinh nào sau đây đúng:
  • Phải được huấn luyện về an toàn điện phù hợp với công việc được giao.
  • Có thể là người lao động tự do chưa được huấn luyện về an toàn điện, được đơn vị công tác thuê mướn làm việc trên thiết bị điện.
  • Nếu là người của đơn vị quản lý vận hành trong trường hợp cần thiết vẫn được phép làm việc trên thiết bị điện ngay cả khi chưa qua huấn luyện về AT điện phù hợp với công việc được giao.
  • Cả a, b và c.
Câu 145: Yêu cầu đối với nhân viên đơn vị công tác trong PCT:
  • Không cần nắm vững những yêu cầu về an toàn có liên quan đến công việc vì đây là trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp.
  • Không cần nắm vững những yêu cầu về an toàn có liên quan đến công việc, chỉ cần làm việc trong phạm vi được phép.
  • Phải nắm vững những yêu cầu về an toàn có liên quan đến công việc.
  • Cả a, b và c.
Câu 146: Yêu cầu đối với nhân viên đơn vị công tác trong PCT:
  • Phải tự kiểm tra và bảo đảm đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân.
  • Trường hợp thiếu trang bị bảo vệ cá nhân (ví dụ: dây đeo an toàn, mũ bảo hộ,...) nếu người CHTT không có ý kiến thì vẫn được phép làm việc.
  • Nếu phương tiện bảo vệ cá nhân (ví dụ: dây đeo an toàn) quá hạn kiểm tra định kỳ , vẫn được phép sử dụng nếu thấy không có hiện tượng bất thường.
  • Cả a, b và c.
Câu 147: Người cho phép sau khi đã thực hiện xong thủ tục cho phép làm việc và những yêu cầu của người cấp phiếu thì giao 02 phiếu công tác cho người nào?
  • Người chỉ huy trực tiếp và Phó Quản đốc phân xưởng vận hành.
  • Người chỉ huy trực tiếp và Kỹ thuật viên phân xưởng quản lý vận hành.
  • Người chỉ huy trực tiếp và Nhân viên trực vận hành thiết bị.
  • Cả a, b và c.
Câu 148: Khi thực hiện cho phép làm việc tại hiện trường, quy định nào sau đây đúng?
  • Kiểm tra số lượng và bậc an toàn của các thành viên đơn vị công tác.
  • Sau khi người chỉ huy trực tiếp thực hiện nối đất di động và các biện pháp an toàn khác (nếu có), yêu cầu người chỉ huy trực tiếp ghi, ký vào phiếu công tác theo quy định và giao 01 bản phiếu công tác cho người chỉ huy trực tiếp.
  • Giao lại Phiếu công tác (hoặc thông báo) cho Trưởng ca (Trưởng kíp, Trực chính) trực vận hành khi đã thực hiện xong thủ tục cho phép làm việc và những yêu cầu của Người cấp phiếu.
  • Cả a, b và c.
Câu 149: Giám sát an toàn trong thời gian làm việc tại hiện trường theo những quy định nào đưới đây là đúng:
  • Giám sát an toàn điện và an toàn trong khi làm việc đối với tất cả nhân viên đơn vị công tác thuộc trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp.
  • Khi công việc phải cử người giám sát an toàn điện riêng theo quy định thì việc giám sát an toàn điện cho tất cả đơn vị công tác thuộc về trách nhiệm của người giám sát an toàn điện.
  • Với b, thì người chỉ huy trực tiếp phải chịu trách nhiệm giám sát về an toàn công việc đối với các nhân viên đơn vị công tác.
  • Cả a, b và c.
Câu 150: Giám sát an toàn trong thời gian làm việc tại hiện trường theo những quy định nào đưới đây là đúng:
  • Giám sát an toàn điện và an toàn trong khi làm việc đối với tất cả nhân viên đơn vị công tác thuộc trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp.
  • Tùy theo nhiệm vụ công việc, điều kiện làm việc người chỉ huy trực tiếp được phép đồng thời vừa làm việc, vừa giám sát an toàn; nhưng phải thực hiện việc giám sát an toàn là chính.
  • Nếu để xảy ra mất an toàn do lỗi không thực hiện giám sát thì người chỉ huy trực tiếp (và người giám sát an toàn điện nếu có) phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
  • Cả a, b và c.
Câu 151: Giám sát an toàn trong thời gian làm việc tại hiện trường theo những quy định nào đưới đây là đúng:
  • Tùy theo nhiệm vụ công việc, điều kiện làm việc người giám sát an toàn điện được phép đồng thời vừa làm việc, vừa giám sát an toàn; nhưng phải thực hiện việc giám sát an toàn là chính.
  • Nếu để xảy ra mất an toàn do lỗi không thực hiện giám sát thì người lãnh đạo công việc phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
  • Người sử dụng lao động, cán bộ an toàn của đơn vị làm công việc có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giám sát đảm bảo an toàn trong khi làm việc.
  • Cả a, b và c.
Câu 152: Giám sát an toàn trong thời gian làm việc tại hiện trường theo những quy định nào đưới đây là đúng:
  • Giám sát an toàn điện và an toàn trong khi làm việc đối với tất cả nhân viên đơn vị công tác thuộc trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp.
  • Nếu để xảy ra mất an toàn do lỗi không thực hiện giám sát thì người lãnh đạo công việc phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
  • An toàn vệ sinh viên, cán bộ an toàn của đơn vị làm công việc có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giám sát đảm bảo an toàn trong khi làm việc.
  • Cả a, b và c.
Câu 153: Giám sát an toàn trong thời gian làm việc tại hiện trường theo những quy định nào đưới đây là đúng:
  • Tùy theo nhiệm vụ công việc, điều kiện làm việc người cho phép được phép đồng thời vừa làm việc, vừa giám sát an toàn; nhưng phải thực hiện việc giám sát an toàn là chính.
  • Người lao động, cán bộ an toàn của đơn vị làm công việc có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giám sát đảm bảo an toàn trong khi làm việc.
  • Nếu để xảy ra mất an toàn do lỗi không thực hiện giám sát nhân viên đơn vị công tác trong khi tiến hành công việc thì người chỉ huy trực tiếp và người giám sát an toàn điện (nếu có) phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
  • Cả a, b và c.
Câu 154: Giám sát an toàn trong thời gian làm việc tại hiện trường theo những quy định nào đưới đây là đúng:
  • Tùy theo nhiệm vụ công việc, điều kiện làm việc người cho phép và người chỉ huy trực tiếp được phép đồng thời vừa làm việc, vừa giám sát an toàn; nhưng phải thực hiện việc giám sát an toàn là chính.
  • Nếu để xảy ra mất an toàn do lỗi không thực hiện giám sát thì người lãnh đạo công việc và người chỉ huy trực tiếp phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
  • An toàn vệ sinh viên, cán bộ an toàn của đơn vị làm công việc có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giám sát đảm bảo an toàn trong khi làm việc.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 155: Khi công việc không phải cử người giám sát an toàn điện, thì việc giám sát an toàn điện và an toàn lao động trong khi làm việc thuộc trách nhiệm của người nào?
  • Người chỉ huy trực tiếp.
  • Người lãnh đạo công việc.
  • Người giám sát an toàn điện.
  • Cả a và c.
Câu 156: Khi công việc phải cử người giám sát an toàn điện riêng thì người chỉ huy trực tiếp phải chịu trách nhiệm giám sát những gì?
  • Về an toàn điện.
  • Về an toàn công việc.
  • Về an toàn công việc và an toàn điện.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 157: Nếu để xảy ra mất an toàn do lỗi không thực hiện giám sát nhân viên đơn vị công tác trong khi tiến hành công việc thì người nào phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật?
  • Người chỉ huy trực tiếp.
  • Người giám sát an toàn điện (nếu có).
  • Cả a và b.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 158: Nếu để xảy ra mất an toàn do lỗi không thực hiện giám sát an toàn điện cho nhân viên đơn vị công tác trong khi tiến hành công việc, thì người nào phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật?
  • Người chỉ huy trực tiếp khi công việc có cử người giám sát an toàn điện.
  • Người giám sát an toàn điện khi công việc có cử người giám sát an toàn điện.
  • Người chỉ huy trực tiếp và người giám sát an toàn điện khi công việc không có cử người giám sát an toàn điện.
  • Người chỉ huy trực tiếp và người giám sát an toàn điện.
Câu 159: Nếu để xảy ra mất an toàn do lỗi không thực hiện giám sát an toàn điện cho nhân viên đơn vị công tác trong khi tiến hành công việc, thì người nào phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật?
  • Người giám sát an toàn điện khi công việc có cử người giám sát an toàn điện.
  • Người chỉ huy trực tiếp khi công việc không có cử người giám sát an toàn điện.
  • Người chỉ huy trực tiếp và người giám sát an toàn điện khi công việc không có cử người giám sát an toàn điện.
  • Cả a và b.
Câu 160: Nghỉ giải lao trong khi làm việc, nếu cắt điện từng phần hoặc không cắt điện thì:
  • Tất cả mọi người trong đơn vị công tác phải ra khỏi phạm vi làm việc, trong mọi trường hợp đơn vị quản lý vận hành có thể thay đổi các biện pháp an toàn.
  • Tất cả mọi người trong đơn vị công tác phải ra khỏi phạm vi làm việc, các biện pháp an toàn phải được giữ nguyên.
  • Tất cả mọi người trong đơn vị công tác phải ra khỏi phạm vi làm việc, trong mọi trường hợp đơn vị công tác có thể thay đổi các biện pháp an toàn.
  • Cả a, b và c.
Câu 161: Khi nhận lại nơi làm việc, người cho phép ký khóa phiếu công tác lúc nào?
  • Trước khi tháo nối đất di động.
  • Sau khi đã đặt lại đủ rào chắn cố định và biển báo vận hành.
  • Trước khi kiểm tra lại tại nơi làm việc không còn nối đất di động, đảm bảo an toàn.
  • Sau khi kiểm tra lại tại nơi làm việc không còn nối đất di động, đảm bảo an toàn.
Câu 162: Sau khi đã ký khóa phiếu để nhận lại nơi làm việc, người cho phép còn có nhiệm vụ gì?
  • Đã hoàn thành nhiệm vụ.
  • Báo cáo trưởng ca ca trực vận hành nội dung công việc đã thực hiện.
  • Đóng cầu dao hoặc máy cắt khôi phục lại điện vào thiết bị đủ tiêu chuẩn vận hành.
  • Đóng cầu dao hoặc máy cắt khôi phục lại điện vào thiết bị đủ tiêu chuẩn vận hành sau khi đã kiểm tra cùng với người chỉ huy trực tiếp.
Câu 163: Với thiết bị điện đã cắt điện để làm việc, được thao tác đóng điện lại với điều kiện gì?
  • Tất cả các phiếu công tác có liên quan đã được khoá.
  • Thiết bị sẽ đóng điện đã tuyệt đối an toàn.
  • Cả a và b.
  • Cả a, b và c đều sai.
Câu 164: Thao tác đóng điện vào thiết bị đã cắt điện khi làm việc phải được thực hiện như thế nào là đúng quy định:
  • Đã khóa phiếu công tác, nếu thiết bị đóng điện có liên quan đến nhiều đơn vị công tác thì phải khóa tất cả các phiếu công tác, đảm bảo thiết bị sẽ đóng điện tuyệt đối an toàn.
  • Nơi làm việc đã cất biển báo và rào chắn tạm thời khi làm việc (nếu có), đặt lại rào chắn cố định.
  • Tại nơi trực vận hành của đơn vị quản lý vận hành đã tháo hết các dấu hiệu báo có đơn vị công tác làm việc trên sơ đồ. Được phép đóng điện của cấp có quyền điều khiển thiết bị theo quy định.
  • Cả a, b và c.
Câu 165: Thao tác đóng điện vào thiết bị đã cắt điện khi làm việc được thực hiện khi:
  • Phiếu công tác đã được khóa.
  • Tất cả các phiếu công tác đã được khóa nếu thiết bị đóng điện có liên quan đến nhiều đơn vị công tác.
  • Đảm bảo thiết bị sẽ đóng điện tuyệt đối an toàn.
  • Cả a, b và c.
Câu 166: Những yêu cầu khi tạm dừng công việc?
  • Các biện pháp an toàn đã đươc áp dụng như nối đất di động, rào chắn, tín hiệu cảnh báo phải được giữ nguyên trong thời gian công việc bị gián đoạn.
  • Các biện pháp an toàn đã đươc áp dụng như nối đất di động, rào chắn, tín hiệu cảnh báo phải được tháo dỡ trong thời gian công việc bị gián đoạn.
  • Nếu không có người nào ở lại vị trí công việc vào ban đêm đơn vị công tác phải có biện pháp phù hợp để ngăn ngừa gây tai nạn. Khi bắt đầu lại công việc phải kiểm tra lại toàn bộ các biện pháp an toàn bảo đảm đúng và đủ trước khi làm việc
  • Đáp án a và c.
Câu 167: Trách nhiệm của người lãnh đạo công việc?
  • Phối hợp hoạt động của các đơn vị công tác trong quá trình thực hiện công việc.
  • Kiểm tra chất lượng các dụng vụ, trang bị an toàn sử dụng trong công việc.
  • Đặt, di chuyển, tháo dỡ các biển báo an toàn điện rào chắn, nối đấy di động trong khi làm việc và phổ biến cho tất cả nhân viên đơn vị công tác biết.
  • Chỉ dẫn cho đơn vị công tác các thiết bị đã được cắt điện, những phần thiết bị còn điện và các biện pháp đặt biệt lưu ý khác
Câu 168: Khi xảy ra tai nạn hoặc sự cố, người chỉ huy trực tiếp và nhân viên đơn vị công tác phải tuân thủ những nguyên tắc nào?
  • Dừng ngay công việc, áp dụng biện pháp thích hợp để ngăn ngừa các tai họa khác và không được đến gần những thiết bị hư hỏng nếu thấy nguy hiểm.
  • Phải sơ cấp cứu người bị tai nạn và liên hệ ngay với những cơ sở y tế gần nhất.
  • Phải thông báo ngay cho các tổ chức có liên quan về trường hợp bị tai nạn.
  • Cả 3 đáp án trên.
Câu 169: Điều kiện khi làm việc có điện?
  • Danh sách các thiết bị được phép không cắt điện trong khi làm việc và những công việc làm việc có điện phải được người có thẩm quyền phê duyệt.
  • Những người làm việc với công việc có điện phải được đào tạo. huấn luyện phù hợp với thiết bị, quy trình, công nghệ được trang bị.
  • Đáp án a và b.
  • Đội công tác chỉ cần đăng ký để làm việc.
Câu 170: Các quy định về quy cách biển “Cấm trèo! Điện áp cao nguy hiểm chết người”.
  • Viền và hình tia chớp màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen.
  • Viền và hình tia chớp màu đỏ tươi, nền màu đen, chữ màu trắng.
  • Viền màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen.
  • Viền màu đỏ tươi, nền màu đen, chữ màu trắng.
Câu 171: Các quy định về quy cách biển “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc”.
  • Viền và hình tia chớp màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen.
  • Viền và hình tia chớp màu đỏ tươi, nền màu đen, chữ màu trắng.
  • Viền màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen.
  • Viền màu đỏ tươi, nền màu đen, chữ màu trắng.
Câu 172: Các quy định về quy cách biển “Làm việc tại đây”.
  • Nền phía ngoài màu xanh dương, nền phía trong màu trắng, chữ màu đen.
  • Nền phía ngoài màu xanh lá cây, nền phía trong màu trắng, chữ màu đen.
  • Nền phía ngoài màu xanh nước biển, nền phía trong màu trắng, chữ màu đen.
  • Nền phía ngoài màu xanh lá cây, nền phía trong màu đen, chữ màu trắng.
Câu 173: Các quy định về quy cách biển “Đã nối đất”
  • Nền phía ngoài màu xanh dương, nền phía trong màu trắng, chữ màu đen.
  • Nền phía ngoài màu xanh lá cây, nền phía trong màu trắng, chữ màu đen.
  • Viền và chữ màu đen, nền vàng.
  • Viền và chữ màu đen, nền xanh.
Câu 174: Các quy định về quy cách biển “Cấm trèo! Điện áp cao nguy hiểm chết người”.
  • Viền màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen.
  • Viền màu đỏ tươi, nền màu đen, chữ màu trắng.
  • Viền và hình tia chớp màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen.
  • Viền và hình tia chớp màu đỏ tươi, nền màu đen, chữ màu trắng.
Câu 175: Trách nhiệm của người lãnh đạo công việc là gì?
  • Chịu trách nhiệm phối hợp hoạt động của các đơn vị công tác, khi công việc do nhiều đơn vị công tác của cùng một tổ chức hoạt động điện lực thực hiện theo các phiếu công tác để đảm bảo an toàn.
  • Có mặc tại nơi làm việc từ khi người cho phép thực hiện việc cho phép làm việc.
  • Chỉ dẫn nơi làm việc, phạm vi được phép làm việc, những nơi (phần, thiết bị) có điện ở xung quanh và cảnh báo những nguy cơ gây ra mất an toàn cho toàn bộ đơn vị công tác và người giám sát an toàn điện (nếu có) để họ biết và phòng tránh.
  • Cử người cho phép thực hiện việc cho phép làm việc tại hiện trường (cho phép đơn vị công tác vào làm việc)
Câu 176: Trách nhiệm nào của nhân viên đơn vị công tác nào là không đúng?
  • Phải nắm vững những yêu cầu về an toàn có liên quan đến công việc.
  • Tự kiểm tra và bảo đảm đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân.
  • Kiểm tra xác định nơi làm việc đã hết điện và làm nối đất di động tại hiện trường (nếu làm việc có cắt điện) sao cho toàn bộ đơn vị công tác nằm trọn trong vùng bảo vệ của nối đất.
  • Ký vào Mục 4 của PCT khi đến làm việc và rút khỏi nơi làm việc trong trường hợp đang thực hiện công việc. Nếu nhân viên đơn vị công tác không thể ký rút khỏi nơi làm việc (do đâu ốm,...) thì người chỉ huy trực tiếp được phép ký thay.
Câu 177: Trường hợp nào quy định không đúng trách nhiệm của người giám sát an toàn điện khi làm việc theo lệnh công tác?
  • Nắm vững các quy định và những yêu cầu về an toàn điện tại nơi làm việc để giám sát an toàn điện cho đơn vị công tác đảm bảo an toàn về điện.
  • Cùng người chỉ huy trực tiếp tiếp nhận nơi làm việc, kiểm tra và thực hiện (nếu có) các biện phấp an toàn đã đủ và đúng, ký tên vào PCT hoặc LCT.
  • Có mặt liên tục tại nơi làm việc để làm nhiệm vụ giám sát an toàn điện (cho đến khi hoàn thành được nhiệm vụ được phân công) và không làm bất cứ nhiệm vụ gì khác ngoài nhiện vụ giám sát an toàn điện.
  • Chuẩn bị, kiểm tra chất lượng của các dụng cụ, trang bị an toàn sử dụng trong khi làm việc; kiểm tra sơ bộ tình trạng sức khỏe, trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân của nhân viên đơn vị công tác.
Câu 178: Người lãnh đạo công việc là:
  • Là người chỉ đạo chung khi công việc do nhiều đơn vị công tác của cùng một tổ chức hoạt động điện lực thực hiện.
  • Là người có trách nhiệm phân công công việc, chỉ huy và giám sát nhân viên đơn vị công tác trong suốt quá trình thực hiện công việc.
  • Là người của đơn vị trực tiếp quản lý vận hành các thiết bị điện, đường dây dẫn điện.
  • Là người thực hiện việc cho phép đơn vị công tác vào làm việc ở tại hiện trường (nơi hoặc vị trí làm việc), khi hiện trường công tác đã đủ điều kiện đảm bảo an toàn về điện.
Câu 179: Người chỉ huy trực tiếp là:
  • Là người chỉ đạo chung khi công việc do nhiều đơn vị công tác của cùng một tổ chức hoạt động điện lực thực hiện.
  • Là người có trách nhiệm phân công công việc, chỉ huy và giám sát nhân viên đơn vị công tác trong suốt quá trình thực hiện công việc.
  • Là người của đơn vị trực tiếp quản lý vận hành các thiết bị điện, đường dây dẫn điện.
  • Là người thực hiện việc cho phép đơn vị công tác vào làm việc ở tại hiện trường (nơi hoặc vị trí làm việc), khi hiện trường công tác đã đủ điều kiện đảm bảo an toàn về điện.
Câu 180: Người cho phép là:
  • Là người chỉ đạo chung khi công việc do nhiều đơn vị công tác của cùng một tổ chức hoạt động điện lực thực hiện.
  • Là người có trách nhiệm phân công công việc, chỉ huy và giám sát nhân viên đơn vị công tác trong suốt quá trình thực hiện công việc.
  • Là người của đơn vị trực tiếp quản lý vận hành các thiết bị điện, đường dây dẫn điện.
  • Là người thực hiện việc cho phép đơn vị công tác vào làm việc ở tại hiện trường (nơi hoặc vị trí làm việc), khi hiện trường công tác đã đủ điều kiện đảm bảo an toàn về điện.
Câu 181: Đơn vị công tác là:
  • Là đơn vị thực hiện công việc sửa chữa, thí nghiệm, xây lắp v.v. Mỗi đơn vị công tác phải có ít nhất 02 người, trong đó phải có 01 người chỉ huy trực tiếp chịu trách nhiệm chung.
  • Là đơn vị có quyền và trách nhiệm cử ra đơn vị công tác để thực hiện công việc sửa chữa, thí nghiệm, xây lắp v.v.
  • Là đơn vị trực tiếp thực hiện công việc quản lý, vận hành các thiết bị điện, đường dây dẫn điện.
  • Là người của đơn vị công tác trực tiếp thực hiện công việc do người chỉ huy trực tiếp phân công.
Câu 182: Đơn vị quản lý vận hành là:
  • Là đơn vị thực hiện công việc sửa chữa, thí nghiệm, xây lắp v.v. Mỗi đơn vị công tác phải có ít nhất 02 người, trong đó phải có 01 người chỉ huy trực tiếp chịu trách nhiệm chung.
  • Là đơn vị có quyền và trách nhiệm cử ra đơn vị công tác để thực hiện công việc sửa chữa, thí nghiệm, xây lắp v.v.
  • Là đơn vị trực tiếp thực hiện công việc quản lý, vận hành các thiết bị điện, đường dây dẫn điện.
  • Là người của đơn vị công tác trực tiếp thực hiện công việc do người chỉ huy trực tiếp phân công.
Câu 183: Ai là người công nhân kết quả huấn luyện, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện:
  • Giám đốc.
  • Phó Giám đốc kỹ thuật cấp Công ty (hoặc đơn vị tương đương).
  • Kỹ sư an toàn.
  • Cả a và b.
Câu 184: Nhiệm vụ đề ra các biện pháp an toàn lao động, kiểm tra và giám sát thực hiện các biện pháp an toàn đó trong đơn vị mình, đồng thời phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về những biện pháp an toàn mà mình đã đề ra.
  • Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị trực tiếp sử dụng lao động.
  • Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị trực tiếp sử dụng lao động; Người quản lý, điều hành trực tiếp các công trường, phân xưởng.
  • Người quản lý, điều hành trực tiếp các công trường, phân xưởng hoặc các bộ phận tương đương.
  • Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị trực tiếp sử dụng lao động; Người quản lý, điều hành trực tiếp các công trường, phân xưởng hoặc các bộ phận tương đương.
Câu 185: Trường hợp xảy ra tai nạn, sự cố hoặc có thể gây ra mất an toàn cho người và hư hỏng thiết bị thì nhân viên vận hành được phép cắt các máy cắt, dao cách ly khi nào:
  • Phải thực hiện theo lệnh hoặc phiếu công tác.
  • Phải được sự cho phép nhân viên vận hành cấp trên.
  • Không phải có lệnh hoặc phiếu thao tác.
  • Không phải có lệnh hoặc phiếu, nhưng sau đó phải báo cáo cho nhân viên vận hành cấp trên và người phụ trách trực tiếp của mình biết nội dung những việc đã làm, đồng thời phải ghi âm đầy đủ và sổ nhật ký vận hành.
Câu 186: Cấm làm việc trên đường dây khi có gió cấp mấy?
  • Cấp 4.
  • Cấp 6.
  • Cấp 10.
  • Cả a, b và c.
Câu 187: Để vượt ra khỏi cùng điện áp bước phải dùng phương pháp nào?
  • Đi nhẹ nhàng.
  • Nhảy lò cò.
  • Đi nhanh.
  • Chạy nhanh.
Câu 188: Khoảng cách quy định về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp theo chiều rộng đối với dây bọc cấp điện áp đến 22kV là bao nhiêu (tính từ pha ngoài cùng về 2 phía)?
  • 0,5m.
  • 1m.
  • 1,5m.
  • 2m.
Câu 189: Khoảng cách quy định về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp theo chiều rộng đối với dây trần cấp điện áp đến 22kV là bao nhiêu (tính từ pha ngoài cùng về 2 phía)?
  • 1m.
  • 1,5m.
  • 2m.
  • 2,5m.
Câu 190: Điện cao áp được quy định bao nhiêu (V) là đúng:
  • Từ 500V trở lên
  • Đến 1000V
  • Từ 1000V trở lên
  • Trên 1000V
Câu 191: Khoảng cách quy định về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp theo chiều rộng đối với dây bọc cấp điện áp đến 35kV là bao nhiêu (tính từ pha ngoài cùng về 2 phía)?
  • 1m.
  • 1,5m.
  • 2m.
  • 2,5m.
Câu 192: Khoảng cách quy định về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp theo chiều rộng đối với dây trần cấp điện áp đến 35kV là bao nhiêu (tính từ pha ngoài cùng về 2 phía)?
  • 1m.
  • 2m.
  • 3m.
  • 4m.
Câu 193: Khoảng cách quy định về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp theo chiều rộng đối với đường dây dẫn điện cấp điện áp đến 110kV là bao nhiêu (tính từ pha ngoài cùng về 2 phía)?
  • 2m.
  • 3m.
  • 4m.
  • 5m.
Câu 194: Khoảng cách quy định về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp theo chiều rộng đối với đường dây dẫn điện cấp điện áp đến 220kV là bao nhiêu (tính từ pha ngoài cùng về 2 phía)?
  • 2m.
  • 4m.
  • 6m.
  • 8m.
Câu 195: Khi dây dẫn điện cao áp rơi xuống đất hoặc còn lơ lửng, cấm mọi người đến gần phạm vi:
  • 5m.
  • 10m.
  • 15m.
  • 20m.
Câu 196: Khoảng cách an toàn cho phép khi công tác không có rào chắn đối với cấp điện áp 6kV là:
  • 0,35m.
  • 0,6m.
  • 0,7m.
  • 1m.
Câu 197: Khi thao tác ngoài trời trên lưới điện cao áp thì phải tuân thủ theo quy định nào dưới đây:
  • Cho phép có thể thao tác khi có mưa to, nước chảy thành dòng trên thiết bị, dụng cụ thao tác.
  • Cấm thao tác khi trời đang có giông sét.
  • Cấm thao tác khi có gió trên cấp 4.
  • Câu a và c đúng.
Câu 198: Khi đo cường độ dòng điện trên lưới điện cao áp bằng đồng hồ kiểu kìm thì:
  • Chỉ cần 1 người bậc 3 và 1 người bậc 4 an toàn, và đã được huấn luyện.
  • Phải có 2 người có bậc 4 an toàn và đã được huấn luyện.
  • Theo b, nhưng phải có lệnh công tác.
  • Khi đo phải sử dụng găng tay cách điện, ủng cách điện hoặc ghế cách điện tương ứng với cấp điện áp của thiết bị, vị trí đo phải thuận tiện.
Câu 199: Khi đo cường độ dòng điện trên lưới điện cao áp bằng đồng hồ kiểu kìm thì:
  • Khi đo phải sử dụng găng tay cách điện, ủng cách điện hoặc ghế cách điện tương ứng với cấp điện áp của thiết bị, vị trí đo phải thuận tiện.
  • Đo xong, kìm đo điện phải để trong hộp và bảo quản nơi khô ráo.
  • Phần cách điện khi sử dụng kìm đo phải trong thời hạn thử nghiệm.
  • Cả a, b và c đều đúng.
Câu 200: Công việc làm có cắt điện hoàn toàn chỉ đúng với điều kiện cụ thể nào sau đây:
  • Các thiết bị điện đã được cắt điện từ mọi phía.
  • Lối đi sang khu vực khác có điện vẫn mở.
  • Cả a và b.
  • Cả a, b và c đều sai.
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

ĐỀ THI AN TOÀN ĐIỆN NHO QUẾ 3

Mã quiz
454
Số xu
5 xu
Thời gian làm bài
150 phút
Số câu hỏi
200 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Điện lực
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước