Câu 1:
Trưởng phòng nghiên cứu và phát triển tới phòng làm việc của bạn, bắt đầu giải thích một cách rất căng thẳng về vấn đề mà một sản phẩm mới đang gặp phải. Bạn nhanh chóng nhận ra rằng bạn không hiểu về vấn đề này, thậm chí ngay cả những điều cơ bản nhất.
- Bạn lắng nghe và sau đó bảo ông ta hãy tự đưa ra quyết định mà ông ta nghĩ là tốt nhất.
- Bạn gật đầu và làm ra vẻ bạn hiểu vấn đề, sau đó ra quyết định dựa trên những gợi ý của ông ta.
- Thừa nhận rằng bạn không nắm rõ vấn đề và nhờ một nhà điều hành khác giúp bạn hiểu hơn về vấn đề này.
- Nhớ trong đầu là phải tìm hiểu thêm về hoạt động của các công ty nghiên cứu và phát triển.
Câu 2:
Khi nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, tôi động viên nhân viên của mình bằng:
- Tiền thưởng: Ai lại không thích tiền thưởng cơ chứ!
- Mục đích: Mọi người làm việc ở đây biết về điều chúng ta đang cố gắng để làm được.
- Không làm gì cả.
Câu 3:
Trưởng phòng hoặc giám đốc bán hàng là người:
- Làm nhiệm vụ hỗ trợ cho các nhà phân phối và tiếp xúc với các chủ điểm bán lẻ
- Lãnh đạo lực lượng bán hàng của một công ty.
- Chuyên trách bộ phận phân phối hàng hóa
- Quản lý một nhóm nhân viên bán hàng.
Câu 4:
Yếu tố nào sau đây thuộc về thái độ người bán hàng?
- Đam mê công việc
- Chăm chỉ làm việc
- Tập trung vào mục tiêu
- Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 5:
Xây dựng mục tiêu bán hàng nghĩa là:
- Xác định doanh số bán và số lượng sản phẩm được bán trong thời gian cụ thể.
- Xác định số lượng khách hàng viếng thăm.
- Xác định chi phí và thời gian hoạt động.
- Bao gồm tất cả các câu trên
Câu 6:
Năm tố chất quan trọng của một nhân viên bán hàng là:
- Hướng ngoại, thích thử thách, nhiệt tình, kiên nhẫn và sáng kiến
- Trung thực, độc lập, giỏi lắng nghe, tự tin và linh hoạt
- Thật thà, vui vẻ, tinh thần đồng đội, trung thực và nhạy cảm
- Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 7:
Lập kế hoạch bán hàng nhằm mục đích:
- Giúp cho người bán hàng am hiểu về sản phẩm và thị trường.
- Giúp cho người bán gặp nhiều thuận lợi trong khi bán hàng
- Giúp cho người bán hàng cảm thấy an tâm trước những thất bại.
- Giúp cho người bán hàng tránh được những sai sót có thể có trong bán hàng
Câu 8:
Các phòng ban Dịch vụ Khách hàng
- Là người đến sau để “dọn dẹp” những mắc mớ do các phòng ban khác gây nên
- Xây dựng lòng trung thành của khách hàng.
- Là những nhân vật chủ chốt để hiểu cấu trúc hành vi của khách hàng và các nghiên cứu thị trường
- Cả B và C
Câu 9:
Ví dụ nào dưới đây là ví dụ về các động cơ nội tại:
- Tăng lương, đồng phục mới và nội thất văn phòng mới
- Tận hưởng công việc đầy thử thách, được công nhận, có cơ hội phát triển / phát triển và mối quan hệ tích cực với người quản lý trực tiếp
- Làm việc tại nhà, đảm bảo việc làm và các lợi ích.
- Không có cái nào ở trên
Câu 10:
Phản hồi về Hiệu suất là quá trình đang diễn ra cuộc trò chuyện giữa:
- Một thành viên trong nhóm và người quản lý trực tiếp của họ để người quản lý trực tiếp có thể đưa ra phản hồi về việc các thành viên trong nhóm không đạt được mục tiêu hiệu suất
- Một thành viên trong nhóm và người quản lý trực tiếp của họ để người quản lý trực tiếp có thể đưa ra phản hồi về hiệu suất của các thành viên trong nhóm
- Một thành viên trong nhóm và người quản lý trực tiếp của họ để trao đổi thông tin về hiệu suất dự kiến và hiệu suất đã hoàn thành
- Không có cái nào ở trên
Câu 11:
Quản lý Hiệu suất Tích cực bao gồm:
- Đặt mục tiêu / nhiệm vụ rõ ràng, đào tạo cần thiết, quan sát và giám sát, đưa ra phản hồi và huấn luyện thêm nếu cần và xem xét / đánh giá hiệu suất
- Đặt mục tiêu / nhiệm vụ rõ ràng, xem xét và kỷ luật nếu hiệu suất không đạt hoặc khen thưởng khi hiệu suất đạt được
- Đặt mục tiêu / nhiệm vụ rõ ràng, quan sát và phản hồi khi chúng không đạt tiêu chuẩn mong muốn, đặt ra hậu quả nếu tiêu chuẩn không đạt
- Không có cái nào ở trên
Câu 12:
Một nhóm cần những điều sau để thành công:
- Tầm nhìn, mục tiêu và cách làm việc rõ ràng
- Vai trò và trách nhiệm xác định
- Giao tiếp và phản hồi
- Tất cả những điều trên
Câu 13:
Một cách hiệu quả để tiếp cận một vấn đề là:
- Khiếu nại với người giám sát
- Đưa ra giải pháp thay thế hợp lý cho khách hàng hoặc người giám sát của bạn
- Bỏ qua những yêu cầu kỳ quặc của khách hàng
- Chăm chú lắng nghe rồi chuyển cho sếp
Câu 14:
Khi làm việc theo nhóm, điều quan trọng là:
- Ghi nhận công lao cho tất cả các phần của dự án mà bạn đã đóng góp, đặc biệt nếu dự án thành công
- Đảm bảo đổ lỗi cho những người không làm phần việc của họ nếu dự án không thành công
- Đảm bảo rằng bạn là người lãnh đạo của dự án vì người đó sẽ nhận được tất cả lời khen ngợi
- Chia sẻ trách nhiệm đối với cả thành công và thách thức xảy ra trong dự án
Câu 15:
Những yếu tố nào sau đây không quan trọng trong việc hiểu rõ đối thủ cạnh tranh:
- Chương trình khuyến mãi, quảng cáo của đối thủ cạnh tranh
- Đặc tính sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
- Những loại sản phẩm khác của đối thủ cạnh tranh
- Mạng lưới phân phối và năng lực tiếp thị của đối thủ cạnh tranh
Câu 16:
Muốn thay đổi thái độ của người khác thì phải:
- Sử dụng những bằng chứng để chứng minh thuyết phục
- Sử dụng cách thức động viên bằng cảm xúc để tác động
- Sử dụng động viên theo nguyên nhân và tính logic trong trình bày
- Không câu nào đúng
Câu 17:
Khách hàng thường chê giá cao vì:
- Muốn gây áp lực để người bán hàng giảm giá
- Họ cảm thấy giá trị của sản phẩm chưa tương xứng với giá bán
- Câu a và b đều đúng
- Câu a và b đều sai
Câu 18:
Bạn đã quan sát thấy rằng một thành viên trong nhóm không làm theo quy trình mới mà vẫn theo quy trình cũ. Bạn sẽ làm gì tiếp theo?
- Gọi thành viên trong nhóm đến một buổi điều trần kỷ luật
- Đưa ra phản hồi và huấn luyện nếu cần thiết, đặt mục tiêu
- Mặc kệ và bỏ qua
- Không có cái nào ở trên
Câu 19:
Khi một khách hàng phàn nàn, anh ta:
- Luôn đúng
- Hầu như đúng
- Luôn dối trá
- Luôn là khách hàng
Câu 20:
Việc sử dụng câu hỏi đóng nhằm mục đích:
- Khai thác thông tin từ phía khách hàng
- Tạo cơ hội gây thiện cảm với khách hàng
- Chỉ dùng để xã giao
- Xác nhận hay kiểm tra thông tin