Câu 1:
Theo Quy trình QLVH và Bảo dưỡng TBA phân phối, trong khi vận hành nếu thấy MBA có những biểu hiện khác thường như: Chảy dầu, thiếu dầu, máy bị nóng quá mức, có tiếng kêu khác thường, phát nóng cục bộ ở đầu cốt sứ v.v…đơn vị QLVH phải làm gì?
- Tìm mọi biện pháp để giải quyết, đồng thời báo cáo với cấp trên và ghi nhận hiện tượng, nguyên nhân vào sổ theo dõi các tồn tại.
- Tìm nguyên nhân để xử lý, ghi nhận hiện tượng, nguyên nhân vào sổ theo dõi các sự kiện.
- Ghi nhận hiện tượng bất thường vào sổ theo dõi các tồn tại và báo cáo với cấp trên. Báo cáo với cấp trên, tiếp tục cho MBA vận hành và ghi nhận hiện tượng, nguyên nhân vào sổ theo dõi các tồn tại.
Câu 2:
Theo Quy trình QLVH và Bảo dưỡng TBA phân phối, khi kiểm tra, phát hiện có nguy cơ dẫn đến sự cố, trường hợp khẩn cấp không thể trì hoãn (có nguy cơ đe dọa tình mạng con người và thiết bị) nhân viên QLVH được phép làm gì?
- Báo cáo ngay với người có trách nhiệm để có biện pháp xử lý kịp thời, lập phiếu công tác và thao tác tách thiết bị ra khỏi vận hành.
- Kiểm tra, tìm nguyên nhân, tách thiết bị ra khỏi vận hành và báo cáo người có trách nhiệm để xin ý kiến chỉ đạo.
- Tiến hành thao tác tách thiết bị ra khỏi vận hành mà không phải xin phép, không phải lập phiếu thao tác và phải chịu trách nhiệm về thao tác xử lý sự cố của mình
- Thực hiện theo phiếu thao tác có đăng ký phạm vi cắt điện, tiến hành thao tác mà không phải xin phép.
Câu 3:
Theo Quy trình QLVH và Bảo dưỡng TBA phân phối, trường hợp áp tô mát, hoặc cầu chì của dao cắt tải phía hạ áp tác động mà MC, LBFCO, FCO phía cao áp không tác động người vận hành phải làm gì?
- Phải kiểm tra MC, LBFCO, FCO
- Phải kiểm tra MBA có quá tải không? Nếu quá tải phải báo cáo Lãnh đạo đơn vị để xử lý như tồn tại.
- Phải kiểm tra xác định nguyên nhân tác động phía hạ áp và xử lý
- Đóng lại áp tô mát, hoặc thay mới cầu chì của dao cắt tải và theo dõi.
Câu 4:
Theo Quy trình vận hành, kiểm tra và Bảo dưỡng, sửa chữa đường dây trung áp, trong vận hành phải thay thế/sửa chữa ngay dây dẫn có mối nối hay tiếp xúc lèo khi nào?
- Tùy quá trình theo dõi vận hành khi độ chênh lệch nhiệt độ mối nối hay tiếp xúc lèo với dây dẫn lớn hơn từ 60 độ C đến lớn hơn 75 độ C
- Khi độ chênh lệch nhiệt độ mối nối hay tiếp xúc lèo với dây dẫn lớn hơn 60 độ C Khi độ chênh lệch nhiệt độ mối nối hay tiếp xúc lèo với dây dẫn lớn hơn 75 độ C Khi độ chênh lệch nhiệt độ mối nối hay tiếp xúc lèo với dây dẫn lớn hơn từ 60 độ C đến lớn hơn 75 độ C
Câu 5:
Theo Quy trình vận hành, kiểm tra và Bảo dưỡng, sửa chữa đường dây trung áp, một trong những yêu cầu đối với dây néo đường dây trung áp là gì?
- Tăng đơ, dây néo và các bộ phận dây néo bắt vào cột bị rỉ quá 10% tiết diện dây phải thay mới.
- Tăng đơ, dây néo và các bộ phận dây néo bắt vào cột bị rỉ quá 5% tiết diện dây phải thay mới.
- Tăng đơ, dây néo và các bộ phận dây néo bắt vào cột bị rỉ quá 15% tiết diện dây phải thay mới.
- Tăng đơ, dây néo và các bộ phận dây néo bắt vào cột không được bị rỉ.
Câu 6:
Theo Quy trình vận hành, kiểm tra và Bảo dưỡng, sửa chữa đường dây trung áp, khi tiến hành kiểm tra đường dây 22 kV, trường hợp cần thiết trèo lên cột phải đảm bảo khoảng cách an toàn giữa người và dây dẫn như thế nào?
- Khoảng cách an toàn giữa người và dây dẫn không được nhỏ hơn 0,7m. Khoảng cách an toàn giữa người và dây dẫn không được nhỏ hơn 1,2m, đồng thời phải xem như đường dây đang có điện và không được chạm vào tiếp địa cột.
- Khoảng cách an toàn giữa người và dây dẫn không được nhỏ hơn 1,0m, đồng thời phải xem như đường dây đang có điện và không được chạm vào tiếp địa cột.
- Khoảng cách an toàn giữa người và dây dẫn không được nhỏ hơn 1,5m.
Câu 7:
Theo Quy trình vận hành, kiểm tra và Bảo dưỡng, sửa chữa đường dây trung áp, thực hiện kiểm tra kỹ thuật thế nào?
- Thực hiện vào ban đêm, mỗi nhóm kiểm tra gồm hai người trở lên, phải đi bộ bên cạnh hành lang tuyến để kiểm tra chất lượng các bộ phận chủ yếu của đường dây.
- Thực hiện vào ban ngày, mỗi nhóm kiểm tra gồm hai người trở lên, phải đi bộ bên cạnh hành lang tuyến để kiểm tra chất lượng các bộ phận chủ yếu của đường dây.
- Thực hiện vào ban đêm, mỗi nhóm kiểm tra chỉ cần một người, phải đi bộ bên cạnh hành lang tuyến để kiểm tra chất lượng các bộ phận chủ yếu của đường dây.
- Thực hiện vào ban ngày, mỗi nhóm kiểm tra gồm hai người trở lên, phải đi bộ bên cạnh hành lang tuyến để kiểm tra sơ bộ các phụ kiện của đường dây.
Câu 8:
Theo quy trình điều tra sự cố nhà máy điện, lưới điện và hệ thống điện trong Tập đoàn điện lực quốc gia Việt Nam, sự cố lưới điện trung, hạ áp gây mất điện khách hàng được xếp vào loại nào sau đây:
- Sự cố cấp 1
- Sự cố cấp 2
- Sự cố cấp 3
- Bất thường
Câu 9:
Theo Quy trình vận hành, kiểm tra và Bảo dưỡng, sửa chữa đường dây trung áp, yêu cầu đối với dây néo bằng cáp thép nhiều sợi như thế nào?
- Nếu số sợi bị đứt nhỏ hơn 5% thì táp lại. Nếu số sợi đứt trên 5% thì phải thay dây khác
- Nếu số sợi bị đứt trên 20% thì phải thay dây khác
- Nếu số sợi bị đứt nhỏ hơn 10% thì táp lại. Nếu số sợi đứt trên 10% thì phải thay dây khác
- Nếu số sợi bị đứt nhỏ hơn 15% thì táp lại.
Câu 10:
Theo quy trình điều tra sự cố nhà máy điện, lưới điện và hệ thống điện trong Tập đoàn điện lực quốc gia Việt Nam, sự cố đường dây xảy ra do đứt dây, trước đó đơn vị QLVH đã đăng ký kế hoạch tách sửa chữa để ngăn ngừa sự cố nhưng chưa được Cấp điều độ có quyền điều khiển phê duyệt được xếp vào loại nào sau đây?
- Sự cố cấp 1
- Sự cố cấp 2
- Sự cố cấp 3
- Bất thường
Câu 11:
Quy trình điều tra sự cố nhà máy điện, lưới điện và hệ thống điện trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam do đơn vị nào ban hành?
- Bộ Công Thương
- Cục Điều tiết điện lực
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia
Câu 12:
Theo Quy phạm trang bị điện, hệ số an toàn cơ học của phụ kiện mắc dây là tỷ số giữa tải trọng cơ học phá hủy với tải trọng lớn nhất tác động lên phụ kiện là bao nhiêu?
- Khi đường dây không làm việc ở chế độ bình thường không nhỏ hơn 2,5 và trong chế độ sự cố không nhỏ hơn 1,7.
- Đường dây không làm việc ở chế độ bình thường không nhỏ hơn 2,3 và trong chế độ sự cố không nhỏ hơn 1,6.
- Đường dây không làm việc ở chế độ bình thường không nhỏ hơn 2,2 và trong chế độ sự cố không nhỏ hơn 1,5.
- Đường dây không làm việc ở chế độ bình thường không nhỏ hơn 2,0 và trong chế độ sự cố không nhỏ hơn 1,4.
Câu 13:
Theo Quy phạm trang bị điện, ĐDK điện áp đến 35kV phải nối đất tại cột thép và cột bê tông cốt thép khi nào?
- ĐDK có bảo vệ chạm đất cắt nhanh hoặc đi qua khu vực sông, suối.
- ĐDK không có bảo vệ chạm đất cắt nhanh hoặc đi qua khu vực ít dân cư.
- ĐDK có bảo vệ chạm đất cắt nhanh hoặc đi qua khu vực đông dân cư.
- ĐDK không có bảo vệ chạm đất cắt nhanh hoặc đi qua khu vực đông dân cư.
Câu 14:
Theo Quy phạm trang bị điện, yêu cầu đối với đường dây không điện áp đến 1kV, dây nối đất trên cột phải có đường kính không nhỏ hơn là?
Câu 15:
Theo Quy phạm trang bị điện, yêu cầu khi lựa chọn phương thức đặt cáp lực đến 35kV phải tuân thủ quy định thế nào?
- Trong một hào cáp không đặt quá 3 sợi cáp.
- Trong một hào cáp không đặt quá 6 sợi cáp.
- Trong một hào cáp không đặt quá 9 sợi cáp.
- Trong một hào cáp không đặt quá 12 sợi cáp.
Câu 16:
Theo Quy phạm trang bị điện, yêu cầu độ sâu đặt cáp so với cốt chuẩn quy hoạch cấp điện áp 22kV tối thiểu là bao nhiêu?
Câu 17:
Theo Quy phạm trang bị điện biển báo nguy hiểm trên cột đường dây không đặt cách mặt đất khoảng cách bao nhiêu?
- 1,0- 2,0m.
- 1,5- 2,0m.
- 2- 2,5m.
- 1,8- 2,5m.
Câu 18:
Theo Quy phạm trang bị điện, trên cột nhiều mạch đường dây không, khoảng cách tối thiểu tại cột giữa các dây dẫn gần nhất của 2 mạch liền kề cùng điện áp đối với đường dây 22kV dùng dây trần cách điện đứng là bao nhiêu?
Câu 19:
Theo Quy phạm trang bị điện, ĐDK điện áp từ 22kV trở xuống có yêu cầu về bảo vệ khỏi sét đánh bằng dây chống sét không?
- Bắt buộc phải có bảo vệ bằng dây chống sét trong suốt chiều dài.
- Bắt buộc phải có bảo vệ bằng dây chống sét từ xuất tuyến trong khoảng 2km.
- Không yêu cầu bảo vệ bằng dây chống sét trong suốt chiều dài.
- Không bắt buộc, chỉ cần nối đất tại cột đầu, cột cuối đường dây không.
Câu 20:
Theo quy định hệ thống điện phân phối, độ lệch điện áp vận hành cho phép tại điểm đấu nối với Khách hàng sử dụng điện so với điện áp danh định như tế nào?
- + 5%; – 10%
- + 10%; – 5%
- ±05%
- ±10%
Câu 21:
Theo quy định hệ thống điện phân phối, Trong chế độ làm việc bình thường, thành phần thứ tự nghịch của điện áp pha đối với cấp điện áp trung, hạ áp không được vượt quá bao nhiêu?
- 06 % điện áp danh định.
- 08 % điện áp danh định.
- 10 % điện áp danh định.
- 05 % điện áp danh định.
Câu 22:
Theo quy định hệ thống điện phân phối, dòng điện ngắn mạch lớn nhất cho phép trên lưới điện trung áp là bao nhiêu?
Câu 23:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời gian sửa chữa, bảo dưỡng nguồn điện, lưới điện được tính như thế nào?
- Từ khi cấp điều độ có quyền điều khiển bàn giao thiết bị cho Đơn vị quản lý vận hành đến khi được bàn giao trở lại.
- Từ khi cấp điều độ có quyền điều khiển bắt đầu ra lệnh thao tác cắt điện cho đến khi ra lệnh thao tác đóng điện.
- Từ khi cấp điều độ có quyền điều khiển bàn giao thiết bị cho Đơn vị quản lý vận hành đến khi tái lập điện thiết bị trở lại.
- Xác định theo thời gian mất điện.
Câu 24:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nội dung nào dưới đây không phải là lệnh điều độ?
- Chuyển nấc máy biến áp.
- Đóng cắt tụ bù để điều chỉnh điện áp.
- Chỉnh định lại rơ le bảo vệ và tự động.
- Yêu cầu gửi báo cáo nhanh sự cố.
Câu 25:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác trong HTĐ quốc gia: Quy định có bao nhiêu mẫu phiếu thao tác?
- 01 mẫu.
- 02 mẫu.
- 03 mẫu.
- 04 mẫu.
Câu 26:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác trong HTĐ quốc gia: Việc viết phiếu, duyệt phiếu theo kế hoạch và thực hiện phiếu thao tác trong nội bộ phạm vi 01 (một) trạm điện, nhà máy điện, thuộc trách nhiệm của đơn vị nào?
- Đơn vị quản lý vận hành.
- Cấp Điều độ có quyền điều khiển.
- Cấp Điều độ có quyền điều khiển phối hợp đơn vị quản lý vận hành.
- Lãnh đạo đơn vị quản lý vận hành.
Câu 27:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác trong HTĐ quốc gia: Trình tự thao tác đóng dao cách ly hai phía máy cắt khi một phía máy cắt có điện áp, một phía không có điện áp như thế nào?
- Đóng dao cách ly phía không có điện áp trước, đóng dao cách ly phía có điện áp sau.
- Đóng dao cách ly phía có điện áp trước, đóng dao cách ly phía không có điện áp sau.
- Đóng dao cách ly phía nào trước cũng được.
- Đóng dao cách ly phía không có điện áp trước, đóng dao cách ly phía có dòng điện sau.
Câu 28:
Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện, quy định dây bọc như thế nào?
- Là dây dẫn điện được bọc lớp cách điện có mức cách điện tối thiểu bằng điện áp pha của đường dây
- Là dây dẫn điện được bọc lớp cách điện có mức cách điện tối thiểu bằng điện áp dây của đường dây
- Là dây dẫn điện được bọc lớp cách điện có mức cách điện tối thiểu bằng 2 lần điện áp pha của đường dây
- Là dây dẫn điện được bọc lớp cách điện có mức cách điện tối thiểu bằng 2 lần điện áp dây của đường dây
Câu 29:
Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện, quy định khoảng cách an toàn phóng điện cấp điện áp đến 22 kV đối với dây bọc là bao nhiêu?
Câu 30:
Trong chiến lược bảo trì thiết bị của Tập đoàn Điện lực Việt Nam gồm mấy giai đoạn
- 3 cấp độ (Bảo trì theo thời gian; Bảo trì theo điều kiện thiết bị; Bảo trì dựa trên đánh giá rủi ro và độ tin cậy)
- 4 cấp độ (Vận hành đến lúc sự cố/Bảo trì sửa chữa; Bảo trì theo thời gian; Bảo trì theo điều kiện thiết bị; Bảo trì dựa trên đánh giá rủi ro và độ tin cậy)
- 3 cấp độ (Vận hành đến lúc sự cố/Bảo trì sửa chữa; Bảo trì theo thời gian; Bảo trì theo điều kiện thiết bị)
- 2 cấp độ (Vận hành đến lúc sự cố/Bảo trì sửa chữa; Bảo trì theo điều kiện thiết bị)
Câu 31:
Trong sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, thuật ngữ "Time Basaed Maintenace" là gì?
- Bảo trì thiết bị hoặc hệ thống dựa vào thời gian vận hành
- Bảo trì thiết bị hoặc hệ thống căn cứ vào điều kiện, tình trạng vận hành, hệ thống điện khi đạt đến giá trị định trước
- Bảo trì hoặc thay thế thiết bị, hệ thống có nguy cơ hỏng hóc cao và tầm ảnh hưởng lớn đến hệ thống hay độ tin cậy của hệ thống
- Vận hành đến lúc sự cố
Câu 32:
Trong sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, thuật ngữ "Condition Based Maintenance" là gì?
- Bảo trì thiết bị hoặc hệ thống dựa vào thời gian vận hành
- Bảo trì thiết bị hoặc hệ thống căn cứ vào điều kiện, tình trạng vận hành, hệ thống điện khi đạt đến giá trị định trước
- Bảo trì hoặc thay thế thiết bị, hệ thống có nguy cơ hỏng hóc cao và tầm ảnh hưởng lớn đến hệ thống hay độ tin cậy của hệ thống
- Vận hành đến lúc sự cố
Câu 33:
Trong sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, sự khác biệt giữa CBM và TBM là gì?
- TBM: Bảo trì theo thời gian vận hành,CBM: Bảo trì theo tình trạng vận hành của thiết bị
- TBM: Bảo trì theo tình trạng vận hành của thiết bị,CBM: Bảo trì theo thời gian vận hành
- TBM: Chỉ bảo trì khi thiết bị bị sự cố,CBM: Bảo trì theo tình trạng vận hành của thiết bị
- TBM: Chỉ bảo trì khi thiết bị bị sự cốCBM: Bảo trì theo tình trạng vận hành của thiết bị và theo đô tin cậy của thiết bị
Câu 34:
Trong sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, sự khác biệt giữa CBM và TBM là gì?"TBM: Chỉ thực hiện online
- CBM: Chỉ thực hiện offline" "TBM: Chỉ thực hiện offline
- CBM: Chỉ thực hiện online" "TBM: Chỉ thực hiện offline
- CBM: Chỉ thực hiện 1 cấp độ online, 2 cấp độ offline" "TBM: Chỉ thực hiện offline
- CBM: Chỉ thực hiện 2 cấp độ online, 1 cấp độ offline" "TBM: Chỉ thực hiện online
Câu 35:
Theo Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị lưới điện trung áp & đường dây trên không trung áp theo tình trạng vận hành - CBM: Khi thực hiện CBM MBA trung áp, đo nhiệt độ tại các vị trí nào?
- Tại các đầu cốt phía cao áp, đầu cốt phía hạ áp
- Tại các đầu cốt phía cao áp, đầu cốt phía hạ áp, sứ MBA, thân MBA và cánh tản nhiệt
- Tại các đầu cốt phía cao áp, đầu cốt phía hạ áp, sứ MBA, thân MBA
- Tại các đầu cốt phía cao áp, đầu cốt phía hạ áp và thân MBA
Câu 36:
Theo Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị lưới điện trung áp & đường dây trên không trung áp theo tình trạng vận hành - CBM: Khi thực hiện CBM Recloser trung áp, đo nhiệt độ tại các vị trí nào?
- Đo tại các đầu cốt và đầu ra
- Đo tại các đầu cốt, đầu ra và thân recloser
- Đo tại các vị trí đầu ra
- Đo tại các vị trí đầu vào
Câu 37:
Theo Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị lưới điện trung áp & đường dây trên không trung áp theo tình trạng vận hành - CBM: Khi thực hiện CBM tụ bù trung áp, đo nhiệt độ tại các vị trí nào?
- Đo tất cả các mối nối ở điêm tiếp xúc, các cực của bình tụ
- Đo tất cả các mối nối ở điêm tiếp xúc
- Đo tất cả các mối nối ở điêm tiếp xúc các cực của bình tụ, nhiệt độ thân tụ
- Đo tất cả các mối nối ở điêm tiếp xúc, nhiệt độ thân tụ
Câu 38:
Theo Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị lưới điện trung áp & đường dây trên không trung áp theo tình trạng vận hành - CBM: Khi thực hiện CBM dao cách phụ tải (LBS), đo nhiệt độ tại các vị trí nào?
- Đo nhiệt độ tất cả các mối nối
- Đo nhiệt độ tất cả các điểm tiếp xúc các cực
- Đo nhiệt độ thân
- Cả A và B
Câu 39:
Theo Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị lưới điện trung áp & đường dây trên không trung áp theo tình trạng vận hành - CBM: Khi thực hiện CBM cầu chì tự rơi (FCO/LBFCO), đo nhiệt độ tại các vị trí nào?
- Đo nhiệt độ tất cả các mối nối
- Đo nhiệt độ tất cả các điểm tiếp xúc các cực
- Đo nhiệt độ tất cả các mối nối, điểm tiếp xúc các cực
- Đo nhiệt độ tất cả các mối nối, điểm tiếp xúc các cực và thân
Câu 40:
Theo Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị lưới điện trung áp & đường dây trên không trung áp theo tình trạng vận hành - CBM: Khi thực hiện CBM đường dây trung áp, độ lệch nhiệt độ được tính toàn như nào?
- Chênh lệch nhiệt độ giữa vị trí mối nối và trên dây dẫn cùng pha
- Chênh lệch nhiệt độ giữa các vị trí mối nối giữa các pha
- Chênh lệch nhiệt độ giữa vị trí mối nối và và nhiệt độ môi trường
- Chênh lệch nhiệt độ giữa dây dẫn và nhiệt độ môi trường
Câu 41:
Theo Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị lưới điện trung áp & đường dây trên không trung áp theo tình trạng vận hành - CBM: Khi thực hiện CBM đường dây trung áp, tần suất đo điện trở tiếp địa cột đối với khu vực có tần suất sét cao
- 6 tháng
- 12 tháng
- 24 tháng
- 36 tháng
Câu 42:
Theo Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị lưới điện trung áp & đường dây trên không trung áp theo tình trạng vận hành - CBM: Khi thực hiện CBM đường dây trung áp, tần suất đo điện trở tiếp địa cột đối với khu vực có tần suất sét không cao
- 6 tháng
- 12 tháng
- 24 tháng
- 36 tháng
Câu 43:
Việc phân chia các hạng mục thực hiện CBM đối với từng thiết bị theo các cấp độ dựa trên nguyên tắc như thế nào?
- Cấp độ 1 và Cấp độ 2: Kiểm tra đánh giá tình trạng thiết bị đã tách vận hành (offline); Cấp độ 3: Kiểm tra đánh giá tình trạng MBA đã tách khỏi vận hành khi có bất thường trong kiểm tra Cấp độ 2, hoặc khi kiểm tra ở cấp độ 1 có nghi ngờ
- Cấp độ 1: Kiểm tra đánh giá tình trạng thiết bị khi đang vận hành (online); Cấp độ 2: Kiểm tra đánh giá tình trạng thiết bị đã tách vận hành (offline); Cấp độ 3: Kiểm tra đánh giá tình trạng MBA đã tách khỏi vận hành khi có bất thường trong kiểm tra Cấp độ 2, hoặc khi kiểm tra ở cấp độ 1 có nghi ngờ
- Cấp độ 1: Kiểm tra đánh giá tình trạng thiết bị khi đang vận hành (online); Cấp độ 2 và Cấp độ 3: Kiểm tra đánh giá tình trạng MBA đã tách khỏi vận hành theo chu kỳ
- Cả 3 ý a,b,c nêu trên đều sai
Câu 44:
Khi đánh giá mỗi hạng mục, việc chia ra tiêu chí đánh giá theo các mức đánh giá nhằm mục đích gì?
- Quyết định thời hạn kiểm tra CBM tiếp theo, tùy theo tình trạng có thể đưa thiết bị ra khỏi vận hành
- Đưa thiết bị ra khỏi vận hành
- Giữ nguyên tần suất kiểm tra quy định
- Cả 3 ý a,b,c nêu trên đều sai
Câu 45:
Theo Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị lưới điện trung áp & đường dây trên không trung áp theo tình trạng vận hành - CBM: Các MBA trung áp được phân loại thành mấy kiểu?
- Có 2 kiểu MBA: kiểu hở, kiểu kín mọi công suất
- Chỉ duy nhất 1 kiểu MBA trung áp mọi công suất
- Có 3 kiểu MBA: kiểu hở và kiểu kín có công suất dưới 2500 kVA; MBA phân phối có công suất ≥ 2500kVA có phân tích chất lượng dầu tùy theo tình trạng
- Có 3 kiểu MBA phải phân tích dầu ở cấp độ 3: kiểu hở và kiểu kín công suất dưới 2500 kVA; MBA phân phối công suất ≥ 2500kVA
Câu 46:
Cấp độ 1 đối với MBA trung áp, cần thực hiện những hạng mục gì?
- Kiểm tra ngoại quan; Đo nhiệt độ.
- Kiểm tra ngoại quan, ghi tải 1 tháng 1 lần (3 tháng 1 lần nếu kiểm tra đêm);Đo nhiệt độ và do phóng điện cục bộ siêu âm (PD Ultrasonic) 3 tháng 1 lần.
- Đo nhiệt độ và đo phóng điện cục bộ siêu âm (PD Ultrasonic) hàng tuần.
- Đo nhiệt độ và đo phóng điện cục bộ siêu âm (PD Ultrasonic) hàng tháng
Câu 47:
Đối với MBA trung áp có công suất ≥ 2500kVA, theo tình trạng có thể đề xuất thực hiện thêm hạng mục nào?
- Phân tích chất lượng dầu.
- Thử điện áp xoay chiều tăng cao
- Đo tổn thất điện môi tg.
- Không có hạng mục nào nêu ở a,b,c
Câu 48:
Đối với tủ RMU trung áp, cần thực hiện cấp độ 1 những hạng mục nào?
- Kiểm tra ngoại quan. Kiểm tra PD online (ultrasonic).
- Kiểm tra ngoại quan. Kiểm tra phóng điện cục bộ PD online (ultrasonic). Kiểm tra phóng điện cục bộ PD (TEV). Kiểm tra rò khí SF6
- Kiểm tra nhiệt độ. Kiểm tra PD online (TEV).
- Kiểm tra rò khí SF6
Câu 49:
Chênh lệch nhiệt độ mức nào Dao cắt tải trung áp LBS, cần phải sửa chữa hoặc thay thế?
- Chênh lệch nhiệt độ > 15⁰C so với phần tử cùng điều kiện vận hành hoặc > 40 ⁰C so với môi trường .
- Chênh lệch nhiệt độ > 20⁰C so với phần tử cùng điều kiện vận hành hoặc > 45 ⁰C so với môi trường
- Chênh lệch nhiệt độ > 25⁰C so với phần tử cùng điều kiện vận hành hoặc > 50 ⁰C so với môi trường
- Chênh lệch nhiệt độ > 10⁰C so với phần tử cùng điều kiện vận hành hoặc > 35 ⁰C so với môi trường .
Câu 50:
Đối với MC SF6 ngoài trời, Chênh lệch nhiệt độ các pha ≥ 20⁰C cần thực hiện hành động nào?
- Vẫn cho tiếp tục vận hành.
- Tăng tần suất kiểm tra.
- Kiểm tra và sửa chữa ngay lập tức
- Đề xuất thí nghiệm cấp độ 2
Câu 51:
Theo Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị lưới điện trung áp & đường dây trên không trung áp theo tình trạng vận hành - CBM: Đối với CBM MBA trung áp thì MBA được chia làm mấy loại
- 02 loại (MBA kiểu kín và MBA kiểu hở)
- 03 loại (MBA kiểu kín, MBA kiểu hở, MBAPP công suất lớn/MBATG)
- 4 loại (MBA kiểu kín, MBA kiểu hở, MBA công suất nhỏ, MBA công suất lớn)
- 4 loại (MBA kiểu kín, MBA kiểu hở, MBA 1 pha, MBA 3 pha)
Câu 52:
Theo Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị lưới điện trung áp & đường dây trên không trung áp theo tình trạng vận hành - CBM: Khi thực hiện CBM MBA trung áp, các hạng mục do người quản lý vận hành thực hiện bao gồm
- Toàn bộ các hạng mục cấp độ 1
- Toàn bộ các hạng mục cấp độ 2
- Toàn bộ các hạng mục cấp độ 3
- Toàn bộ các hạng mục cấp độ 2 và cấp độ 3
Câu 53:
Theo Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị lưới điện trung áp & đường dây trên không trung áp theo tình trạng vận hành - CBM: Khi thực hiện CBM MBA trung áp, các hạng mục do đơn vị thí nghệm thực hiện bao gồm
- Toàn bộ các hạng mục cấp độ 1
- Toàn bộ các hạng mục cấp độ 2
- Toàn bộ các hạng mục cấp độ 3
- Toàn bộ các hạng mục cấp độ 2 và cấp độ 3
Câu 54:
Theo Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị lưới điện trung áp & đường dây trên không trung áp theo tình trạng vận hành - CBM: Khi thực hiện CBM cho MBA trung áp, các hạng mục thực hiện ở cấp độ 1 bao gồm:
- Kiểm tra ngoại quan, ghi nhận tải, Kiểm tra nhiệt độ, Kiểm tra phóng điện cục bộ
- Kiểm tra ngoại quan, Thí nghiệm không tải, Kiểm tra điện áp đánh thủng của mẫu dầu MBA,
- Đo tỷ số biến, Đo điện trở một chiều cuộn dây, Đo điện trở cách điện và hệ số hấp thụ cuộn dây Phân tích chất lượng dầu cách điện, Thí nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp
- Cả B và C