Danh sách câu hỏi
Câu 1: Điều nào sau đây không được đề cập trong định nghĩa về Đau của IASP (2020):
  • Đau được mô tả là có tổn thương
  • Đau là một trải nghiệm cảm xúc với tổn thương mô hiện tại hoặc tiềm ẩn
  • Đau là một khó chịu cảm giác
  • Đau là một yếu tố quan trọng của sự sống còn
Câu 2: Đau mặt từng cơn, đến đột ngột và dữ dội, đau buốt, các đau như dao cắt, xuất hiện nhiều hơn vào ban ngày. Là tính chất đau đặc trưng của:
  • Đau thần kinh giao cảm ở mặt
  • Đau dây thần kinh thiệt hầu
  • Đau dây triệu chứng thần kinh sinh ba
  • Đau dây thần kinh sinh ba nguyên phát
Câu 3: Đáp ứng với thuốc điều trị Carbamazepine:
  • Đau tâm lý
  • Đau dây thần kinh sinh ba nguyên phát
  • Đau Triệu chứng dây thần kinh sinh ba
  • Đau giao cảm trên mặt (Facial là dtk VII)
Câu 4: Tổn thương vùng miệng nào không phải là triệu chứng của chứng mất bạch cầu hạt?
  • Các màng nhầy của sàn miệng. Miệng nhợt nhạt có màu vàng nhạt màu sắc
  • Loét hoại tử, đau nhức
  • Chảy máu nướu, viêm nha chu
  • Tăng tiết nước bọt
Câu 5: Bệnh hồng sản (Erythroplakia) có các đặc điểm sau:
  • Thường gặp ở niêm mạc môi
  • Vùng nhung đỏ tươi có giới hạn rõ ràng
  • Bề mặt gồ ghề
  • Mô bệnh học thường không thấy loạn sản
Câu 6: Dạng lưới phổ biến ở:
  • Lupus ban đỏ
  • Bạch sừng hoá khẩu cái do nicotin
  • Liken phẳng
  • Hồng ban đa dạng
Câu 7: Lichen phẳng Chẩn đoán phân biệt với:
  • Bạch sản
  • Lupus ban đỏ
  • Hồng sản Erythroplakia
  • Hồng ban đa dạng
Câu 8: Bệnh nhân nữ 35 tuổi, có tiền sử cắt 1 phần dạ dày, dễ mệt mỏi, yếu đuối, hoặc buồn nôn, niêm mạc nhợt nhạt, da nhợt nhạt, Marginalization: chốc lở, loét (mép, miệng) hai bên, niêm mạc miệng có một vài vết loét nhỏ, lưỡi đỏ, rát, khó nuốt. Blood tests show that red blood cells are weak. Chẩn đoán lâm sàng phù hợp nhất:
  • Thiếu máu do thiếu sắt
  • Thiếu máu ác tính
  • Thiếu máu do thiếu axit folic
  • Thalassemia
Câu 9: Bệnh nhân nữ, 47 tuổi, mép trái sụp xuống, mắt trái không nhắm được, nếp nhăn bên trái bên bị mờ, trán nhẵn, nụ vị giác vẫn còn vị giác. Chẩn đoán lâm sàng phù hợp nhất:
  • Liệt dây thần kinh sinh ba Triệu chứng
  • Liệt dây thần kinh sinh ba vô căn
  • Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên
  • Liệt dây thần kinh mặt trung ương
Câu 10: Carbamazepine là thuốc lựa chọn đầu tay trong điều trị:
  • Đau dây thần kinh thiệt hầu
  • Đau thần kinh giao cảm ở mặt
  • Đau Triệu chứng dây thần kinh sinh ba
  • Đau dây thần kinh sinh ba nguyên phát
Câu 11: Viêm mô tế bào là gì?
  • Viêm khu trú với dịch hoặc mủ trong nang ở mô mềm
  • Viêm mủ khu trú trong nang ở mô mềm
  • Viêm lan tỏa có dịch hoặc mủ ở mô mềm
  • Viêm mủ lan tỏa ở mô mềm
Câu 12: Vị trí nào sau đây không xảy ra viêm mô tế bào?
  • Môi
  • Khẩu cái
  • Sàn miệng
Câu 13: Nguyên nhân phổ biến nhất của viêm mô tế bào răng là gì?
  • Áp xe quanh chóp cấp tính
  • Áp xe nha chu
  • U hạt quanh chóp
  • Viêm nang quanh răng
Câu 14: Các đặc điểm vi khuẩn của nhiễm trùng răng là gì?
  • Do vi khuẩn cụ thể gây ra
  • Do loại vi khuẩn gây ra
  • Do đa khuẩn gây ra, vi khuẩn hiếu khí thường chiếm ưu thế
  • Do đa khuẩn gây ra, vi khuẩn kỵ khí thường chiếm ưu thế
Câu 15: Loại Staphylococcus gây viêm mô tế bào?
  • Kỵ khí, Gram ( + )
  • Hiếu khí, Gram (-)
  • Hiếu khí, Gram ( + )
  • Kỵ khí, Gram (-)
Câu 16: Câu nào đúng về Lugwig's Angina?
  • Viêm mô tế bào lan tỏa ở một bên sàn miệng và cổ
  • Bao gồm 3 ngăn: dưới lưỡi, dưới cằm và dưới hàm
  • Không được dẫn lưu cho đến khi có dấu hiệu tích tụ mủ
  • Bệnh nhân tử vong trong vòng 72 giờ
Câu 17: Viêm mô tế bào răng khác với viêm mô tế bào dị ứng như thế nào?
  • Sưng nhiều hơn
  • Sưng nhanh hơn
  • Đỏ và sưng nhiều hơn
  • Ngách hành lang được lấp đầy
Câu 18: U nang trong hàm. Xuất độ từ cao xuống thấp:
  • U nang quanh chóp; nang thân răng; U nang ống mũi khẩu
  • U nang quanh chóp; U nang ống mũi khẩu; nang thân răng
  • Nang thân răng; u nang quanh chóp; U nang ống mũi khẩu
  • Nang thân răng; U nang ống mũi khẩu; nang quanh chóp
Câu 19: Khối u và U nang trong hàm. Xuất độ từ cao đến thấp:
  • Nang quanh chóp; U nguyên bào men; Sarcom xương
  • U nguyên bào men; u nang quanh chóp; u xương
  • U xương; u nguyên bào men; nang quanh chóp
  • Nang thân răng; u nang quanh chóp; u nguyên bào men
Câu 20: Phát biểu nào đúng về Nang thân răng?
  • Do thoái hóa dạng nang của biểu mô còn sót Malassez (hình như này là của U nguyên bào tạo men)
  • Răng mọc ngầm nằm trong vùng thấu quang
  • Vỏ nang có nhiều tế bào viêm
  • Có thể phát triển thành u lành tính hoặc ác tính
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng về Nang sừng do răng?
  • Còn được gọi là nang dạng bì
  • Một dạng biến thể của nang thân răng chứa chất sừng
  • Thường xảy ra ở hàm trên
  • Dễ tái phát khi điều trị lấy nang
Câu 22: Điều nào sau đây là đặc trưng của nang xương hàm?
  • Dấu hiệu Charles Bell (+)
  • Dấu hiệu Ping-Pong (+)
  • Dấu hiệu Nelaton (+)
  • Dấu hiệu Vincent (+)
Câu 23: Tổn thương nào sau đây ở hàm là tổn thương mô thừa dạng u?
  • U nguyên bào xê măng
  • U răng
  • U nguyên bào men
  • U do răng dạng nhầy
Câu 24: Tổn thương nào sau đây có thể tiến triển thành u nguyên bào men?
  • Nang quanh chóp
  • Nang thân răng
  • Nang sừng do răng
  • Nang ống mũi khẩu
Câu 25: U nang nào sau đây thường xảy ra nhất ở răng cửa bên hàm trên?
  • Nang quanh chóp
  • Nang thân răng
  • Nang cận răng
  • Nang ống mũi khẩu
Câu 26: Nguyên nhân thường gặp của viêm mô tế bào:
  • Các tai biến mọc răng sữa cũng như vĩnh viễn.
  • Các u nhọt ngoài mặt nhiễm thêm các loại vi khuẩn, vi nấm.
  • Viêm nha chu trên phụ nữ mang thai.
  • Các tổn thương vùng chóp do tủy hoại tử.
Câu 27: Nhiễm khuẩn miệng nguyên phát:
  • Viêm ở mô liên kết quanh hàm.
  • Viêm tắc tĩnh mạch xoang hang.
  • Viêm xương tủy xương hàm.
  • Áp xe quanh chóp cấp.
Câu 28: Sự lan tỏa của viêm mô tế bào tùy thuộc vào:
  • Số lượng, chất lượng của vi khuẩn.
  • Chất lượng niêm mạc phủ.
  • Độ dày rắn chắc của màng xương.
  • Số lượng chân của răng nguyên nhân
Câu 29: Viêm mô tế bào vùng hàm mặt thường có nguyên nhân từ:
  • Hoại tứ tuy.
  • Áp xe nha chu.
  • Gãy xương hàm.
  • Viêm quanh thân răng.
  • B và D
Câu 30: Vi khuẩn gây bệnh vùng miệng là:
  • Vi khuẩn đặc hiệu lây nhiễm từ bên ngoài.
  • Vi khuẩn thuộc tạp khuẩn miệng, gây bệnh cơ hội.
  • Đa số trực khuẩn và xoắn khuẩn.
  • B và C đúng.
Câu 31: Viêm mô tế bào tấy tụ là giai đoạn:
  • Giai đoạn sớm, vùng mặt sưng, da hồng, không có triệu chứng toàn thân.
  • Mô tế bào bị mủ thâm nhập, khối sưng đỏ, cứng, giới hạn, có triệu chứng toàn thân.
  • Vùng sưng tạo khối áp xe, mềm, tụ mủ, có giới hạn rõ, đau khu trú.
  • Viêm lan tỏa không giới hạn ở mô tế bào, hoại tử vùng rộng lớn.
Câu 32: Viêm mô tế bào lan tỏa sàn miệng thường có nguyên nhân từ:
  • Răng cửa và răng nanh dưới.
  • Răng nanh dưới và răng cối nhỏ dưới.
  • Răng cối nhỏ dưới và răng cối lớn dưới.
  • Răng cối lớn dưới nhất là răng khôn.
Câu 33: Biến chứng có thể gặp của viêm mô tế bào lan tỏa nếu không điều trị kịp thời:
  • Viêm tắc tĩnh mạch.
  • Viêm nội tâm mạc.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Cả 3 trường hợp trên.
Câu 34: Áp tơ đơn giản không có đặc điểm nào sau đây:
  • Đau nhiều.
  • Bờ rách.
  • Có khả năng tái phát.
  • Hình tròn hoặc hình bầu dục
Câu 35: Lichen phẳng vùng miệng có đặc điểm nào sau đây:
  • Thường xuất hiện một bên.
  • Thường ở niêm mạc khẩu cái.
  • Thường không đau.
  • Có khả năng tái phát.
Câu 36: Phát biểu nào đúng về viêm mô tế bào tấy do răng?
  • Còn gọi lá áp xe do răng
  • Đa số do nhiễm trùng quanh chóp răng cấp tính
  • Viêm mô tế bào tấy vùng má biểu hiện dấu hiệu Vincent (+)
  • Thường xảy ra trước mô tế bào mọng (thanh dịch) 12-24 giờ
Câu 37: Dạng mô học nào có tỉ lệ nhiều nhất của Lympho Hodgkin:
  • Trội Lympho bào.
  • Dạng khuyết Lympho bào.
  • Xơ hóa dạng hạt.
  • Dạng hỗn hợp tế bào.
Câu 38: Lympho Hodgkin:
  • Thường gặp nhiều hơn Lympho Non-Hodgkin.
  • Thường nằm ở hạch ngoại vi: cổ, bẹn, nách.
  • Có ý nghĩa chẩn đoán bệnh là tế bào Reed-Sterberg.
  • Bệnh liên quan đến virus Epstein Barr.
Câu 39: Giai đoạn IIB theo hệ thống Ann Arbor về bệnh lý lympho ác tính:
  • Ảnh hưởng lên một hạch hoặc nhiều hạch cùng bên cơ hoành, sốt đổ mồ hôi, sụt cân.
  • Lan tỏa một hay nhiều vị trí ngoài hạch, không sốt đổ mồ hôi, sụt cân.
  • Ảnh hưởng lên một hạch hoặc vị trí ngoài hạch duy nhất kèm sốt, đổ mồ hôi.
  • Ánh hưởng lên hạch hai bên cơ hoành, không sốt đổ mồ hôi, sụt cân.
Câu 40: Loại mô học của bệnh Lympho Hodgkin có tiên lượng kém nhất là:
  • Trội lympho bào.
  • Xơ hóa dạng hạt.
  • Dạng hỗn hợp tế bào.
  • Dạng khuyết lympho bào.
Câu 41: Đặc điểm của bệnh Lympho Non-Hodgkin:
  • Thường gặp ở trẻ em.
  • Bệnh khu trú ở hạch cổ và trung thất.
  • Thường xâm nhiễm thần kinh.
  • Thường có khả năng khỏi bệnh.
Câu 42: Tính chất của hạch di căn:
  • Cứng, kích thước thường < 1,5 cm.
  • Cứng, dính, kích thước thường > 1,5 cm.
  • Chắc như cao su, giới hạn rõ.
  • Mềm, giới hạn rõ, hoại tử bã đậu.
Câu 43: Đặc điểm của Lympho Non-Hodgkin:
  • Ít gặp hơn Lympho Hodgkin.
  • Khu trú ở hạch cổ, trung thất.
  • Mô học chứa tế bào Reed-Sternberg.
  • Có thể liên quan virus Epstein Barr.
Câu 44: Đặc điểm của hạch viêm mạn tính:
  • Ít gặp ở vùng hàm mặt.
  • Thường giới hạn rõ, di động, đau nhiều.
  • Giải phẫu bệnh có hiện diện bạch cầu đa nhân trung tính.
  • Kích thước thường < 1,5 cm.
Câu 45: Bệnh Lympho Burkitt, chọn câu sai:
  • Là một khối u ác tính có nguồn gốc lympho B.
  • Thường xảy ra ở trẻ em và ở xương hàm.
  • U liên quan đến virus Epstein Barr.
  • Điều trị bằng phương pháp xạ trị liều cao.
Câu 46: Đặc điểm của hạch lao, chọn câu sai:
  • Thường là hạch dưới hàm hay hạch cạnh cổ.
  • Hoặc hạch nổi thành từng chuỗi, thường ở hạch cổ một bên hoặc hai bên.
  • Tiến triển nhanh, để lâu ngày dính chặt.
  • Có thể xuất hiện kèm vết loét trong miệng.
Câu 47: Nang niêm dịch:
  • Vị trí thường ở niêm mạc má.
  • Phẫu thuật thường triệt để không tái phát.
  • Ít liên quan đến nguyên nhân chấn thương.
  • Hay gặp ở tuyến nước bọt phụ.
Câu 48: Viêm tuyến mang tai cấp do vi khuẩn:
  • Điều trị kháng sinh liều cao kết hợp bơm rửa tuyến.
  • Lỗ đổ của tuyến sưng, viêm, chảy dịch trong.
  • Xét nghiệm amylase trong máu tăng.
  • Nên rạch thoát mủ khi bị sưng.
Câu 49: Ung thư biểu mô nhầy ở tuyến nước bọt:
  • Thường gặp ở tuyến nước bọt phụ.
  • Vi thể gồm tế bào đa giác và tế bào nhỏ đều đặn.
  • Thường gặp ở người trẻ và trẻ em.
  • Xạ trị luôn được áp dụng để điều trị.
Câu 50: Bướu hỗn hợp tuyến nước bọt:
  • Thường ở thùy sâu của tuyến mang tai.
  • Sờ cứng, trơn láng khi thăm khám.
  • Triệu chứng lâm sàng phát triển chậm, đau.
  • Tính chất dễ tái phát sau khi điều trị.
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Bệnh học miệng 2

Mã quiz
1030
Số xu
4 xu
Thời gian làm bài
38 phút
Số câu hỏi
50 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Y khoa
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước