Danh sách câu hỏi
Câu 1: Gelatin trước khi dùng cần phải
  • Nghiền mịn
  • Phơi khô
  • Ngâm cho trương nở
  • A, B, C sai
Câu 2: pH của khối thuốc trong nang
  • pH thích hợp 2,5 – 7,5
  • Nếu pH quá thấp sẽ làm thủy phân gelatin
  • Thường sử dụng các acid hữu cơ hoặc kiềm yếu để điều chỉnh
  • A, B, C
Câu 3: Tính chất cần thiết của khối bột, hạt đóng vào nang cứng
  • Tính trơn chảy, tính chịu nén
  • Tính trơn chảy, tính dính
  • Tính chịu nén, tính dính
  • Tính rã, tính chịu nén
Câu 4: Chọn cỡ nang thích hợp để đóng 500mg bột thuốc có tỉ trọng d = 0,85 g/ml vào nang cứng.
  • Cỡ 00 (0,95ml)
  • Cỡ 0 (0,67ml)
  • Cỡ 1 (0,48ml)
  • Cỡ 2 (0,38ml)
Câu 5: Kem bôi da thường có cấu trúc
  • Hỗn dịch
  • Nhũ tương
  • Dung dịch
  • A, B, C đều sai
Câu 6: Thuốc mỡ gây tác dụng toàn thân
  • Thường sử dụng dạng thuốc dán lên da lành
  • Thường sử dụng dạng thuốc dán lên da tổn thương
  • Dược chất thấm qua da vào tuần hoàn chung
  • A, C
Câu 7: Yêu cầu chất lượng thuốc mỡ
  • Thể chất mềm, mịn màng, dễ khô cứng khi bôi lên da
  • Nóng chảy ở nhiệt độ cơ thể để giải phóng dược chất
  • Bền vững trong quá trình bảo quản
  • A, C
Câu 8: Yêu cầu chất lượng thuốc mỡ, ngoại trừ
  • Là hỗn hợp đồng nhất giữa dược chất và tá dược
  • Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể, dễ bắt dính lên da
  • Gây được hiệu quả điều trị cao
  • Không gây bẩn quần áo và dễ rửa sạch
Câu 9: Lớp sừng trên da
  • Làm tăng cường sự hấp thu thuốc thân dầu
  • Làm tăng cường sự hấp thu thuốc thân nước
  • Cản trở sự hấp thu thuốc qua da
  • Làm tăng cường sự hấp thu thuốc có cấu trúc nhũ tương
Câu 10: Thuốc muốn thấm qua da cho tác dụng toàn thân phải thấm được đến lớp
  • Đến lớp biểu bì vì lớp biểu bì chứa nhiều mạch máu
  • Thấm đến lớp hạ bì
  • Thấm vào lớp mỡ dưới da
  • A, B, C đều
Câu 11: Sự hấp thu thuốc qua da chủ yếu theo con đường
  • Thấm trực tiếp qua tế bào
  • Đi xuyên qua khe hỡ giữa các tế bào
  • Thấm qua da theo các bộ phận phụ
  • Được vận chuyển chủ động qua da
Câu 12: Ưu điểm của nhóm tá dược thân dầu điều chế thuốc mỡ
  • Trơn nhờn, dễ bám dính lên da
  • Ít ảnh hưởng đến hoạt động sinh lí bình thường của da
  • Dịu với da
  • A, B, C đều sai
Câu 13: Chọn sai: Nhược điểm của nhóm tá dược thân dầu khi điều chế thuốc mỡ
  • Giải phóng hoạt chất kém
  • Trơn nhờn khó rửa
  • Làm khô da
  • Làm bít lỗ chân lông
Câu 14: Ưu điểm của nhóm tá dược thân nước điều chế thuốc mỡ
  • Không trơn nhờn, không gây bẩn, dễ rửa sạch bằng nước
  • Bền vững, khó bị nấm mốc, vi khuẩn phát triển
  • Ít ảnh hưởng sinh lí da
  • A, C
Câu 15: Nhược điểm của nhóm tá dược thân nước điều chế thuốc mỡ
  • Ảnh hưởng sinh lí da
  • Dễ bị khô cứng do mất nước
  • Khó bám lên da
  • A, B, C đều
Câu 16: Kem bôi da thường sử dụng nhóm tá dược
  • Hydrocarbon
  • Tá dược nhũ tương
  • Dẫn chất của cellulose
  • B, C
Câu 17: Tá dược thân dầu khó bám dính lên da thường được phối hợp với chất nào để cải thiện độ bám dính
  • Lanolin khan
  • Dầu lạc
  • Vaselin
  • Sáp ong
Câu 18: Nhóm tá dược thân nước dễ khô cứng do mất nước thường được phối hợp với chất nào để giữ ẩm
  • Glycerin
  • Lanolin
  • Sorbitol
  • A, C
Câu 19: Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ
  • Thường sử dụng CMC, HPMC
  • Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt
  • Thể chất ít bị ảnh hưởng bởi pH
  • A, B, C
Câu 20: Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ
  • Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt
  • Thể chất bị ảnh hưởng nhiều bởi pH
  • Không tương kị với nhóm parapen
  • A, C
Câu 21: Nhóm hydrocarbon dùng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm
  • Bền vững, ít bị vi khuẩn nấm mốc phát triển
  • Khả năng nhũ hóa mạnh
  • Phóng thích hoạt chât tốt
  • A, B
Câu 22: Nhóm dầu, mỡ, sáp hydrogen hóa sử dụng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm
  • Bền vững hơn nhóm dầu, mỡ, sáp
  • Khả năng nhũ hóa mạnh hơn nhóm dầu, mỡ, sáp
  • Thể chất thay đổi tùy thuộc vào mức độ hydro hóa
  • a, b, c
Câu 23: Tá dược nhũ tương khan
  • Chỉ chứa pha nước và chất nhũ hóa
  • Chỉ chứa pha dầu và chất nhũ hóa
  • Lanolin ngậm nước là 1 loại tá dược nhũ tương khan
  • B, C
Câu 24: Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh
  • Thành phần gồm: pha dầu, pha nước, chất nhũ hóa
  • Kiều dầu/ nước có khả năng thấm sâu
  • Sáp ong, span là tá dược nhũ tương hoàn chỉnh
  • A, B, C
Câu 25: Tá dược polyethylenglycol sử dụng làm tá dược thuốc mỡ có đặc điểm
  • Có độ nhớt cao, có khả năng gây thấm, nhũ hóa
  • Thường phối hợp nhiều loại lại với nhau
  • Giúp dược chất đạt độ phân tán cao, phóng thích dược chất nhanh, hoàn toàn
  • A, B, C
Câu 26: Yêu cầu nào sau đây ÔNG được đặt ra cho thuốc mỡ:
  • Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược
  • Thể chất mềm, mịn màng
  • Vô khuẩn
  • Không gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước
Câu 27: Vùng hàng rào “Rein” nằm:
  • Trong lớp biểu bì
  • Dưới cùng của lớp biểu bì
  • Ranh giới giữa 2 lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì
  • Ranh giới giữa biểu bì và trung bì
Câu 28: Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến chức năng nào của da:
  • Bảo vệ, bài tiết
  • Bài tiết, điều hòa thân nhiệt
  • Bảo vệ, dự trữ
  • Dự trữ, điều hòa huyết áp, hô hấp
Câu 29: Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân:
  • Tá dược thân nước
  • Tá dược thân dầu
  • Tá dược nhũ tương N/D
  • Tá dược nhũ tương D/N
Câu 30: Đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tính:
  • Thấm sâu
  • Không tách lớp
  • Không khô cứng
  • Không gây dị ứng, kích ứng
Câu 31: Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da:
  • Giảm khả năng đối kháng của lớp sừng
  • Gây thấm, tạo khả năng dẫn sâu
  • Tăng độ hòa tan của hoạt chất
  • Chênh lệch nồng độ giữa các lớp da
Câu 32: Nhược điểm lớn nhất của lanolin:
  • Khả năng nhũ hóa
  • Thể chất
  • Độ bền vững
  • Khả năng phối hợp với hoạt chất
Câu 33: Hỗn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên được xếp vào nhóm:
  • Tá dược dầu mỡ sáp
  • Tá dược keo thân nước
  • Tá dược nhũ hóa
  • Tá dược nhũ tương D/N
Câu 34: Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là:
  • Có thể chất đặc hơn, độ chảy cao hơn và bền vững hơn
  • Khả năng nhũ hóa mạnh hơn các chất béo thiên nhiên
  • Bền vững về lý hóa học
  • Dịu với da và niêm mạc
Câu 35: Thuốc mỡ loại gel, tá dược được dùng chủ yếu thuộc nhóm:
  • Thân nước
  • Thân dầu
  • Nhũ tương D/N
  • Nhũ tương khan
Câu 36: Các chất có khả năng làm giảm tính đối kháng lớp sừng
  • Phenol
  • Dẫn chất pyrolidon
  • Hydrocarbon
  • A, B, C sai
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Bào chế 2.4

Mã quiz
201
Số xu
6 xu
Thời gian làm bài
27 phút
Số câu hỏi
36 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Công nghệ Sinh học Y dược
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước