Danh sách câu hỏi
Câu 1: Trong công thức thuốc bột, nếu lượng cồn thuốc nhiều quá ta nên khắc phục bằng cách
  • Giảm bớt lượng cồn thuốc sử dụng
  • Thêm đường vào để hấp phụ bớt
  • Thay bằng cao thuốc tương ứng
  • Thêm tá dược hút
Câu 2: Chọn cách khắc phục cho công thức sauKali clorat 0,6gTanin 0,5gSaccarose 0,5g
  • Thay muối khan tương ứng hoặc sấy khô trước khi trộn với nhau
  • Trộn Kali clorat với saccarose trước
  • Nghiền riêng từng thành phần rồi trộn nhẹ nhàng với nhau
  • A, B, C sai
Câu 3: CHỌN SAI. Nhược điểm của thuốc bột:
  • Kỹ thuật bào chế phức tạp.
  • Thuốc bột từ dược liệu khó uống.
  • Dễ hút ẩm.
  • Không thích hợp với các dược chất có mùi vị khó chịu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá.
Câu 4: Hàm ẩm trong thuốc cốm không được quá:
  • 5 %
  • 7 %
  • 9 %
  • 11 %
Câu 5: Với cốm sủi bọt, thời gian rã quy định khi cho vào cốc chứa 200 ml nước ở 15 – 25 °C:
  • Trong vòng 1 phút.
  • Trong vòng 3 phút.
  • Trong vòng 5 phút.
  • Trong vòng 7 phút.
Câu 6: CHỌN SAI. Hạn chế của vỏ nang tinh bột
  • Dễ hút ẩm.
  • Bảo vệ dược chất không được tốt.
  • Vỏ nang to nên khó nuốt.
  • Có mùi vị khó chịu.
Câu 7: Không nên điều chế dạng viên nang đối vớ i:
  • Hoatchấtcómùivịkhóchịunhưchloramphenicol,tetracycline.
  • Hoatchất dễ bitácộngánhsáng,nhiệtđộ.
  • Hoatchất gây kích thích niêm mạc đường tiêu hóa.
  • Hoatchấtbịphânhủybởidịchvị.
Câu 8: Ưu điểm của phương pháp nhúng khuôn
  • Có thể dùng để điều chế các chất có hoạt tính mạnh.
  • Áp dụng ở quy mô công nghiệp.
  • Quá trình tạo vỏ và đóng thuốc diễn ra đồng thời.
  • Dễ dàng điều chỉnh thể tích nang trong quá trình sản xuất.
Câu 9: Tiêu chuẩn độ đồng đều khối lượng đối với viên Cefalexin 250mg là:
  • ±10 %
  • ±7.5 %
  • +7.5%
  • ±5 %
Câu 10: Tiêu chuẩn độ rã của viên nang
  • Viên nang cứng phải rã trong vòng 60 phút.
  • Viên nang mềm phải rã trong vòng 60 phút.
  • Viên nang mềm phải rã trong vòng 30 phút.
  • Viên nang tan trong ruột phải rã trong vòng 30 phút.
Câu 11: CHỌN SAI. Thành phần phổ biến của khí nén trong thuốc phun mù là:
  • Cacbon dioxyd.
  • Nitơ.
  • Dinitơ oxyd.
  • Nitơ dioxyd.
Câu 12: CHỌN SAI. Đặc điểm của khí đẩy Hidrocacbon là:
  • Không gây hại đến tầng ozon khí quyển.
  • Giá thành rẻ.
  • Không gây cháy nổ.
  • Thường dùng là propan, butan và isobutan.
Câu 13: Chọn cách khắc phục cho công thức sauCafein 0,03 Natri bromid 0,3gNatri hydrocarbonat 0,3g
  • Thay muối khan tương ứng hoặc sấy khô trước khi trộn với nhau
  • Trộn natri bromid với natri hydrocarbonat trước
  • Nghiền riêng từng thành phần rồi trộn nhẹ nhàng với nhau
  • A, B, C sai
Câu 14: Độ ẩm của thuốc cốm theo qui định
  • ≤ 10%
  • ≤ 9%
  • ≤ 7%
  • ≤ 5
Câu 15: Ưu điểm của dạng thuốc bột
  • Thích hợp với các dược chất có mùi vị khó chịu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa
  • Ổn định về mặt hóa học
  • Sinh khả dụng cao hơn các dạng thuốc lỏng khác
  • A, B
Câu 16: Ưu điểm của dạng thuốc bột
  • Ổn định về mặt hóa học
  • Kỹ thuật bào chế đơn giản
  • Thích hợp với các dược chất dễ bị thủy phân
  • A, B, C
Câu 17: Nhược điểm của dạng thuốc bột
  • Khó đảm bảo tuổi thọ của thuốc
  • Dễ hút ẩm
  • Dễ xảy ra tương kỵ giữa các dược chất với nhau
  • A, B
Câu 18: Đối với dược chất tan trong nước, lượng dược chất đưa vào liposome theo thứ tự giảm dần:
  • Liposome to một lớp, liposome nhỏ một lớp, liposome bốc hơi pha đảo, liposome nhiều lớp.
  • Liposome nhiều lớp, Liposome to một lớp, liposome nhỏ một lớp, liposome bốc hơi pha đảo.
  • Liposome bốc hơi pha đảo, liposome nhiều lớp, liposome to một lớp, liposome nhỏ mộtlớp.
  • Liposome to một lớp, liposome bốc hơi pha đảo, liposome nhiều lớp, liposome nhỏ một lớp
Câu 19: CHỌN SAI. Khi xảy ra tương tác, tương ky trong bạ
  • Độ nhiễm khuẩn.
Câu 20: CHỌN SAI. Phân loaị tương kỵ thường gặp trong bào chế
  • Vật lý.
  • Hóa học.
  • Dược lý.
  • Sinh Học.
Câu 21: Tương kỵ xảy ra khi phối hợp chất chống viêm không Steroid như Ibuprofen vào dung môi nước là
  • Tương kỵ hóa học.
  • Tương kỵ sinh học.
  • Tương kỵ vật lý.
  • Tương kỵ dược lý.
Câu 22: CHỌN SAI. Nguyên nhân xảy ra tương kỵ vật lý trong dạng thuốc rắn
  • Trong thành phần côn thức có chất háo ẩm mạnh.
  • Dược chất kết tinh, ngậm nhiều phân tử nước.
  • Các dược chất tạo hỗn hợp ơtecti.
  • Phản ứng trao đổi ion.
Câu 23: CHỌN SAI. Những hợp chất tạo hỗn hợp Ơtecti thường có nhóm chức:
  • Ceton.
  • Aldehyd.
  • Cacboxy.
  • Phenol.
Câu 24: Tương kỵ xảy ra giữa Pyramidon với Phenacetin là:
  • Tương kỵ hóa học.
  • Tương kỵ sinh học.
  • Tương kỵ vật lý.
  • Tương kỵ dược lý.
Câu 25: Nhược điểm của dạng thuốc bột
  • Không thích hợp với những dược chất dễ bị thủy phân
  • Không thích hợp với những dược chất có mùi vị khó chịu
  • Khó vận chuyển, bảo quản
  • A, B
Câu 26: Chọn sai: Các nhóm tá dược thường được sử dụng trong bào chế thuốc bột
  • Tá dược độn
  • Tá dược màu
  • Tá dược dính
  • Tá dược hút
Câu 27: Chọn sai: Các nhóm tá dược thường được sử dụng trong bào chế thuốc bột
  • Tá dược độn
  • Tá dược trơn
  • Tá dược màu
  • Tá dược hút
Câu 28: Tá dược độn sử dụng trong bào chế thuốc bột
  • Dùng để pha loãng các dược chất độc hay tác dụng mạnh
  • Thường sử dụng lactose
  • Hay gặp trong bột nồng độ
  • A, B, C
Câu 29: Dược chất sử dụng trong bào chế thuốc bột
  • Chủ yếu là dược chất dạng rắn
  • Không được sử dụng dược chất dạng lỏng hay mềm
  • Có thể sử dụng được chất dạng lỏng hay mềm nhưng không được ảnh hưởng đến thể chất khô tơi của thuốc bột
  • A, C
Câu 30: Tá dược hút dùng trong bào chế thuốc bột
  • Dùng trong thuốc bột kép chứa các chất háo ẩm
  • Thường dùng magiesi carbonat, magiesi oxyd
  • A, B
  • A, B sai
Câu 31: Khi rây dược chất cần chú ý
  • Nên đổ vào rây nhiều bột để rây nhanh hơn
  • Khi rây nên sử dụng tốc độ rây lớn
  • Rây những chất độc cần đậy nắp
  • A, C
Câu 32: Khi rây dược chất cần chú ý
  • Độ ẩm của bột nên vừa phải
  • Không nên đảo trộn bột trên rây
  • Chà xát khối bột trên rây để rây nhanh hơn
  • A, B
Câu 33: Nghiền bột đơn
  • Chất có khối lượng lớn nghiền sau
  • Chất có tỉ trọng lớn nghiền trước
  • Chất có khối lượng nhỏ nghiền sau
  • A, C
Câu 34: Trộn bột kép
  • Thiết bị trộn, cách trộn có ảnh hưởng đến sự đồng nhất của bột
  • Trộn càng lâu bột càng đồng nhất
  • Các bột nhẹ thường được cho vào trước để tránh bay bụi
  • A, B, C đều
Câu 35: Thuốc bột dùng để đắp hoặc rắc phải là
  • Bột mịn, bột nửa mịn
  • Bột thô, bột nửa thô
  • Bột mịn,bột rất mịn
  • bột nửa mịn, bột nửa thô
Câu 36: Thuốc bột sủi phải đạt yêu cầu
  • Độ mịn
  • Độ ẩm
  • Độ tan
  • A, B, C
Câu 37: Cho biết phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược của công thức sau:Cloral hydrat 0,5gWitepsol vđ 1 viên
  • Hòa tan
  • Trộn đều đơn giản
  • Nhũ hóa
  • A, B, C sai
Câu 38: Cho biết yêu cầu thời gian rã của thuốc đặt điều chế theo công thức sau:Cloral hydrat 0,5gWitepsol vđ 1 viên
  • 5 phút
  • 15 phút
  • 30 phút
  • 60 phút
Câu 39: Cho biết cơ chế giải phóng hoạt chất của thuốc đặt điều chế theo công thức sau:Cloral hydrat 0,5gWitepsol vđ 1 viên
  • Hòa tan trong lớp niêm dịch
  • Phân tán trong lớp chất nhầy
  • Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể
  • A, B, C sai
Câu 40: Thuốc đặt trực tràng thích hợp cho các loại dược chất
  • Có độ tan thấp
  • Kích ứng đường tiêu hóa
  • Có thời gian bán thải ngắn
  • Dễ bị oxy hóa
Câu 41: Thuốc đặt trực tràng hấp thu theo đoạn tĩnh mạch nào hạn chế được sự chuyển hóa lần đầu ở gan
  • Tĩnh mạch trĩ trên
  • Tĩnh mạch trĩ giữa
  • Tĩnh mạch trĩ dưới
  • B, C
Câu 42: Tá dược nào sau đây thường dùng cho thuốc trứng đặt âm đạo
  • Witepsol
  • Lactose
  • PEG
  • Tinh bột
Câu 43: Tương kỵ xảy ra giữa tannin và gelatin là
  • Phản ứng trao đổi.
  • Phản ứng kết hợp.
  • Phản ứng oxy hóa khử.
  • Phản ứng thủy phâ
Câu 44: Có bao nhiêu cỡ nang cứng
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
Câu 45: Cỡ nang số 1 có dung tích nang
  • 37 ml.
  • 48 ml.
  • 67 ml.
  • 95 ml.
Câu 46: CHỌN SAI. Sinh khả dụng viên nang cao hơn viên nén tương ứng là
  • Sử dụng ít tá dược.
  • Công thức bào chế đơn giản.
  • Vỏ nang dễ tan rã.
  • Sử dụng lực nén lớn để nén khối bột thuốc
Câu 47: Chọn một yếu tố cản trở sự hấp thu thuốc qua da:
  • Hệ số khuếch tán
  • Diện tích bề mặt bôi thuốc
  • Nồng độ hoạt chất trong thuốc mỡ
  • Độ dày của màng khuếch tán
Câu 48: Vai trò của tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tố:
  • Tăng cường sự phân tán hoạt chất
  • Gây tác dụng điều trị
  • Dẫn thuốc thấm vào nơi điều trị
  • Chống tác dụng của vi khuẩn
Câu 49: Hãy chọn một ý sai về tính chất của tá dược thuộc nhóm hydrocarbon:
  • Dễ phối hợp để điều chỉnh thể chất
  • Dẫn thuốc thấm sâu
  • Không có khả năng nhũ hóa
  • Bền vững về tính chất lý hóa và với vi sinh vật
Câu 50: Tính chất nào không với sáp:
  • Thể chất cứng hoặc mềm dẻo
  • Cấu tạo bởi các glycerid của acid béo cao và của glycerin
  • Làm chất nhũ hóa phối hợp để tăng khả năng nhũ hóa
  • Bền vững hơn
Câu 51: Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa:
  • Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực
  • Bền vững hơn với nhiệt độ
  • Dễ bám thành lớp mỏng trên các niêm mạc ướt
  • Thường được chế sẵn để tiện pha chế
Câu 52: Khả năng hút nước của lanolin ngậm nước:
  • 25%
  • 50%
  • 100%
  • 150%
Câu 53: CHỌN SAI. Thành phần chính của vỏ nang tinh bột bao gồm:
  • Nước
  • Tinh bột
  • Gelatin
  • Glycerin
Câu 54: Vai trò của Glycerin trong thành phần vỏ nang tinh bột
  • Giữ độ bóng và độ dẻo của vỏ nang.
  • Tạo độ trương nở trong dịch vị.
  • Làm vỏ nang dễ rã hơn khi uống.
  • Tăng độ cứng cho vỏ nang
Câu 55: Đối với Gelatin dược dụng được dùng làm vỏ nang, thì
  • Độ nhớt thấp sẽ làm vỏ nang mỏng, thời gian sấy khô lâu.
  • Độ nhớt cao sẽ làm vỏ nang dày, nhiệt độ đóng nang thấp.
  • Đối với phương pháp ép khuôn, cần gelatin có độ bền gel cao.
  • Để điều chế vỏ nang cứng cần dùng gelatin có độ bền gel thấp
Câu 56: Khi lương bột thuộc trong nang không đồng đều, thêm vào công thức bào chế
  • Tá dược độn
  • Tá dược trơn bóng
  • Chất diện hoạt
  • Tá dược dính
Câu 57: CHỌN SAI. Trong phương pháp đóng thuốc vào nang bằng Piston, thì lượng bột thuốc được đóng vào mỗi nang phụ thuộc vào
  • Lực nén của piston.
  • Thể tích buồng piston.
  • Khả năng chịu nén của khối bột.
  • Tốc độ quay của mâm.
Câu 58: CHỌN SAI. Khí hóa lỏng nhóm Hidrocacbon thường được dùng trong sản xuất thuốc phun mù hoàn chỉnh:
  • Propan.
  • n - butan.
  • Isobutan.
  • Metan.
Câu 59: Thuốc trứng
  • Là dạng thuốc đặt trực tràng
  • Được sử dụng chủ yếu với mục đích cho tác dụng toàn thân
  • Tùy mục đích sử dụng có thể có tác dụng tại chỗ hoặc toàn thân
  • A, C
Câu 60: Thuốc đạn
  • Là dạng thuốc đặt âm đạo
  • Được sử dụng chủ yếu với mục đích điều trị tại chỗ
  • Thích hợp với những dược chất nhạy cảm với enzym
  • A, B, C
Câu 61: Yêu cầu chất lượng thuốc đặt
  • Dịu với niêm mạc nơi đặt thuốc
  • Nhiệt độ nóng chảy càng cao càng tốt để dễ dàng bảo quản, đảm bảo tuổi thọ của thuốc
  • Có độ bền cơ học thích hợp
  • A, C
Câu 62: Yêu cầu chất lượng thuốc đặt
  • Nhiệt độ nóng chảy càng cao càng tốt để dễ dàng bảo quản, đảm bảo tuổi thọ của thuốc
  • Độ bền cơ học càng cao càng tốt
  • Hình dạng, kích thước và khối lượng phù hợp nơi đặt thuốc
  • B, C
Câu 63: Yêu cầu chất lượng thuốc đặt
  • Có độ bền cơ học thích hợp
  • Không chảy lỏng ở 370C để giữ được hình dạng trong quá trình bảo quản
  • Không yêu cầu đồng đều khối lượng
  • A, B
Câu 64: Ưu điểm của dạng thuốc đặt
  • Sinh khả dụng cao hơn dạng thuốc tiêm
  • An toàn, dễ sử dụng
  • Sự hấp thu như nhau giữa các cá thể
  • A, B, C
Câu 65: Các thuốc khí dung cần được bảo quản ở nhiệt độ
  • < 80 C.
  • < 70 C.
  • < 60 .
  • <50 C.
Câu 66: CHỌN SAI. Ưu điểm của nhóm thuốc phun mù
  • Đảm bảo vệ sinh, không có sự nhiễm bẩn do dụng cụ trong khi sử dung. Ž
  • Liều sử dụng thấp nên hạn chế được tác dụng phụ.
  • Phân liều chính xác.
  • Không cho tác dụng toàn thân khi sử dụng.
Câu 67: CHỌN SAI. Khuyết điểm của dạng thuốc phun mù A. Kỹ thuật sản xuất
  • phức tạp
  • Cách sử dụng dễ dàng, không cần sự hướng dẫn của nhân viên y tế.
  • Khí đẩy nhóm Hidrocacbon dễ dây cháy nổ.
  • Khí đẩy nhóm Fluocacbon gây phá hủy tầng ozon.
Câu 68: Phân loại theo cấu trúc lý hóa của hệ thuốc, ta có
  • Thuốc phun mù dùng tại chỗ trên da, trực tràng, âm đạo, xông hít qua miệng, mũi vào phổi…
  • Thuốc phun mù hai pha, thuốc phun mù ba pha.
  • Thuốc phun mù dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương, bọt xốp.
  • Thuốc phun mù có van định liều, van phun liên tục, có bơm định liều không dùng chất đẩy…
Câu 69: Trong thuốc phun mù có chứa dung dịch nước, không đươc dụ ˜ng khí đẩy loaị
  • Propan.
  • Isobutan.
  • n – butan.
  • Difuor ethan.
Câu 70: CHỌN SAI. Nhược điểm của khí nén là A. Khi sử dụng, áp lực trong bình
  • sẽ giảm dần.
  • Khí nén đòi hỏi dung tích bình chứa lớn hơn khí hóa lỏng.
  • Trơ về mặt hóa học, không phản ứng với các thành phần thuốc trong hệ.
  • Thuốc có thể phân tán ra khỏi bình tạo phun mù, bọt xốp, thể mềm như thuốc mỡ, bột nhão…
Câu 71: CHỌN SAI. Dung môi trong thuốc phun mù dạng dung dịch A. Phải hòa
  • tan được cả dược chất và khí đẩy.
  • Thường dùng: ethanol, PEG, propylene glycol, ethyl acetate…
  • Góp phần đảm bảo phân liều chính xác.
  • Làm giảm áp suất trong bình nhanh chóng
Câu 72: Ưu điểm của dạng thuốc đặt
  • Thích hợp với bệnh nhân phẫu thuật đường tiêu hóa, bệnh nhân hôn mê
  • Cách sử dụng an toàn
  • Sinh khả dụng cao (tương đương đường tiêm bắp)
  • A, B, C
Câu 73: Chọn sai: Nhược điểm của dạng thuốc đặt
  • Khó bảo quản ở những vùng có nhiệt độ cao
  • Khó sử dụng cho trẻ em và người già
  • Sự hấp thu thay đổi ngay cả trên cùng một cá thể
  • Cách sử dụng bất tiện
Câu 74: Sự hấp thu dược chất từ dạng thuốc đạn
  • Theo tĩnh mạch trĩ dưới qua gan
  • Theo tĩnh mạch trĩ trên và trĩ giữa qua gan
  • Theo tĩnh mạch trĩ trên qua gan
  • A, B, C đều sai
Câu 75: Kích thước tiểu phân thuốc phun mù xông hít
  • 5 – 10 µm.
  • 30 – 50 µm.
  • 10 – 50 µm.
  • 30 – 80 µm.
Câu 76: Trong thuốc phun mù hỗn dịch để xông hít, cỡ bôt c Žủa hoat chậ™t rắn là:
  • Bột siêu min
  • Bột mịn
  • Bột nữa mịn
  • Bột thô
Câu 77: Giới hạn sai số cho phép với van cho liều ra 50 µl là:
  • ± 15%
  • ± 12%
  • ± 10%
  • ± 7.5%
Câu 78: PACA là
  • Poly (octadecyl methacrylate).
  • Poly (amino cyanoacrylate).
  • Poly (alkyl methacrylate).
  • Poly (alkyl cyanoacrylate).
Câu 79: Tá dược PEG điều chế thuốc đặt thuộc nhóm
  • Dầu mỡ hydrogen hóa
  • Keo thân nước thiên nhiên
  • Triglycerid bán tổng hợp
  • Keo thân nước tổng hợp
Câu 80: Phương pháp đun chảy đổ khuôn để điều chế thuốc đặt phải chú ý đến hệ số thay thế khi lượng dược chất trong viên
  • Nhỏ hơn 0,5g
  • Lớn hơn 0,5g
  • Nhỏ hơn 50mg
  • Lớn hơn 50mg
Câu 81: Điều kiện bảo quản thuốc đạn
  • Nhiệt độ 5 – 10C
  • Dưới 50C
  • Trên 200C
  • Dưới 300C
Câu 82: Để điều chỉnh độ cứng của thuốc đặt điều chế bằng nhóm tá dược thân dầu thường dùng
  • PEG 6000
  • Sáp ong
  • Lanolin khan
  • Vaselin
Câu 83: Yêu cầu nhiệt độ chảy của thuốc đặt phải
  • Lớn hơn 36,5C
  • Thấp hơn 36,5C
  • Bằng 36,5C
  • A, B, C sai
Câu 84: Yêu cầu chất lượng của thuốc đặt
  • Phải chảy lỏng ở thân nhiệt
  • Phải hòa tan trong niêm dịch
  • Phải giữ được hình dạng trong quá trình bảo quản
  • A, B, C
Câu 85: Thuốc đạn là thuốc
  • Chỉ cho tác dụng điều trị tại chỗ
  • Chỉ cho tác dụng toàn thân
  • Cho tác dụng tại chỗ và toàn thân
  • A, B, C sai
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Bào chế 2.2

Mã quiz
203
Số xu
6 xu
Thời gian làm bài
64 phút
Số câu hỏi
85 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Công nghệ Sinh học Y dược
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước