Câu 1:
Đặc điểm của Bentonit, Talc:
- Là chất nhũ hóa rắn dạng hạt nhỏ
- Tan trong nước
- Tan trong dầu
- A và B
Câu 2:
Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền trong số các chất sau đây:
- Tween
- Span
- Lecithin
- Bentonit
Câu 3:
Chất nhũ hóa nào sau đây có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ tương tùy theo phân tán vào tướng nào trước:
- MgO
- Mg trisilicat
- Nhôm oxyd
- Bentonit
Câu 4:
Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng:
- Làm tăng sức căng liên bề mặt
- Làm giảm sức căng liên bề mặt
- Làm tăng độ nhớt của môi trường phân tán
- Làm giảm độ nhớt của môi trường phân tán
Câu 5:
Phương pháp nhũ hóa các tinh dầu và các chất dễ bay hơi là:
- Phương pháp lắc chai
- Phương pháp phân tán cơ học
- Phương pháp keo ươt
- Phương pháp sử dụng chất diện hoạt
Câu 6:
Phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng trong điều chế nhũ tương là:
- Phương pháp keo khô
- Phương pháp keo ướt
- Phương pháp điều chế đặc biệt
- Phương pháp ngưng kết
Câu 7:
Chọn nhất: Phương pháp xà phòng hóa trực tiếp trong điều chế nhũ tương:
- Áp dụng khi chất nhũ hóa là xà phòng được tạo ra trực tiếp trong quá trình phân tán.
- Tạo kiểu nhũ tương D/N
- Thường tạo nhũ tương kém bền hơn các phương pháp khác
- Tất cả đều
Câu 8:
Cho công thức nhũ tương sau:Créosot 33 gLecithin 2 gNước cất vđ 100 gNhũ tương trên được điều chế bằng phương pháp:
- Phương pháp dùng dung môi chung
- Phương pháp keo khô
- Phương pháp keo ướt
- Phương pháp ngưng kết
Câu 9:
Nguyên tắc thực hiện phương pháp keo ướt:Chất nhũ hóa được hòa tan trong lượng lớn ....., sau đó thêm vào, vừa phântán đến khi hết và tiếpục phân tán cho đến khi nhũ tương đạt yêu cầu.
- pha nội, nhanh, pha ngoại, pha ngoại
- pha nội, từ từ, pha ngoại, pha ngoại
- pha ngoại, nhanh, pha nội, pha nội
- pha ngoại, từ từ, pha ngoại, pha nội
Câu 10:
Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là muốn lưu ý tỉ lệ:
- Nước: Dầu: Gôm
- Nước: Gôm: Dầu
- Dầu: Nước: Gôm
- Dầu: Gôm: Nước
Câu 11:
Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi:
- Có phương tiện gây phân tán tốt
- Chất nhũ hóa ở dạng bột
- Phương tiện gây phân tán là cối chày
- A và B
Câu 12:
Trong phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng: khi tiến hành trộn lẫn 2 pha nên duy trì nhiệt độ
- Pha dầu cao hơn pha nước 5-10C
- Pha nước cao hơn pha dầu 5-10C
- Pha dầu cao hơn pha nước 3-5C
- Pha nước cao hơn pha dầu 3-5
Câu 13:
Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm:
- Chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế
- Chất nhũ hóa ở dạng dịch thể
- Chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức
- Chất có tác dụng là xà phòng
Câu 14:
Kiểu nhũ tương phụ thuộc vào:
- Sự khác biệt tỉ trọng 2 tướng
- Độ tan tương đối của chất nhũ hóa trong mỗi pha
- Độ nhớt của tướng ngoại
- Kích thước của tiểu phân pha nội
Câu 15:
Nhũ tương kiểu N/D có thể dùng trong các dạng bào chế :
- Potio
- Thuốc mỡ
- Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch
- Tất cả đều
Câu 16:
Yếu tố nào sau đây ÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền của hệ phân tán:
- tỉ lệ pha phân tán
- hoạt động của vi sinh vật
- kích thước các tiểu phân
- chuyển động Brown
Câu 17:
Các hiện tượng đặc trưng của bề mặt tiếp xúc:
- Hiện tượng Tyndall, sức căng bề mặt (SCBM)
- Hiện tượng khuếch tán, SCBM
- Hiện tượng hấp phụ, SCBM
- Hiện tượng thẩm thấu, SCBM
Câu 18:
Các chất sau đây có thể dùng làm chất nhũ hóa, chất gây thấm cho cả 3 dạng uống, tiêm, dùng ngoài:
- Các gôm arabic, adragant.
- Các chất ammonium bậc 4
- Các alcol có chứa saponin
- Các polysorbat, lecithin
Câu 19:
Cho công thức sau: Potio nhũ tương Bromoform 2 gNatri benzoat 4 gCodein phosphat 0,2 g Siro đơn 20 gNước cất vđ 100 ml Biết dBromoform=2,86 ddầu lạc=0,8 Hoạt chất trong công thức trên là:
- Bromoform
- Natribenzoat
- Codein phosphate
- A và C
Câu 20:
Cho công thức sau: Potio nhũ tương Bromoform 2 Natri benzoat 4 g Codein phosphat 0,2 g Siro đơn 20 g Nước cất vđ 100 ml Biết dBromoform=2,86 ddầu lạc=0,8 Kiểu nhũ tương của Potio trên là:
Câu 21:
Cho công thức sau: Potio nhũ tương Bromoform 2 gNatri benzoat 4 g Codein phosphat 0,2 g Siro đơn 20 gNước cất vđ 100 ml Biết dBromoform=2,86 ddầu lạc=0,8Thể tích dầu lạc cần thêm vào để hiệu chỉnh tỉ trọng pha dầu =1 là:
- 2,85ml
- 3,65ml
- 5,2ml
- 6,5ml
Câu 22:
Cho công thức sau: Potio nhũ tương Bromoform 2 gNatri benzoat 4 gCodein phosphat 0,2 g Siro đơn 20 gNước cất vđ 100 ml Biết dBromoform=2,86 ddầu lạc=0,8Dùng gôm Arabic làm chất nhũ hóa cho nhũ tương trên. Tính khối lượng gômarabic cần thêm vào:
Câu 23:
Phương pháp làm khô thích hợp với các sản phẩm kém bền nhiệt
- Làm khô trên trụ
- Đông khô
- Sấy
- Phơi
Câu 24:
Phơi âm can
- Áp dụng để làm khô các dược liệu chứa hợp chất dễ bay hơi như tinh dầu
- Bị ảnh hưởng lớn bởi điều kiện thời tiết, độ ẩm của không khí
- Tốn nhiều thời gian
- A, B, C
Câu 25:
Khi trong công thức bột thuốc có chất màu, cần cho chất màu vào ở giai đoạn
- Trước tiên trong quá trình trộn
- Sau cùng trong quá trình trộn
- Giai đoạn giữa trong quá trình trộn
- Lúc nào cũng được
Câu 26:
CHỌN SAI. Ưu điểm của tá dược thân nước:
- Có thể hoà tan hoặc trộn đều với nước và nhiều chất lỏng phân cực.
- Giải phóng hoạt chất nhanh, nhất là với các chất dễ tan trong nước.
- Thể chất tương đối ổn định, ít thay đổi theo điều kiện thời tiết.
- Trơn nhờn, dễ rửa sạch bằng nước.
Câu 27:
CHỌN SAI. Ưu điểm của tá dược thân nước:
- Có thể hoà tan hoặc trộn đều với nước và nhiều chất lỏng phân cực.
- Giải phóng hoạt chất nhanh, nhất là với các chất dễ tan trong nước.
- Thể chất tương đối ổn định, ít thay đổi theo điều kiện thời tiết.
- Trơn nhờn, dễ rửa sạch bằng nước.
Câu 28:
CHỌN SAI. Nhược điểm của tá dược thân dầu:
- Kém bền vững.
- Dễ bị mấm mốc và vi khuẩn xâm nhập.
- Trơn nhờn, khó rửa sạch bằng nước.
- Dễ bị khô cứng, nứt mặt trong quá trình bảo quản.
Câu 29:
CHỌN SAI. Phân loại thuốc đặt gồm:
- Thuốc đạn.
- Thuốc trứng.
- Thuốc bút bi.
- Thuốc bút chì.
Câu 30:
Các phương pháp điều chế hỗn dịch:
- Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng
- Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp ngưng kết
- Phương pháp ngưng kết, phương pháp dùng dung môi chung
- Phương pháp keo khô, phương pháp keo ướt
Câu 31:
Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quyết định độ mịn, chất lượng sảnphẩm
- Nghiền ướt
- Nghiền khô
- Phối hợp chất gây thấm
- Pha loãng hỗn dịch bằng chất dẫn
Câu 32:
CHỌN SAI. Các hình dạng của thuốc đạn gồm:
- Hình trụ.
- Hình cầu.
- Hình nón.
- Hình thủy lôi.
Câu 33:
CHỌN SAI. Sự hấp thu dược chất từ thuốc đạn: Sau khi đặt vào trực tràng, viên thuốc được chảy lỏng hoặc hoà tan trong niêm dịch, dược chất được giải phóng và hấp thu vào cơ thể theo các đường sau:
- Theo tĩnh mạch trực tràng dưới và tĩnh mạch trực tràng giữa qua tĩnh mạch chủ dưới rồi vào hệ tuần hoàn chung không qua gan.
- Theo tĩnh mạch trực tràng dưới và tĩnh mạch trực tràng giữa qua tĩnh mạch chủ dưới, qua gan rồi vào hệ tuần hoàn chung.
- Theo tĩnh mạch trực tràng trên vào tĩnh mạch cửa qua gan rồi vào hệ tuần hoàn chung.
- Theo hệ lympho rồi vào hệ tuần hoàn.
Câu 34:
CHON SAI. Ưu điểm của dạng thuốc đạn:
- Dạng thuốc đạn thích hợp với người bệnh là phụ nữ có thai, dễ bị nôn khi uống thuốc.
- Dạng thuốc đạn thích hợp với các dược chất dễ bị phân huỷ bởi dịch dạ dày.
- Có khoảng từ 70%-80% lượng dược chất sau khi hấp thu được chuyển vào hệ tuần hoàn không phải qua gan, không bị phân huỷ ở gan trước khi gây tác dụng.
- Thích hợp người bệnh ở trạng thái hôn mê không thể uống thuốc.
Câu 35:
CHỌN SAI .Yêu cầu đối vơi tá dược thuốc đặt:
- Giải phóng dược chất từ từ, tạo điều kiện cho dược chất hấp thu dễ dàng.
- Thích hợp với nhiều loại dược chất hay gặp trong dạng thuốc đặt, không gây tương kỵ với các dược chất đó, có khả năng tạo với các dược chất thành hỗn hợp đồng đều.
- Thích hợp với nhiều phương pháp điều chế: đổ khuôn, nặn hoặc ép khuôn.
- Vững bền, không bị biến chất trong quá trình bảo quản và không gây kích ứng niêm mạc nơi đặt.
Câu 36:
Nhược điểm của bơ ca cao:
- Nhiệt độ nóng chạy cao, đun chảy lâu mất thời gian.
- Khả năng nhũ hóa kém.
- Hiện tượng dị hình.
- Khả năng phối hợp với nhiều loại dược chất để điều chế thuốc đặt kém
Câu 37:
Nhãn thành phẩm dạng bào chế nào luôn có chữ “Lắc kỹ trước khi dùng”:
- Hỗn dịch
- Hỗn dịch, dung dịch
- Hỗn dịch, nhũ tương
- Dung dịch, nhũ tương
Câu 38:
Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp ngưng kết, cần lưu ý:
- Hòa tan dược chất thành các dung dịch thật loãng
- Phối hợp các dung dịch dược chất hoặc dung dịch dược chất với chất dẫn phải từ từtừng ítmột
- Vừa phối hợp vừa phải phân tán nhanh dược chất trong chất dẫn
- Tất cả đều
Câu 39:
Pha liên tục còn gọi là:
- Pha nội
- Pha ngoại
- Pha phân tán
- A và C
Câu 40:
CHỌN SAI. Yêu cầu đối với chất nhũ hóa:
- Có khả năng nhũ hoá mạnh đối với nhiều loại dược chất.
- Bền vững, ít bị tác động của các yếu tố như pH, nhiệt độ, chất điện giải, chất háo nước, vi khuẩn, nấm mốc...
- Có màu sắc hoặc mùi vị riêng.
- Không gây tương kỵ lý, hoá học với các dược chất và chất phụ hay gặp trong thuốc.
Câu 41:
Chất tẩy rửa thường có HLB vào khoảng:
Câu 42:
Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng:
- Làm dược chất dễ hấp thu.
- Làm giảm sức căng bề mặt.
- Làm tăng độ nhớt của môi trường phận tán.
- Làm giảm độ nhớt của môi trường phận tán.
Câu 43:
Để một nhũ tương bền thì:
- Hiệu số tỉ trọng của hai tướng gần bằng không.
- Kích thước của tiểu phân tướng nội lớn.
- Sức căng bề mặt pha phân cách lớn.
- Nồng độ của pha phân tán càng lớn.
Câu 44:
CHỌN SAI. Phương pháp xác định kiểu nhũ tương:
- Phương pháp pha loãng.
- Phương pháp đo dộ dẫn điện.
- Phương pháp nhuộm màu.
- Phương pháp kết tụ.
Câu 45:
CHỌN SAI. Ưu điểm của dạng thuốc hỗn dịch:
- Làm cho dược chất có tác dụng nhanh hơn.
- Hạn chế được nhược điểm của một số dược chất mà khi hòa tan sẽ không bền vững hoặc mùi vị khó uống.
- Có thể chế được các dược chất rắn không hòa tan hoặc rất ít hòa tan trong các chất dẫn thông thường dưới dạng thuốc lỏng.
- Hạn chế tác dụng tại chỗ của các thuốc sát khuẩn muối chì trên da hoặc trên niêm mạcnơi dùng thuốc.
Câu 46:
Yêu cầu chất lượng của thuốc hỗn dich, “Khi để yên dược chất rắn phân tán có thể tách thành lớp riêng nhưng phải trở lại trạng thái phân tán đồng đều trong chất dẫn khi lắc nhẹ chai thuốc trong 1-2phút và giữ nguyên được trạng thái phân tán đều đó trong”:
- Vài phút.
- Vài giờ.
- Vài ngày.
- Mãi mãi.
Câu 47:
Với dược chất rắn (pha phân tán) khó thấm môi trường phân tán, muốn thu được hỗn dịch có độ ổn định như mong muốn nhất thiết phảidùng:
- Chấtbảo quản.
- Chất gây thấm.
- Chất nhũ hoá.
- Chất tăng độ nhớt.
Câu 48:
Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quan trong nhất là:
- Nghiền khô.
- Nghiền ướt.
- Phân tán khối bột mịn nhão dược chất rắn vào chất dẫn.
- Tất cả các giai đoạn trên đều quan trọng như nhau.
Câu 49:
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành, độ ổn định và sinh khả dụng của thuốc hỗn dịch:
- Tính thấm của dược chất rắn.
- Kích thước tiểu phân dược chất rắn.
- Độ nhớt của môi trường phân tán.
- Tất cả đều .
Câu 50:
Hỗn dịch hay nhũ tương thuốc là một hệ phân tán:
- Đồng thể
- Dị thể thô
- Keo
- Vi dị thể
Câu 51:
DĐVN quy định tính chất của hỗn dịch: “khi để yên, hoạt chất rắn phân tán có thể tách thành lớp riêng nhưng phải ……….. trong chất dẫn khi lắc ….. chai thuốc trong ……. và ……… được trạng thái phân tán đều này trong ……”.
- giữ nguyên trạng thái phân tán đều, nhẹ, 1 – 2 giây, giữ nguyên, vài giây
- giữ nguyên trạng thái phân tán đều, mạnh, 1 – 2 giây, giữ nguyên, vài phút
- trở lại trạng thái phân tán đều, mạnh, 1 – 2 phút, giữ nguyên, vài giây
- trở lại trạng thái phân tán đều, nhẹ, 1 – 2 phút, giữ nguyên, vài phút
Câu 52:
Các phương pháp điều chế hỗn dịch:
- Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng
- Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp ngưng kết
- Phương pháp ngưng kết, phương pháp dùng dung môi chung
- Phương pháp keo khô, phương pháp keo ướt
Câu 53:
Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quyết định độ mịn, chất lượng sản phẩm
- Nghiền ướt
- Nghiền khô
- Phối hợp chất gây thấm
- Pha loãng hỗn dịch bằng chất dẫn
Câu 54:
Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp tạo tủa hoạt chất do phản ứng hóa học cần lưu ý:
- Phải trộn trước dung dịch hoạt chất với các chất thân nước có độ nhớt cao như siro, glycerin, dung dịch keo thân nước
- Sau đó đun cách thủy từng hỗn hợp và phối hợp từ từ với nhau
- Khi vừa phối hợp hai dung dịch vừa phải khuấy đều liên tục
- Tất cả đều
Câu 55:
Bột, cốm pha hỗn dịch uống áp dụng trong trường hợp:
- Dược chất dễ bị oxy hóa
- Dược chất dễ bị thủy phân
- Dược chất không tan trong nước
- Dược chất dễ hút ẩm
Câu 56:
Cho công thức sau:Kẽm sulfat 0,25gChì acetate 0,25gNước cất 180mlHoạt chất chính trong công thức trên là:
- Kẽm sulfat
- Chì acetate
- Chì sulfat
- A và B đều
Câu 57:
Cho công thức sau:Chì acetat 1gAmoni clorid 1g Lưu huỳnh kết tủa 2g Ethnol 70% 10gGlycerin 10gNước vừa đủ 100mlHỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp
- Phân tán cơ học
- Phương pháp ngưng kết
- Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết
- Thuốc bột hoặc cốm để pha hỗn dịch
Câu 58:
Hỗn dịch thô có kích thước tiểu phân chất rắn:
- > 0,01μm
- > 0,1 μm
- > 1 μm
- > 0,01 mm
Câu 59:
Thuốc nhỏ mắt hydrocortisone thường được bào chế dưới dạng:
- Dung dịch
- Hỗn dịch
- Nhũ dịch
- Thuốc mỡ tra mắt
Câu 60:
Cho công thức sau: Cồn kép opi benzoic20g Siro đơn 20g Nước cất vừa đủ100mlHỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp
- Phân tán cơ học
- Ngưng kết bằng phản ứng hóa học
- Ngưng kết do thay đổi dung môi
- Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết
Câu 61:
Cho công thức sau:Kẽm sulfat dược dụng 40g Kali sulfur hóa 40gNước cất vừa đủ 1000mHỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp
- Phân tán cơ học
- Ngưng kết bằng phản ứng hóa học
- Ngưng kết do thay đổi dung môi
- Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết
Câu 62:
Cho công thức sau:Kẽm sulfat dược dụng 40g Kali sulfur hóa 40gNước cất vừa đủ 1000mlHoạt chất chính trong công thức trên là:
- Kẽm sulfat dược dụng
- Kali sulfur hóa
- Kẽm sulfur hóa
- Kali sulfat
Câu 63:
Những hiện tượng biến đổi của hỗn dịch trong quá trình bảo quản, NGOẠI TRỪ:
- Sự đóng bánh
- Sự hình thành tinh thể
- Sự không kết bông
- Sự lên bông
Câu 64:
Thành phần bắt buộc của hỗn dịch:
- Dược chất, chất dẫn
- Dược chất, chất dẫn, chất gây thấm
- Dược chất, chất gây thấm, chất bảo quản
- Dược chất, chất gây thấm, chất ổn định
Câu 65:
Khi dược chất là long não (camphor), chất dẫn là nước cất, phương pháp tốt nhất để tạo hỗn dịch mịn là:
- Nghiền long não cho mịn với cồn cao độ
- Phương pháp phân tán cơ học
- Phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học
- Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi
Câu 66:
Hỗn dịch tiêm thường có ưu điểm:
- Không gây kích ứng nơi tiêm
- Cho tác dụng nhanh
- Thời gian tác dụng dài hơn so với dạng dung dịch
- Cho tác dụng tại chỗ vì dược chất không khuếch tán được
Câu 67:
Trong quá trình bảo quản, hỗn dịch bị đóng bánh là do, NGOẠI TRỪ:
- Hệ không kết bông
- Nồng độ chất điện giải quá cao
- Có sự hình thành tinh thể
- Tác nhân gây treo không đủ hoặc kém hiệu quả
Câu 68:
Để khắc phục hiện tượng đóng bánh trong hỗn dịch, ta cần:
- Thêm tác nhân gây kết bông
- Tăng lượng hoặc thay thế tác nhân gây treo
- A và B đều
- A và B đều sai
Câu 69:
Nguyên nhân do ảnh hưởng của chất điện giải thường dẫn đến hiện tượng nào trong hỗn dịch, NGOẠI TRỪ:
- Đóng bánh
- Hệ không kết bông
- Khó phân tán lại
- Hình thành tinh thể
Câu 70:
Các thiết bị được sử dụng để làm giảm kích thước của tiểu phân kết tụ sau khi điều chế hỗn dịch:
- Máy đồng nhất hóa
- Máy siêu âm
- Máy xay keo
- Máy lắc
Câu 71:
Trong đa số trường hợp, để giúp cho nhũ tương hình thành và có độ bền vững nhất định, cần sử dụng
- Chất gây thấm
- Chất ổn định
- Chất bảo quản
- Chất nhũ hóa
Câu 72:
Để nhận biệt kiểu nhũ tương, có thể xác định bằng các phương pháp:
- Pha loãng
- Nhuộm màu
- Đo độ dẫn điện
- Tất cả đều
Câu 73:
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền nhũ tương được đề cập trong hệ thức Strokes là:
- Độ nhớt của hệ phân tán
- Chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha
- Kích thước tiểu phân
- Tất cả đều
Câu 74:
Để một nhũ tương bền thì:
- Kích thước tiểu phân tướng nội phải nhỏ
- Hiệu số tỉ trọng của hai tướng phải lớn
- Môi trường phân tán phải có độ nhớt thích hợp
- A và C đều
Câu 75:
Nhũ tương là một hệ gồm:
- Chất lỏng hòa tan trong một chất lỏng
- Chất rắn hòa tan trong một chất lỏng
- Chất lỏng phân tán đều trong một chất lỏng khác dưới dạng hạt nhỏ
- Chất rắn phân tán đều trong một chất lỏng dưới dạng hạt nhỏ
Câu 76:
Thành phần chính của nhũ tương thuốc:
- Pha nội + pha ngoại
- Pha dầu + pha phân tán
- Pha dầu + pha nước + chất nhũ hóa
- A và C đều
Câu 77:
Một nhũ tương N/D có nghĩa là:
- Môi trường phân tán là nước
- Pha ngoại là nước
- Pha liên tục là dầu
- Pha nội là dầu
Câu 78:
Được gọi là nhũ dịch dầu thuốc vì:
- Tướng dầu chiếm tỉ lệ lớn hơn 40%
- Tướng ngoại là tướng dầu có tác dụng dược lý
- Tướng nội là tướng dầu có tác dụng dược lý
- Tướng dầu là dược chất có tỉ trọng nặng
Câu 79:
Kích thước của tướng dầu trong nhũ tương thuốc tiêm phải có đường kính:
- < 0,1μm
- < 1μm
- < 10μm
- < 100μm
Câu 80:
Dầu thực vật nào không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm
- Dầu hạt bông
- Dầu nành
- Dầu vừng
- Dầu thầu dầu
Câu 81:
Chọn nhất:
- Tiêm bắp chỉ dùng kiểu nhũ tương N/D
- Tiêm tĩnh mạch có thể dùng 2 kiểu nhũ tương D/N và N/D
- Không được tiêm nhũ tương thuốc trực tiếp vào cột sống bất kể nhũ tương đó là D/N hay N/D
- Nhũ tương uống chỉ được phép dùng kiểu D/N
Câu 82:
Nhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục được khi:
- Có sự nổi kem
- Có sự kết bông
- Có sự kết dính
- Vừa nổi kem vừa kết bông
Câu 83:
Hiện tượng do sự tương tác của các thành phần trong công thức làm phá vỡ hoặc thay đổitính chất của chất nhũ hóa được gọi là:
- Sự kết dính
- Sự đảo pha
- Sự nổi kem hay sự lắng cặn
- Sự lên bông
Câu 84:
Các hiện tượng thường gặp trong quá trình bảo quản nhũ tương, NGOẠI TRỪ:
- Sự kết dính
- Sự đảo pha
- Sự đóng bánh
- Sự lên bông
Câu 85:
Sự liên kết yếu giữa các giọt chất lỏng pha phân tán nhưng vẫn ngăn cách nhau bởi một lớp mỏng của pha liên tục, nhũ tương có thể trở về trạng thái phân tán đều khi lắc gọi là:
- Sự kết dính
- Sự kết tụ
- Sự lên bông
- Sự lên bông giả
Câu 86:
Hiện tượng nào khơi mào cho sự kết dính:
- Sự lên bông
- Sự nổi kem hay sự lắng cặn
- Sự đảo pha
- A và B đều
Câu 87:
Để khắc phục nguyên nhân chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha, giúp nhũ tương tạo thành bền vững, tốt nhất ta nên:
- Tăng tỷ trọng của môi trường phân tán của nhũ tương D/N bằng cách thêm vào môi trường phân tán các chất có tỷ trọng lớn hơn nước như kết hợp với các chất có tác dụng làm ngọt, làm tăng độ nhớt
- Giảm tỷ trọng của pha phân tán của nhũ tương D/N khi pha phân tán có tỷ trọng lớnhơn
- A và B đều
- A và B đều sai
Câu 88:
Gôm arabic làm chất nhũ hóa thường dùng
- Trong nhũ tương uống, tiêm
- Trong nhũ tương uống
- Trong nhũ tương tiêm
- Trong nhũ tương dùng ngoài
Câu 89:
Các chất diện hoạt nào sau đây dùng cho nhũ tương kiểu D/N:
- xà phòng natri, Span
- xà phòng natri, Tween
- xà phòng calci, Span
- xà phòng calci, Tween
Câu 90:
PEG được xếp vào nhóm:
- Chất nhũ hóa thiên nhiên
- Chất diện hoạt
- Chất nhũ hóa ổn định
- Các chất nhũ hóa rắn ở dạng hạt nhỏ
Câu 91:
Đặc điểm của Bentonit, Talc:
- Là chất nhũ hóa rắn dạng hạt nhỏ
- Tan trong nước
- Tan trong dầu
- A và B