Câu 1:
Hành vi nào bị cấm trong hoạt động điện lực và sử dụng điện ?
- Tất cả các phương án.
- Phá hoại các trang thiết bị điện, thiết bị đo đếm điện và công trình điện lực
- Đóng, cắt điện trái quy định của pháp luật
- Vi phạm các quy định về bảo vệ hành lang an toàn lưới điện, khoảng cách an toàn của đường dây và trạm điện, Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, phiền hà, thu lợi bất chính trong hoạt động điện lực và sử dụng điện
Câu 2:
Khách hàng sử dụng điện có các quyền:
- Yêu cầu bên bán điện kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện
- Được bồi thường thiệt hại do bên bán điện gây ra theo quy định của pháp luật;
- Yêu cầu bên bán điện kiểm tra chất lượng dịch vụ điện, tính chính xác của thiết bị đo đếm điện, số tiền điện phải thanh toán;
- Tất cả các phương án.
Câu 3:
Đơn vị bán lẻ điện có các quyền
- Hoạt động bán lẻ điện theo giấy phép hoạt động điện lực
- Sử dụng dịch vụ truyền tải điện, phân phối điện phù hợp với từng cấp độ của thị trường điện lực
- Được vào khu vực quản lý của bên mua điện để kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với khách hàng
- Tất cả các phương án.
Câu 4:
Khi nhận được thông báo của Bên mua điện về sự cố hoặc phát hiện sự cố, Bên bán điện phải:
- Khôi phục việc cấp điện chậm nhất là 02 giờ kể từ khi nhận được thông báo. Trường hợp không thực hiện được trong thời hạn trên thì phải thông báo cho bên mua điện biết về nguyên nhân và thời gian cấp điện trở lại.
- Khôi phục việc cấp điện chậm nhất là 03 giờ kể từ khi nhận được thông báo. Trường hợp không thực hiện được trong thời hạn trên thì phải thông báo cho bên mua điện biết về nguyên nhân và thời gian cấp điện trở lại.
- Khôi phục việc cấp điện chậm nhất là 04 giờ kể từ khi nhận được thông báo. Trường hợp không thực hiện được trong thời hạn trên thì phải thông báo cho bên mua điện biết về nguyên nhân và thời gian cấp điện trở lại.
- Thông báo cho bên mua điện biết thời gian sẽ thực hiện việc xử lý sự cố.
Câu 5:
Trường hợp Bên mua điện không trả tiền điện đúng quy định, Bên bán điện có quyền ngừng cấp điện khi:
- Đã thông báo 2 lần và sau 15 ngày kể từ ngày thông báo lần đầu tiên, đồng thời phải thông báo thời điểm ngừng cấp điện cho bên mua điện biết trước 24 giờ.
- Đã thông báo 3 lần và sau 15 ngày kể từ ngày thông báo lần đầu tiên.
- Đã thông báo 3 lần và sau 15 ngày kể từ ngày thông báo lần đầu tiên, đồng thời phải thông báo thời điểm ngừng cấp điện cho bên mua điện biết trước 24 giờ.
- Cắt điện ngay sau khi thông báo lần đầu tiên
Câu 6:
Khi nghi ngờ thiết bị đo đếm điện không chính xác, bên mua điện yêu cầu bán điện kiểm tra và đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện tại địa phương tổ chức kiểm định độc lập xác định thiết bị đo đếm, trường hợp thiết bị đo đếm hoạt động không đúng theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam thì chi phí cho việc kiểm định này do?
- Bên bán điện phải trả chi phí kiểm định
- Bên mua điện phải trả chi phí kiểm định
- Hai bên cùng nhau thanh toán theo thỏa thuận
Câu 7:
Trường hợp bên mua điện sử dụng điện trong thời gian hệ thống thiết bị đo đếm điện bị hư hỏng làm cho công tơ điện ngừng hoạt động thì tiền điện phải được thanh toán như thế nào?
- Điện năng bình quân ngày của 03 chu kỳ ghi chỉ số công tơ điện liền kề trước đó nhân với số ngày thực tế sử dụng điện
- Điện năng bình quân ngày của 02 chu kỳ ghi chỉ số công tơ liền kề trước đó nhân với số ngày thực tế sử dụng điện
- Điện năng trung bình ngày của chu kỳ ghi chỉ số công tơ liền kề trước đó nhân với số ngày thực tế sử dụng điện
Câu 8:
Một công tơ đang sử dụng, khi kiểm định theo yêu cầu của Bên mua kết luận công tơ chạy nhanh. Khi không xác định được chính xác thời gian chạy nhanh, Bên bán điện phải xác định thời hạn tính toán tiền điện để hoàn trả cho Bên mua điện như thế nào?
- Một chu kỳ ghi chỉ số công tơ điện không bao gồm kỳ đang sử dụng điện nhưng chưa đến ngày ghi chỉ số
- Bốn chu kỳ ghi chỉ số công tơ điện, kể cả kỳ đang sử dụng điện nhưng chưa đến ngày GCS
- Ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ điện, kể cả kỳ đang sử dụng điện nhưng chưa đến ngày GCS
- Kể từ ngày treo tháo công tơ
Câu 9:
Theo Quy trình Kinh doanh điện năng, biên bản treo tháo các thiết bị đo đếm điện năng bằng giấy được lập thành ít nhất mấy bản?
- 03 bản – 01 bản chuyển bộ phận quản lý hợp đồng để lập hoá đơn tiền điện và lưu hồ sơ HĐMBĐ, 01 bản lưu tại bộ phận treo tháo, 01 bản đưa cho Khách hàng.
- 04 bản – 01 bản lưu hồ sơ hợp đồng, 01 bản lưa tại bộ phận treo tháo, 01 bản đưa cho Khách hàng, 01 bản lưu tại phân xưởng kiểm định đo lường.
- 04 bản – 01 bản lưu hồ sơ hợp đồng, 01 bản lưu tại bộ phận treo tháo, 01 bản đưa cho Khách hàng, 01 bản gửi phòng KD ĐN Công ty .
- 02 bản – 01 bản lưu hồ sơ HĐMBĐ, 01 bản giao cho Khách hàng.
Câu 10:
Theo Quy trình Kinh doanh điện năng, biên bản treo tháo các thiết bị đo đếm điện năng bằng giấy được lập thành ít nhất mấy bản?
- 03 bản – 01 bản chuyển bộ phận quản lý hợp đồng để lập hoá đơn tiền điện và lưu hồ sơ HĐMBĐ, 01 bản lưu tại bộ phận treo tháo, 01 bản đưa cho Khách hàng.
- 04 bản – 01 bản lưu hồ sơ hợp đồng, 01 bản lưa tại bộ phận treo tháo, 01 bản đưa cho Khách hàng, 01 bản lưu tại phân xưởng kiểm định đo lường.
- 04 bản – 01 bản lưu hồ sơ hợp đồng, 01 bản lưu tại bộ phận treo tháo, 01 bản đưa cho Khách hàng, 01 bản gửi phòng KD ĐN Công ty .
- 02 bản – 01 bản lưu hồ sơ HĐMBĐ, 01 bản giao cho Khách hàng.
Câu 11:
Theo Quy trình Kinh doanh điện năng, sau khi hoàn thành việc treo/tháo công tơ cho khách hàng, bộ phận treo tháo phải hoàn thành việc cập nhật các thông tin của biên bản treo/tháo vào chương trình CMIS trong thời gian bao nhiêu giờ?
- Trong vòng 24 giờ.
- Trong vòng 12 giờ.
- Trong vòng 48 giờ.
- Trong vòng 36 giờ
Câu 12:
Theo Quy trình Kinh doanh điện năng, việc thực hiện kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ, kiểm định sau sửa chữa thiết bị đo đếm phải tuân thủ theo các quy định nào?
- Quy định tại Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN ngày 30/9/2013, Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Quy định tại Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013, Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Quy định tại Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013, Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN ngày 30/9/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Quy định tại Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Thông tư 42/2015/TT-BCT ngày 01/12/2015 của Bộ Công thương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Câu 13:
Theo Quy trình Kinh doanh điện năng, việc thực hiện kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ, kiểm định sau sửa chữa thiết bị đo đếm phải tuân thủ theo các quy định nào?
- Quy định tại Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN ngày 30/9/2013, Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Quy định tại Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013, Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Quy định tại Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013, Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN ngày 30/9/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Quy định tại Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Thông tư 42/2015/TT-BCT ngày 01/12/2015 của Bộ Công thương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Câu 14:
Theo Quy trình Kinh doanh điện năng, việc thực hiện kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ, kiểm định sau sửa chữa thiết bị đo đếm phải tuân thủ theo các quy định nào?
- Quy định tại Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN ngày 30/9/2013, Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Quy định tại Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013, Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Quy định tại Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013, Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN ngày 30/9/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Quy định tại Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Thông tư 42/2015/TT-BCT ngày 01/12/2015 của Bộ Công thương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Câu 15:
Theo Quy trình kinh doanh, tỷ lệ kiểm tra thiết bị đo đếm đang vận hành trên lưới điện bao nhiêu % ?
- Công tơ 1 pha: hằng năm kiểm tra xác suất tối thiểu 5% số lượng công tơ 1; Công tơ 3 pha trực tiếp: kiểm tra xác suất tối thiểu 50% số lượng công tơ 3 pha trực tiếp; Công tơ 3 pha gián tiếp: kiểm tra 100% số lượng công tơ 3 pha gián tiếp; Máy biến dòng điện (CT), máy biến điện áp (VT): kiểm tra 50% số lượng CT, VT trên lưới.
- Công tơ 1 pha: hằng năm kiểm tra xác suất tối thiểu 5% số lượng công tơ 1; Công tơ 3 pha trực tiếp: kiểm tra xác suất tối thiểu 50% số lượng công tơ 3 pha trực tiếp; Công tơ 3 pha gián tiếp: kiểm tra 50% số lượng công tơ 3 pha gián tiếp; Máy biến dòng điện (CT), máy biến điện áp (VT): kiểm tra đồng bộ với công tơ đấu nối với CT, VT.
- Công tơ 1 pha: hằng năm kiểm tra xác suất tối thiểu 5% số lượng công tơ 1; Công tơ 3 pha trực tiếp: kiểm tra xác suất tối thiểu 50% số lượng công tơ 3 pha trực tiếp; Công tơ 3 pha gián tiếp: kiểm tra 100% số lượng công tơ 3 pha gián tiếp; Máy biến dòng điện (CT), máy biến điện áp (VT): kiểm tra đồng bộ với công tơ đấu nối với CT, VT.
- Công tơ 1 pha: hằng năm kiểm tra xác suất tối thiểu 10% số lượng công tơ 1; Công tơ 3 pha trực tiếp: kiểm tra xác suất tối thiểu 50% số lượng công tơ 3 pha trực tiếp; Công tơ 3 pha gián tiếp: kiểm tra 100% số lượng công tơ 3 pha gián tiếp; Máy biến dòng điện (CT), máy biến điện áp (VT): kiểm tra đồng bộ với công tơ đấu nối với CT, VT.
Câu 16:
Theo Quy trình kinh doanh, tỷ lệ kiểm tra thiết bị đo đếm đang vận hành trên lưới điện bao nhiêu % ?
- Công tơ 1 pha: hằng năm kiểm tra xác suất tối thiểu 5% số lượng công tơ 1; Công tơ 3 pha trực tiếp: kiểm tra xác suất tối thiểu 50% số lượng công tơ 3 pha trực tiếp; Công tơ 3 pha gián tiếp: kiểm tra 100% số lượng công tơ 3 pha gián tiếp; Máy biến dòng điện (CT), máy biến điện áp (VT): kiểm tra 50% số lượng CT, VT trên lưới.
- Công tơ 1 pha: hằng năm kiểm tra xác suất tối thiểu 5% số lượng công tơ 1; Công tơ 3 pha trực tiếp: kiểm tra xác suất tối thiểu 50% số lượng công tơ 3 pha trực tiếp; Công tơ 3 pha gián tiếp: kiểm tra 50% số lượng công tơ 3 pha gián tiếp; Máy biến dòng điện (CT), máy biến điện áp (VT): kiểm tra đồng bộ với công tơ đấu nối với CT, VT.
- Công tơ 1 pha: hằng năm kiểm tra xác suất tối thiểu 5% số lượng công tơ 1; Công tơ 3 pha trực tiếp: kiểm tra xác suất tối thiểu 50% số lượng công tơ 3 pha trực tiếp; Công tơ 3 pha gián tiếp: kiểm tra 100% số lượng công tơ 3 pha gián tiếp; Máy biến dòng điện (CT), máy biến điện áp (VT): kiểm tra đồng bộ với công tơ đấu nối với CT, VT.
- Công tơ 1 pha: hằng năm kiểm tra xác suất tối thiểu 10% số lượng công tơ 1; Công tơ 3 pha trực tiếp: kiểm tra xác suất tối thiểu 50% số lượng công tơ 3 pha trực tiếp; Công tơ 3 pha gián tiếp: kiểm tra 100% số lượng công tơ 3 pha gián tiếp; Máy biến dòng điện (CT), máy biến điện áp (VT): kiểm tra đồng bộ với công tơ đấu nối với CT, VT.
Câu 17:
Theo Quy trình kinh doanh, tỷ lệ kiểm tra thiết bị đo đếm đang vận hành trên lưới điện bao nhiêu % ?
- Công tơ 1 pha: hằng năm kiểm tra xác suất tối thiểu 5% số lượng công tơ 1; Công tơ 3 pha trực tiếp: kiểm tra xác suất tối thiểu 50% số lượng công tơ 3 pha trực tiếp; Công tơ 3 pha gián tiếp: kiểm tra 100% số lượng công tơ 3 pha gián tiếp; Máy biến dòng điện (CT), máy biến điện áp (VT): kiểm tra 50% số lượng CT, VT trên lưới.
- Công tơ 1 pha: hằng năm kiểm tra xác suất tối thiểu 5% số lượng công tơ 1; Công tơ 3 pha trực tiếp: kiểm tra xác suất tối thiểu 50% số lượng công tơ 3 pha trực tiếp; Công tơ 3 pha gián tiếp: kiểm tra 50% số lượng công tơ 3 pha gián tiếp; Máy biến dòng điện (CT), máy biến điện áp (VT): kiểm tra đồng bộ với công tơ đấu nối với CT, VT.
- Công tơ 1 pha: hằng năm kiểm tra xác suất tối thiểu 5% số lượng công tơ 1; Công tơ 3 pha trực tiếp: kiểm tra xác suất tối thiểu 50% số lượng công tơ 3 pha trực tiếp; Công tơ 3 pha gián tiếp: kiểm tra 100% số lượng công tơ 3 pha gián tiếp; Máy biến dòng điện (CT), máy biến điện áp (VT): kiểm tra đồng bộ với công tơ đấu nối với CT, VT.
- Công tơ 1 pha: hằng năm kiểm tra xác suất tối thiểu 10% số lượng công tơ 1; Công tơ 3 pha trực tiếp: kiểm tra xác suất tối thiểu 50% số lượng công tơ 3 pha trực tiếp; Công tơ 3 pha gián tiếp: kiểm tra 100% số lượng công tơ 3 pha gián tiếp; Máy biến dòng điện (CT), máy biến điện áp (VT): kiểm tra đồng bộ với công tơ đấu nối với CT, VT.
Câu 18:
Theo Quy trình kinh doanh, tỷ lệ kiểm tra thiết bị đo đếm đang vận hành trên lưới điện bao nhiêu % ?
- Công tơ 1 pha: hằng năm kiểm tra xác suất tối thiểu 5% số lượng công tơ 1; Công tơ 3 pha trực tiếp: kiểm tra xác suất tối thiểu 50% số lượng công tơ 3 pha trực tiếp; Công tơ 3 pha gián tiếp: kiểm tra 100% số lượng công tơ 3 pha gián tiếp; Máy biến dòng điện (CT), máy biến điện áp (VT): kiểm tra 50% số lượng CT, VT trên lưới.
- Công tơ 1 pha: hằng năm kiểm tra xác suất tối thiểu 5% số lượng công tơ 1; Công tơ 3 pha trực tiếp: kiểm tra xác suất tối thiểu 50% số lượng công tơ 3 pha trực tiếp; Công tơ 3 pha gián tiếp: kiểm tra 50% số lượng công tơ 3 pha gián tiếp; Máy biến dòng điện (CT), máy biến điện áp (VT): kiểm tra đồng bộ với công tơ đấu nối với CT, VT.
- Công tơ 1 pha: hằng năm kiểm tra xác suất tối thiểu 5% số lượng công tơ 1; Công tơ 3 pha trực tiếp: kiểm tra xác suất tối thiểu 50% số lượng công tơ 3 pha trực tiếp; Công tơ 3 pha gián tiếp: kiểm tra 100% số lượng công tơ 3 pha gián tiếp; Máy biến dòng điện (CT), máy biến điện áp (VT): kiểm tra đồng bộ với công tơ đấu nối với CT, VT.
- Công tơ 1 pha: hằng năm kiểm tra xác suất tối thiểu 10% số lượng công tơ 1; Công tơ 3 pha trực tiếp: kiểm tra xác suất tối thiểu 50% số lượng công tơ 3 pha trực tiếp; Công tơ 3 pha gián tiếp: kiểm tra 100% số lượng công tơ 3 pha gián tiếp; Máy biến dòng điện (CT), máy biến điện áp (VT): kiểm tra đồng bộ với công tơ đấu nối với CT, VT.
Câu 19:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với công tơ xoay chiều 1 pha kiểu cảm ứng được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 20:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với công tơ xoay chiều 1 pha kiểu cảm ứng được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 21:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với công tơ xoay chiều 1 pha kiểu cảm ứng được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 22:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với công tơ xoay chiều 1 pha kiểu cảm ứng được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 23:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với công tơ 1 pha điện tử 3 giá được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 24:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với công tơ 1 pha điện tử 3 giá được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 25:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với công tơ 1 pha điện tử 3 giá được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 26:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với công tơ 1 pha điện tử 3 giá được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 27:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với công tơ 3 pha điện tử 1 giá được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 28:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với công tơ 3 pha điện tử 1 giá được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 29:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với công tơ 3 pha điện tử 1 giá được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 30:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với công tơ 3 pha điện tử 1 giá được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 31:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với công tơ 3 pha kiểu cảm ứng 1 giá được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 32:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với công tơ 3 pha kiểu cảm ứng 1 giá được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 33:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với công tơ 3 pha kiểu cảm ứng 1 giá được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 34:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với công tơ 3 pha kiểu cảm ứng 1 giá được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 35:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với máy biến dòng điện hạ thế được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 36:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với máy biến dòng điện hạ thế được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 37:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với máy biến dòng điện hạ thế được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 38:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với máy biến dòng điện hạ thế được quy định là
- 36 tháng.
- 48 tháng.
- 60 tháng.
- 72 tháng.
Câu 39:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với máy biến điện áp trung thế được quy định là
- 60 tháng.
- 48 tháng.
- 36 tháng.
- 72 tháng.
Câu 40:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với máy biến điện áp trung thế được quy định là
- 60 tháng.
- 48 tháng.
- 36 tháng.
- 72 tháng.
Câu 41:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với máy biến điện áp trung thế được quy định là
- 60 tháng.
- 48 tháng.
- 36 tháng.
- 72 tháng.
Câu 42:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, chu kỳ kiểm định định kỳ đối với máy biến điện áp trung thế được quy định là
- 60 tháng.
- 48 tháng.
- 36 tháng.
- 72 tháng.
Câu 43:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, biện pháp kiểm soát về đo lường đối với các phương tiện đo đếm điện năng được quy định bao gồm:
- Không cần thực hiện phê duyệt mẫu phương tiện đo, chỉ cần kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định sau sửa chữa.
- Phải thực hiện phê duyệt mẫu phương tiện đo, kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định sau sửa chữa.
- Thực hiện phê duyệt mẫu phương tiện đo, chỉ cần kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ, không cần kiểm định sau sửa chữa.
- Phải thực hiện phê duyệt mẫu phương tiện đo, không cần kiểm định ban đầu, chỉ cần kiểm định định kỳ và kiểm định sau sửa chữa.
Câu 44:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, biện pháp kiểm soát về đo lường đối với các phương tiện đo đếm điện năng được quy định bao gồm:
- Không cần thực hiện phê duyệt mẫu phương tiện đo, chỉ cần kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định sau sửa chữa.
- Phải thực hiện phê duyệt mẫu phương tiện đo, kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định sau sửa chữa.
- Thực hiện phê duyệt mẫu phương tiện đo, chỉ cần kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ, không cần kiểm định sau sửa chữa.
- Phải thực hiện phê duyệt mẫu phương tiện đo, không cần kiểm định ban đầu, chỉ cần kiểm định định kỳ và kiểm định sau sửa chữa.
Câu 45:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, biện pháp kiểm soát về đo lường đối với các phương tiện đo đếm điện năng được quy định bao gồm:
- Không cần thực hiện phê duyệt mẫu phương tiện đo, chỉ cần kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định sau sửa chữa.
- Phải thực hiện phê duyệt mẫu phương tiện đo, kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định sau sửa chữa.
- Thực hiện phê duyệt mẫu phương tiện đo, chỉ cần kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ, không cần kiểm định sau sửa chữa.
- Phải thực hiện phê duyệt mẫu phương tiện đo, không cần kiểm định ban đầu, chỉ cần kiểm định định kỳ và kiểm định sau sửa chữa.
Câu 46:
Theo thông tư 07/2019/TT-BCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ, biện pháp kiểm soát về đo lường đối với các phương tiện đo đếm điện năng được quy định bao gồm:
- Không cần thực hiện phê duyệt mẫu phương tiện đo, chỉ cần kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định sau sửa chữa.
- Phải thực hiện phê duyệt mẫu phương tiện đo, kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định sau sửa chữa.
- Thực hiện phê duyệt mẫu phương tiện đo, chỉ cần kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ, không cần kiểm định sau sửa chữa.
- Phải thực hiện phê duyệt mẫu phương tiện đo, không cần kiểm định ban đầu, chỉ cần kiểm định định kỳ và kiểm định sau sửa chữa.
Câu 47:
Việc kiểm tra công suất vào giờ cao điểm phải thực hiện như thế nào:
- Đo trực tiếp 1 lần các trị số công suất tức thời.
- Đo trực tiếp 3 lần các trị số công suất tức thời và lấy giá trị trung bình qua 3 lần đo.
- Lấy kết quả từ thông số của công tơ;
- Đo trực tiếp 3 lần các trị số công suất tức thời và lấy trị số công suất lớn nhất của 1 trong 3 lần đo.
Câu 48:
Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện có quyền:
- Xử phạt vi phạm sử dụng điện đến 2 triệu đồng;
- Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng điện.
- Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động điện lực, sử dụng điện và an toàn điện.
- Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện.
Câu 49:
Kiểm tra viên điện lực khi kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện phải thực hiện nguyên tắc nào sau đây?
- Phải có ít nhất 01 kiểm tra viên điện lực trong trong nhóm hoặc đoàn kiểm tra, phải xuất trình thẻ khi kiểm tra và không cần thông báo nội dung cho đơn vị kiểm tra được biết.
- Phải có ít nhất 02 kiểm tra viên điện lực trong nhóm hoặc đoàn kiểm tra, phải xuất trình thẻ khi kiểm tra và phải thông báo nội dung cho đơn vị kiểm tra được biết.
- Phải có ít nhất 01 kiểm tra viên điện lực trong nhóm hoặc đoàn kiểm tra, không cần phải xuất trình thẻ khi kiểm tra và không phải thông báo nội dung cho đơn vị kiểm tra được biết.
- Phải có ít nhất 01 kiểm tra viên điện lực trong nhóm hoặc đoàn kiểm tra, phải xuất trình thẻ khi kiểm tra và phải thông báo nội dung cho đơn vị kiểm tra được biết.
Câu 50:
Trường hợp nào sau đây không phải là hành vi vi phạm quy định về sử dụng điện:
- Cắt điện hoặc giảm mức tiêu thụ điện theo yêu cầu của bên bán điện do sự cố bất khả kháng.
- Tự ý cấp điện cho tổ chức, cá nhân bị ngừng cấp điện do vi phạm các quy định về vi phạm pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường.
- Sử dụng trang thiết bị sử dụng điện, trang thiết bị đấu nối không đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn về an toàn điện để đấu nối vào lưới điện quốc gia.
Câu 51:
Trên nhãn mác của máy biến dòng điện phải có những thông số kỹ thuật nào sau đây?
- Điện áp định mức, tần số định mức, tỷ số biến, sai số, cấp chính xác và công suất định mức của biến dòng điện.
- Điện áp định mức, tần số định mức, tỷ số biến, cấp chính xác và công suất định mức của biến dòng điện.
- Dòng điện định mức, tần số định mức, tỷ số biến, sai số, cấp chính xác, công suất định mức và phụ tải định mức của biến dòng điện.
- Điện áp định mức, tần số định mức, tỷ số biến, sai số, cấp chính xác, công suất định mức và phụ tải định mức của biến dòng điện.
Câu 52:
Sai số của biến điện áp là sai số:
- Trị số của biến điện áp
- Về trị số hiệu dụng giữa điện áp thứ cấp thực tế với điện áp thứ cấp lý tưởng và sai số góc
- Góc pha giữa véc tơ điện áp sơ cấp và thứ cấp
- Giữa véc tơ dòng điện sơ cấp và thứ cấp
Câu 53:
Sai số trị số của máy biến dòng là
- Tỉ số giữa hiệu của dòng điện sơ cấp trừ đi dòng điện thứ cấp với dòng điện sơ cấp tính theo phần trăm
- Tỉ số giữa hiệu của dòng điện thứ cấp nhân hệ số biến đổi định mức trừ đi dòng điện sơ cấp với dòng điện sơ cấp tính theo phần trăm
- Tỉ số giữa dòng điện sơ cấp nhân hệ số biến đổi định mức trừ đi dòng điện thứ cấp với dòng điện sơ cấp tính theo phần trăm
- Tỉ số giữa hiệu của dòng điện thứ cấp trừ đi dòng điện sơ cấp với dòng điện sơ cấp tính theo phần trăm
Câu 54:
Sai số góc của biến điện áp là góc lệch pha giữa véc tơ điện áp
- Sơ cấp và véc tơ điện áp thứ cấp
- Sơ cấp và véc tơ dòng điện thứ cấp
- Sơ cấp và véc tơ dòng điện thứ cấp
- Sơ cấp và vec tơ dòng điện sơ cấp
Câu 55:
Trong công tác nghiệm thu hệ thống đo đếm, hạng mục đo thông mạch dây tín hiệu dòng và dây tín hiệu áp có ý nghĩa gì?
- Tránh chạm chập giữa các dây tín hiệu dòng với nhau, giữa dây tín hiệu áp với nhau hoặc giữa dây tín hiệu dòng với dây tín hiệu áp gây sai sót trong đo đếm do mất dòng.
- Tránh chạm chập giữa các dây tín hiệu dòng với nhau, giữa dây tín hiệu áp với nhau hoặc giữa dây tín hiệu dòng với dây tín hiệu áp gây sai sót trong đo đếm do mất dòng hoặc sự cố ngắn mạch tín hiệu áp gây hỏng TU.
- Tránh chạm chập giữa các dây tín hiệu dòng với nhau, giữa dây tín hiệu áp với nhau gây sai sót trong đo đếm do mất dòng hoặc sự cố ngắn mạch tín hiệu áp gây hỏng TU.
- Tránh chạm chập giữa các dây tín hiệu dòng với nhau, giữa dây tín hiệu áp với nhau gây sai sót trong đo đếm.
Câu 56:
Anh (Chị) hiểu thế nào về ký hiệu cấp chính xác của máy biến dòng 5P10
- Đây là cấp chính xác của thứ cấp dùng cho đo lường, khi dòng điện sơ cấp lớn gấp 10 lần dòng định mức thì sai số của máy biến dòng là ≥ 5%
- Đây là cấp chính xác của thứ cấp dùng cho bảo vệ, khi dòng điện sơ cấp lớn gấp 5 lần dòng định mức thì sai số của máy biến dòng là ≥ 10%
- Đây là cấp chính xác của thứ cấp dùng cho bảo vệ, khi dòng điện sơ cấp lớn gấp 10 lần dòng định mức thì sai số của máy biến dòng là ≤ 5%
- Đây là cấp chính xác của thứ cấp dùng cho đo lường, khi dòng điện sơ cấp lớn gấp 5 lần dòng định mức thì sai số của máy biến dòng là ≤ 10%
Câu 57:
Công tơ cơ khí loại 3(9)A-220V được sử dụng để đo đếm điện năng cho thiết bị có công suất P = 1,5 kW; công tơ có cấp chính xác 2; Khi đĩa công tơ quay được 1350 vòng thì sản lượng ghi nhận được qua công tơ là 1,5 kWh; hằng số của công tơ trong trường hợp này là:
- 450 v/kWh;
- 750 v/kWh;
- 900 v/kWh
- 1750 v/kWh
Câu 58:
Công tơ cơ khí loại 3(9)A-220V được sử dụng để đo đếm điện năng cho thiết bị có công suất P = 1,5 kW; công tơ có cấp chính xác 2; Khi đĩa công tơ quay được 1350 vòng thì sản lượng ghi nhận được qua công tơ là 1,5 kWh; hằng số của công tơ trong trường hợp này là:
- 450 v/kWh;
- 750 v/kWh;
- 900 v/kWh
- 1750 v/kWh
Câu 59:
Công tơ 3x5(6)A-100V đo đếm gián tiếp qua TI 20/5A-35kV, TU 35/0,1kV cấp điện cho phụ tải sử dụng điện cân bằng. TU pha C bị sự cố dẫn tới Uc đặt vào công tơ bằng 0 V. Trong thời gian sự cố sản lượng điện ghi nhận được qua hệ thống đo đếm:
- Giảm 1/3 so với thời điểm hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
- Giảm 2/3 so với thời điểm hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
- Giảm 2/√3 so với thời điểm hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
- Bằng sản lượng điện tiêu thụ khi hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
Câu 60:
Công tơ 3x5(6)A-100V đo đếm gián tiếp qua TI 20/5A-35kV, TU 35/0,1kV cấp điện cho phụ tải sử dụng điện cân bằng. TU pha C bị sự cố dẫn tới Uc đặt vào công tơ bằng 0 V. Trong thời gian sự cố sản lượng điện ghi nhận được qua hệ thống đo đếm:
- Giảm 1/3 so với thời điểm hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
- Giảm 2/3 so với thời điểm hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
- Giảm 2/√3 so với thời điểm hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
- Bằng sản lượng điện tiêu thụ khi hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
Câu 61:
Công tơ 3x5(6)A-110V đo đếm gián tiếp qua TI 15/5A-35kV, TU 35/0,11kV cấp điện cho phụ tải sử dụng điện. TU pha B bị sự cố dẫn tới Ub đặt vào công tơ bằng 0 V. Trong thời gian sự cố sản lượng tiêu thụ của phụ tải:
- Giảm 1/√3 so với thời điểm hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
- Bằng sản lượng điện tiêu thụ khi hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
- Giảm 1/3 so với thời điểm hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
- Giảm 2/3 so với thời điểm hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
Câu 62:
Công tơ 3x5(6)A-110V đo đếm gián tiếp qua TI 15/5A-35kV, TU 35/0,11kV cấp điện cho phụ tải sử dụng điện. TU pha B bị sự cố dẫn tới Ub đặt vào công tơ bằng 0 V. Trong thời gian sự cố sản lượng tiêu thụ của phụ tải:
- Giảm 1/√3 so với thời điểm hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
- Bằng sản lượng điện tiêu thụ khi hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
- Giảm 1/3 so với thời điểm hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
- Giảm 2/3 so với thời điểm hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
Câu 63:
Công tơ 3x5(6)A-100V đo đếm gián tiếp qua TI 20/5A-35kV, TU 35/0,1kV cấp điện cho phụ tải sử dụng điện cân bằng. Qua kiểm tra phát hiện cuộn dòng điện pha A bị đấu ngược cực tính, giá trị dòng điện pha A trên công tơ vẫn hiện thị bình thường. Như vậy, trong thời gian trên sản lượng điện ghi nhận được qua hệ thống đo đếm:
- Giảm 1/3 so với thời điểm hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
- Giảm 2/3 so với thời điểm hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
- Giảm 2/√3 so với thời điểm hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
- Bằng sản lượng điện tiêu thụ khi hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
Câu 64:
Công tơ 3x5(6)A-100V đo đếm gián tiếp qua TI 20/5A-35kV, TU 35/0,1kV cấp điện cho phụ tải sử dụng điện cân bằng. Qua kiểm tra phát hiện cuộn dòng điện pha A bị đấu ngược cực tính, giá trị dòng điện pha A trên công tơ vẫn hiện thị bình thường. Như vậy, trong thời gian trên sản lượng điện ghi nhận được qua hệ thống đo đếm:
- Giảm 1/3 so với thời điểm hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
- Giảm 2/3 so với thời điểm hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
- Giảm 2/√3 so với thời điểm hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
- Bằng sản lượng điện tiêu thụ khi hệ thống đo đếm vận hành bình thường;
Câu 65:
Công tơ điện 3 pha 3 phần tử đo gián tiếp qua TI, thứ cấp dòng điện pha C bị ngược cực tính (phụ tải đối xứng) thì điện năng không đếm được trên công tơ sẽ bằng
- 0,00 % điện năng tiêu thụ sau công tơ;
- 33,3 % điện năng tiêu thụ sau công tơ;
- 100 % điện năng tiêu thụ sau công tơ;
- 66,7 % điện năng tiêu thụ sau công tơ;
Câu 66:
Công tơ điện 3 pha 3 phần tử đo gián tiếp qua TI, thứ cấp dòng điện pha C bị ngược cực tính (phụ tải đối xứng) thì điện năng không đếm được trên công tơ sẽ bằng
- 0,00 % điện năng tiêu thụ sau công tơ;
- 33,3 % điện năng tiêu thụ sau công tơ;
- 100 % điện năng tiêu thụ sau công tơ;
- 66,7 % điện năng tiêu thụ sau công tơ;
Câu 67:
Công tơ điện 3 pha 3 phần tử đo gián tiếp qua TI đấu lẫn cuộn dòng điện pha C sang cuộn dòng điện pha B và ngược lại (giữ nguyên cực tính, phụ tải đối xứng) điện năng không đếm được trên công tơ sẽ bằng
- 100 % điện năng tiêu thụ sau công tơ;
- 0,00 % điện năng tiêu thụ sau công tơ;
- 33,3 % điện năng tiêu thụ sau công tơ;
- 66,7 % điện năng tiêu thụ sau công tơ;
Câu 68:
Công tơ điện 3 pha 3 phần tử đo gián tiếp qua TI đấu lẫn cuộn dòng điện pha C sang cuộn dòng điện pha B và ngược lại (giữ nguyên cực tính, phụ tải đối xứng) điện năng không đếm được trên công tơ sẽ bằng
- 100 % điện năng tiêu thụ sau công tơ;
- 0,00 % điện năng tiêu thụ sau công tơ;
- 33,3 % điện năng tiêu thụ sau công tơ;
- 66,7 % điện năng tiêu thụ sau công tơ;
Câu 69:
Xác định công suất điện của tivi. Biết rằng sau khi mở tivi, quan sát đĩa công tơ và bấm giờ được số liệu sau: sau thời gian t = 50s, đĩa nhôm của công tơ quay được 1 vòng. Biết rằng hằng số của công tơ là 900 vòng/kWh.
Câu 70:
Xác định công suất điện của tivi. Biết rằng sau khi mở tivi, quan sát đĩa công tơ và bấm giờ được số liệu sau: sau thời gian t = 50s, đĩa nhôm của công tơ quay được 1 vòng. Biết rằng hằng số của công tơ là 900 vòng/kWh.
Câu 71:
Hệ thống đo đếm có biến dòng điện tỷ số 400/5A, Công tơ 3 pha cơ khí hạ áp hằng số công tơ 450vòng/kWh. Mạch điện có các thông số như sau Ia= Ib= Ic= 136A; Uab=Ubc=Uca= 400V. Dùng đồng hồ bấm dây có kết quả như sau: đĩa nhôm quay 3 vòng hết 24 giây; Hệ số công suất tại điểm đo là:
Câu 72:
Hệ thống đo đếm có biến dòng điện tỷ số 400/5A, Công tơ 3 pha cơ khí hạ áp hằng số công tơ 450vòng/kWh. Mạch điện có các thông số như sau Ia= Ib= Ic= 136A; Uab=Ubc=Uca= 400V. Dùng đồng hồ bấm dây có kết quả như sau: đĩa nhôm quay 3 vòng hết 24 giây; Hệ số công suất tại điểm đo là:
Câu 73:
Hệ thống đo đếm có biến dòng điện tỷ số 800/5A, Công tơ 3 pha cơ khí hạ áp hằng số công tơ 600vòng/kWh. Mạch điện có các thông số như sau Ia= Ib= Ic= 214A; Uab=Ubc=Uca= 395V. Dùng đồng hồ bấm dây có kết quả như sau: đĩa nhôm quay 3 vòng hết 24 giây; Hệ số công suất tại điểm đo là:
Câu 74:
Hệ thống đo đếm có biến dòng điện tỷ số 800/5A, Công tơ 3 pha cơ khí hạ áp hằng số công tơ 600vòng/kWh. Mạch điện có các thông số như sau Ia= Ib= Ic= 214A; Uab=Ubc=Uca= 395V. Dùng đồng hồ bấm dây có kết quả như sau: đĩa nhôm quay 3 vòng hết 24 giây; Hệ số công suất tại điểm đo là:
Câu 75:
Hành vi nào sau đây là hành vi phạm của Bên bán điện?
- Trì hoãn không bồi thường cho Bên mua điện về những thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
- Không bảo đảm chất lượng, số lượng điện năng, tính ổn định trong cấp điện theo hợp đồng đã ký trong trường hợp bất khả kháng.
- Không thông báo cho khách hàng về nguyên nhân chưa khắc phục được sự cố trong thời hạn 01 giờ kể từ khi khách hàng báo.
- Trì hoãn không bồi thường cho Bên mua điện về những thiệt hại do thiên tai gây ra.
Câu 76:
Hành vi nào sau đây là hành vi phạm của Bên bán điện?
- Trì hoãn không bồi thường cho Bên mua điện về những thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
- Không bảo đảm chất lượng, số lượng điện năng, tính ổn định trong cấp điện theo hợp đồng đã ký trong trường hợp bất khả kháng.
- Không thông báo cho khách hàng về nguyên nhân chưa khắc phục được sự cố trong thời hạn 01 giờ kể từ khi khách hàng báo.
- Trì hoãn không bồi thường cho Bên mua điện về những thiệt hại do thiên tai gây ra.
Câu 77:
Hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm của Bên mua điện?
- Sử dụng quá công suất đã đăng ký trong biểu đồ phụ tải được ghi trong hợp đồng mua bán điện vào giờ cao điểm.
- Sử dụng quá công suất đã đăng ký trong biểu đồ phụ tải được ghi trong hợp đồng mua bán điện ở mọi thời điểm.
- Sử dụng thấp hơn công suất đã đăng ký trong biểu đồ phụ tải được ghi trong hợp đồng mua bán điện vào giờ cao điểm.
- Không thực hiện giảm mức tiêu thụ điện khi thấy công suất cung cấp của Bên bán điện bị thiếu hụt.
- Tất cả các phương án trên.
Câu 78:
Bên mua điện để SX, KD, DV có công suất sử dụng cực đại từ 40kW trở lên phải đảm bảo hệ số công suất (cos) là bao nhiêu?
- Cos ≥ 0,9 tại điểm đặt thiết bị đo đếm điện.
- Cos ≥ 0,85 tại điểm đặt thiết bị đo đếm điện.
- Cos ≥ 0,85 tại điểm đặt thiết bị sử dụng điện của KH.
- Cos ≥ 0,9 tại điểm đặt thiết bị sử dụng điện của KH.
Câu 79:
Khi kiểm tra phát hiện công tơ điện bị mất, cháy hỏng, hoạt động bất thường, Điện lực xử lý như thế nào?
- Cả 3 câu đúng
- Nếu xác định nguyên nhân không do khách hàng, trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi phát hiện phải thay thế công tơ cho khách hàng, tính toán truy thu hoặc thoái hoàn theo quy định.
- Trường hợp xác định nguyên nhân do lỗi khách hàng nhưng không có dấu hiệu trộm cắp điện, trong thời gian 01 ngày làm việc phải thay thế công tơ cho khách hàng và mời khách hàng đến đơn vị giải quyết truy thu hoặc thoái hoàn điện năng, bồi thường thiệt hại theo HĐMBĐ đã ký.
- Trường hợp kiểm tra phát hiện khách hàng có dấu hiệu trộm cắp điện, Điện lực lập các biên bản và thủ tục hồ sơ vi phạm sử dụng điện chuyển cơ quan thẩm quyền xử lý theo quy định.
Câu 80:
Khi kiểm tra Thiết bị đo đếm, nếu kiểm tra phát hiện TBĐĐ bị mất, chấy hỏng, hoạt động bất thường và xác định khách hàng có dấu hiệu trộm cắp điện phải xử lý như thế nào?
- Tiến hành kiểm tra và lập biên bản kiểm tra theo quy định tại các Điều 20, 22, 23 và 24 của Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 31/2018/TT-BCT ngày 05/10/2018) của Bộ Công Thương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Phải lập biên bản với khách hàng về hành vi vi phạm hợp đồng mua bán điện, sau đó mới tiến hành treo tháo.
- Báo cáo ngay với lãnh đạo đơn vị để có biện pháp xử lý kịp thời.
Câu 81:
Hành vi nào sau đây là hành vi phạm của Bên bán điện?
- Trì hoãn không bồi thường cho Bên mua điện về những thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
- Không bảo đảm chất lượng, số lượng điện năng, tính ổn định trong cấp điện theo hợp đồng đã ký trong trường hợp bất khả kháng.
- Không thông báo cho khách hàng về nguyên nhân chưa khắc phục được sự cố trong thời hạn 01 giờ kể từ khi khách hàng báo.
- Trì hoãn không bồi thường cho Bên mua điện về những thiệt hại do thiên tai gây ra.
Câu 82:
Trong điều kiện lưới điện chưa ổn định sau sự cố, độ lệch điện áp cho phép trong khoảng bao nhiêu so với điện áp danh định?
- +5 đến -10 % so với điện áp danh định
- - 5 đến -10 % so với điện áp danh định
- - 5 đến ± 10 % so với điện áp danh định
Câu 83:
Trong điều kiện bình thường, độ lệch tần số hệ thống điện cho phép trong khoảng bao nhiêu so với tần số danh định?
- *± 0,2Hz so với tần số danh định
- ± 0,5Hz so với tần số danh định
- ± 0,4Hz so với tần số danh định
Câu 84:
Bên mua điện để SX, KD, DV có công suất sử dụng cực đại từ bao nhiêu trở lên thì phải đăng ký biểu đồ phụ tải và đặc tính kỹ thuật công nghệ của thiết bị sử dụng điện?
- Từ 40kW trở lên.
- Từ 50kW trở lên.
- Từ 80kW trở lên.
Câu 85:
Phải thực hiện kiểm tra, xử lý, khắc phục hoặc thay thế đối với các công tơ?
- Tại bất kỳ thời điểm nào trong chu kỳ kiểm định mà phát hiện công tơ sai lệch thời gian so với nguồn chuẩn > 15 phút hoặc đồng bộ thời gian trong hai ngày liên tiếp nhưng vẫn có thời gian lệch > 3 phút.
- Tại bất kỳ thời điểm nào trong chu kỳ kiểm định mà phát hiện công tơ sai lệch thời gian so với nguồn chuẩn > 30 phút hoặc đồng bộ thời gian trong hai ngày liên tiếp nhưng vẫn có thời gian lệch > 15 phút.
- Tại bất kỳ thời điểm nào trong chu kỳ kiểm định mà phát hiện công tơ sai lệch thời gian so với nguồn chuẩn > 45 phút hoặc đồng bộ thời gian trong hai ngày liên tiếp nhưng vẫn có thời gian lệch > 15 phút.
- Tại bất kỳ thời điểm nào trong chu kỳ kiểm định mà phát hiện công tơ sai lệch thời gian so với nguồn chuẩn > 60 phút hoặc đồng bộ thời gian trong hai ngày liên tiếp nhưng vẫn có thời gian lệch > 15 phút.
Câu 86:
Khi khách hàng có yêu cầu kiểm tra TBĐĐ, CTĐL/ĐL phải thực hiện kiểm tra, sửa chữa, thay thế TBĐĐ (nếu cần) và lập biên bản có xác nhận của khách hàng (hoặc đại diện khách hàng) trong thời gian bao lâu ?
- Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi khách hàng có yêu cầu kiểm tra TBĐĐ
- Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi khách hàng có yêu cầu kiểm tra TBĐĐ
- Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi khách hàng có yêu cầu kiểm tra TBĐĐ
- Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ khi khách hàng có yêu cầu kiểm tra TBĐĐ